✨Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển

Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển

Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển () là đội tuyển cấp quốc gia của Thụy Điển do Hiệp hội bóng đá Thụy Điển quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Thụy Điển là trận gặp đội tuyển Na Uy vào năm 1908. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của World Cup 1958, lọt vào bán kết Euro 1992 và tấm huy chương vàng của Thế vận hội Mùa hè 1948.

Danh hiệu

  • Tập tin:Star*.svg Vô địch thế giới: 0 : Á quân: 1958 : Hạng ba:* 1950; 1994 Bóng đá nam tại Olympic**: : 1936 1948 : 1928 1924; 1952

Thành tích tại các giải đấu

Giải vô địch thế giới

Giải vô địch châu Âu

UEFA Nations League

Thế vận hội

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)

Kết quả thi đấu

2024

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

26 cầu thủ sau đây đã hoàn thành vòng loại UEFA Euro 2024.

Số lần khoác áo và số bàn thắng được tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2023, sau trận đấu với .

Triệu tập gần đây

48 cầu thủ sau đây cũng đã được gọi vào đội tuyển Thụy Điển trong vòng 12 tháng qua.

;Ghi chú PRE = Đội hình sơ bộ / dự phòng RET = Giã từ đội tuyển quốc gia SUS = Đình chỉ phục vụ WD = Cầu thủ rút lui khỏi đội tuyển

Huấn luyện viên

Dưới đây là danh sách các huấn luyện viên trong lịch sử của đội tuyển Thuỵ Điển.

1908 Ludvig Kornerup 1909–11 Wilhelm Friberg 1912 John Ohlson 1912–13 Ruben "Massa" Gelbord 1914–15 Hugo Levin 1916 Frey Svenson 1917–20 Anton Johanson 1921–36 John "Bill" Pettersson (trừ Thế vận hội 1924, World Cup 1934) 1924–27 József Nagy 1934 József Nagy

1937 Carl "Ceve" Linde 1938–42 Gustaf "Gurra" Carlson (trừ World Cup 1938) 1938 József Nagy 1942 Hội đồng huấn luyện 1943–56 Rudolf "Putte" Kock (trừ Thế vận hội 1948, World Cup 1950) 1946–54 George Raynor 1956–58 George Raynor 1957–61 Eric Person (trừ World Cup 1958) *1961 George Raynor (chỉ dẫn dắt các trận giao hữu)

1962–65 Lennart Nyman 1966–70 Orvar Bergmark 1971–79 Georg 'Åby' Ericson 1980–85 Lars 'Laban' Arnesson 1986–90 Olle Nordin 1990 Nils Andersson 1991–97 Tommy Svensson 1998–99 Tommy Söderberg 2000–04 T. Söderberg & L. Lagerbäck 2004–09 Lars Lagerbäck *2009– Erik Hamrén

Ban huấn luyện hiện tại

Kỷ lục

Tính đến ngày 27 tháng 3 năm 2023.

10 cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất

thumb|[[Anders Svensson là cầu thủ khoác áo đội tuyển Thụy Điển nhiều nhất với 148 trận.]] thumb|[[Zlatan Ibrahimović là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Thụy Điển với 62 bàn thắng.]] Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.

10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển** () là đội tuyển cấp quốc gia của Thụy Điển do Hiệp hội bóng đá Thụy Điển quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ** (; ; ; ), gọi tắt là "Nati", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Thụy Sĩ và đại diện cho Thụy Sĩ trên bình diện
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý** () là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho nước Ý thi đấu ở các giải bóng đá cấp châu lục và thế giới. Đội tuyển
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức** () là đội tuyển bóng đá nam quốc gia đại diện cho Đức tại các giải đấu bóng đá quốc tế kể từ năm 1908. Kể từ khi
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga** (, _natsionalnaya sbornaya Rossii po futbolu_) là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Nga do RFU quản lý và thuộc Liên đoàn bóng đá châu Âu
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp** () là đội tuyển đại diện cho Pháp ở môn bóng đá nam quốc tế và được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Pháp. Biệt danh của
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh** () là đội tuyển bóng đá của Hiệp hội bóng đá Anh (FA) và đại diện cho Anh trên bình diện quốc tế. Sân nhà của đội tuyển
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha** () là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Bồ Đào Nha trên bình diện quốc tế, được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil** (tiếng Bồ Đào Nha: _Seleção Brasileira de Futebol_, **SBF**) là đội tuyển bóng đá quốc gia do Liên đoàn bóng đá Brasil quản lý và đại diện Brasil
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Đan Mạch** () là đội tuyển bóng đá đại diện cho Đan Mạch trên bình diện quốc tế. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Đan Mạch
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ** () là đội tuyển cấp quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ do Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ, được thành lập năm 1923 và là
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Iran** là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Iran ở các giải đấu quốc tế kể từ trận đấu đầu tiên vào năm 1941. Đội được quản
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha** () là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha và đại diện cho Tây Ban Nha trên bình diện quốc tế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina** () là đội tuyển bóng đá đại diện cho Argentina tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế và được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Saarland** (tiếng Đức: _Saarländische Fußballnationalmannschaft_) là đội bóng đá đại diện cho vùng Saarland từ năm 1950 đến năm 1956 trong thời kỳ chiếm đóng của Pháp sau Thế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia và Montenegro** () là đội tuyển bóng đá quốc gia không còn tồn tại, đại diện cho Serbia và Montenegro và do Hiệp hội bóng đá Serbia và
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Liên Xô** là đội tuyển bóng đá đại diện cho Liên Xô ở các giải đấu quốc tế. Đội tuyển bóng đá này đã từng tồn tại cho đến
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ** chính thức đại diện cho Bỉ tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế kể từ trận đấu đầu tiên vào năm 1904. Đội tuyển thuộc thẩm
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Israel** (, __) là đội tuyển cấp quốc gia của Israel do Hiệp hội bóng đá Israel trực thuộc Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) quản lý. Israel
Đội tuyển bóng đá quốc gia Hy Lạp (17 tháng 11 năm 2010) **Đội tuyển bóng đá quốc gia Hy Lạp** (, ), còn có biệt danh là "Tàu cướp biển" ("Το Πειρατικό"), là đội
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Uruguay** () là đội tuyển bóng đá do Hiệp hội bóng đá Uruguay quản lý và đại diện cho Uruguay, quốc gia ít dân nhất trong nhóm những đội
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong thời gian 1954 đến 1976 được kế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia** (), có biệt danh **_Los Cafeteros_**, là đội tuyển bóng đá đại diện cho Colombia ở các giải bóng đá nam quốc tế và được quản lý bởi
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Phần Lan** (tiếng Phần Lan: _Suomen jalkapallomaajoukkue_) là đội tuyển cấp quốc gia của Phần Lan do Hiệp hội bóng đá Phần Lan quản lý. Trận thi đấu quốc
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Trinidad và Tobago** () là đội tuyển cấp quốc gia của Trinidad và Tobago do Liên đoàn bóng đá Trinidad và Tobago quản lý. Trận thi đấu quốc tế
**Đội tuyển bóng chày quốc gia Cuba** () là đội tuyển chính thức đại diện cho Cuba ở bộ môn bóng chày tại các cấp độ khu vực, châu lục và thế giới. Thành phần
**Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Đức** () là đội tuyển bóng đá nữ đại diện cho Đức trên bình diện quốc tế trong các trận thi đấu giao hữu cũng như trong Giải
**Ricardo Iván Rodríguez Araya** (sinh ngày 25 tháng 8 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Sĩ hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc
**Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia San Marino** là đội tuyển bóng đá nam U-21 đại diện cho San Marino tại Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu do Liên đoàn bóng đá
**Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Thụy Sĩ** đại diện Thụy Sĩ ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi Hiệp hội bóng đá Thụy
**Zlatan Ibrahimović ** (; ; sinh ngày 3 tháng 10 năm 1981) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Điển thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm. Ibrahimović bắt đầu
**Viktor Einar Gyökeres** (, sinh ngày 4 tháng 6 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Điển hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm cho câu lạc
**Victor Jörgen Nilsson Lindelöf** (sinh ngày 17 tháng 7 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Điển hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ và là đội trưởng
**Alexander Isak** (, sinh ngày 21 tháng 9 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Điển hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ bóng
**Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Na Uy** () là đội bóng nữ đại diện cho Hiệp hội bóng đá Na Uy trên bình diện quốc tế trong các trận thi đấu giao hữu
**Trận chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2020** là một trận đấu bóng đá được diễn ra vào ngày 11 tháng 7 năm 2021 trên sân vận động Wembley ở Luân Đôn,
**Trận chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2024** là trận đấu cuối cùng của Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024, kì thứ 17 của giải đấu do UEFA tổ chức
**Emil Peter Forsberg** (, sinh ngày 23 tháng 10 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Điển hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công hoặc tiền
**Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** là đội tuyển nữ đại diện cho CHDCND Triều Tiên tại các giải đấu quốc tế dưới sự quản lý
**Joel Joshoghene Asoro** (sinh ngày 27 tháng 4 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Điển hiện tại đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cánh cho câu lạc
**Karl Fredrik** "**Freddie**" **Ljungberg** (; sinh ngày 16 tháng 4 năm 1977) là một cựu cầu thủ bóng đá Thụy Điển thi đấu ở vị trí tiền vệ và hiện là trợ lý huấn luyện
**Đội tuyển bóng đá nữ Olympic Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là đội tuyển đại diện cho Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ở nội dung môn bóng đá nữ
**Kurt Roland Hamrin** (; 19 tháng 11 năm 1934 4 tháng 2 năm 2024) là một cựu cầu thủ bóng đá Thụy Điển. Ông là một trong số những cầu thủ săn bàn hàng đầu
**Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Hoa Kỳ** () là đội tuyển bóng đá nữ đại diện cho Hoa Kỳ tham gia thi đấu các giải bóng đá nữ quốc tế. Đội do Liên
**Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Thụy Điển** đại diện Thụy Điển ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi Hiệp hội bóng đá Thụy
**Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nga** đã đại diện cho Nga trong giải bóng đá nữ quốc tế. Đội bóng được kiểm soát bởi Liên đoàn bóng đá Nga và liên kết với
**Emil Salomonsson** (sinh ngày 28 tháng 4 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Điển. Anh hiện đang chơi cho câu lạc bộ Avispa Fukuoka, dưới dạng hợp đồng cho mượn từ
**Dan Martin Nataniel Dahlin** (sinh ngày 16 tháng 4 năm 1968 tại Uddevalla) là cựu tiền đạo của đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển và được biết đến nhiều nhất khi chơi cho
**Patrik "Bjärred" Jonas Andersson** (; sinh 18 /8/ 1971) là cựu trung vệ đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển và đã từng chơi cho Borussia Mönchengladbach, Bayern München và FC Barcelona. Gia đình
**Adam Johnson** (sinh ngày 14 tháng 7 năm 1987 tại Easington, County Durham, Anh) là cầu thủ bóng đá người Anh. Là sản phẩm của học viện đào tạo trẻ Middlesbrough, Johnson đã thi đấu