Đội tuyển bóng đá quốc gia Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen jalkapallomaajoukkue) là đội tuyển cấp quốc gia của Phần Lan do Hiệp hội bóng đá Phần Lan quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Phần Lan là trận gặp đội tuyển Thụy Điển vào năm 1911. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ tư của Thế vận hội Mùa hè 1912. Đội đã lần đầu tiên tham dự Euro là vào năm 2020. Tại giải năm đó, đội chỉ có một trận thắng trước , thua 2 trận trước và , do đó dừng bước ở vòng bảng.
Thành tích tại các giải đấu
Giải vô địch thế giới
1930 đến 1934 - Không tham dự
1938 - Không vượt qua vòng loại
1950 - Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
1954 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Giải vô địch châu Âu
UEFA Nations League
Thế vận hội
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Đội hình tham dự 2 trận giao hữu gặp và vào tháng 11 năm 2022.
Số liệu thống kê tính đến ngày 20 tháng 11 năm 2022 sau trận gặp .
Đội hình sơ bộ
Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.
INJ = Rút lui vì chấn thương.
PRE = Đội hình sơ bộ.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Phần Lan** (tiếng Phần Lan: _Suomen jalkapallomaajoukkue_) là đội tuyển cấp quốc gia của Phần Lan do Hiệp hội bóng đá Phần Lan quản lý. Trận thi đấu quốc
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan** () là đội tuyển đại diện cho Hà Lan trên bình diện quốc tế kể từ năm 1905. Đội tuyển quốc gia được kiểm soát bởi Hiệp
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam** là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Việt Nam thi đấu tại các giải đấu bóng đá quốc tế do Liên đoàn bóng đá
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga** (, _natsionalnaya sbornaya Rossii po futbolu_) là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Nga do RFU quản lý và thuộc Liên đoàn bóng đá châu Âu
là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Nhật Bản tại các giải đấu khu vực, châu lục và thế giới. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Nhật Bản (JFA).
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Iran** là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Iran ở các giải đấu quốc tế kể từ trận đấu đầu tiên vào năm 1941. Đội được quản
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ** (; ; ; ), gọi tắt là "Nati", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Thụy Sĩ và đại diện cho Thụy Sĩ trên bình diện
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức** () là đội tuyển bóng đá nam quốc gia đại diện cho Đức tại các giải đấu bóng đá quốc tế kể từ năm 1908. Kể từ khi
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý** () là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho nước Ý thi đấu ở các giải bóng đá cấp châu lục và thế giới. Đội tuyển
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha** () là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Bồ Đào Nha trên bình diện quốc tế, được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil** (tiếng Bồ Đào Nha: _Seleção Brasileira de Futebol_, **SBF**) là đội tuyển bóng đá quốc gia do Liên đoàn bóng đá Brasil quản lý và đại diện Brasil
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina** (, tiếng Nga: Сборная Украины по футболу) là đội tuyển cấp quốc gia của Ukraina do Liên đoàn bóng đá Ukraina quản lý. Trận thi đấu quốc tế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc**, có biệt danh "Những chú sư tử Atlas", là đội tuyển đại diện cho Maroc tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế. Đội được quản lý
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha** () là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha và đại diện cho Tây Ban Nha trên bình diện quốc tế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp** () là đội tuyển đại diện cho Pháp ở môn bóng đá nam quốc tế và được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Pháp. Biệt danh của
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh** () là đội tuyển bóng đá của Hiệp hội bóng đá Anh (FA) và đại diện cho Anh trên bình diện quốc tế. Sân nhà của đội tuyển
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia và Montenegro** () là đội tuyển bóng đá quốc gia không còn tồn tại, đại diện cho Serbia và Montenegro và do Hiệp hội bóng đá Serbia và
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Liên Xô** là đội tuyển bóng đá đại diện cho Liên Xô ở các giải đấu quốc tế. Đội tuyển bóng đá này đã từng tồn tại cho đến
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Saarland** (tiếng Đức: _Saarländische Fußballnationalmannschaft_) là đội bóng đá đại diện cho vùng Saarland từ năm 1950 đến năm 1956 trong thời kỳ chiếm đóng của Pháp sau Thế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Uruguay** () là đội tuyển bóng đá do Hiệp hội bóng đá Uruguay quản lý và đại diện cho Uruguay, quốc gia ít dân nhất trong nhóm những đội
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ** () là đội tuyển cấp quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ do Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ, được thành lập năm 1923 và là
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia** (), là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Serbia và đại diện cho Serbia trên bình diện quốc tế. Sau sự tan rã của CHLB XHCN Nam
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Phi** (; ) là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Nam Phi và đại diện cho Nam Phi trên bình diện quốc tế. Đội trở lại đấu
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc** () là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại các giải đấu bóng đá quốc tế, được quản
thumb|Đội tuyển quốc gia Mexico trước trận đấu đầu tiên tại World Cup với [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp|Pháp vào năm 1930.]] **Đội tuyển bóng đá quốc gia México** () là đội tuyển
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Đan Mạch** () là đội tuyển bóng đá đại diện cho Đan Mạch trên bình diện quốc tế. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Đan Mạch
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ** chính thức đại diện cho Bỉ tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế kể từ trận đấu đầu tiên vào năm 1904. Đội tuyển thuộc thẩm
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Úc** (tiếng Anh: _Australia national soccer team_) là đội tuyển bóng đá nam đại diện Úc tham gia thi đấu quốc tế. Từng là một thành viên của Liên
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana** () là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Ghana và đại diện cho Ghana trên bình diện quốc tế. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia** () là đội tuyển cấp quốc gia của Croatia do Liên đoàn bóng đá Croatia quản lý. Đội tuyển Croatia được đánh giá là một trong những đội
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng đồng các quốc gia độc lập** là một đội tuyển quốc gia tạm thời của Liên đoàn bóng đá Liên Xô năm 1992. Họ được chấp thuận là
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Malaysia** (; ) là đội tuyển đại diện cho Malaysia tại các giải đấu bóng đá quốc tế và thuộc quyền quản lý của Hiệp hội bóng đá Malaysia
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia** là đội tuyển cấp quốc gia của Gruzia do Liên đoàn bóng đá Gruzia quản lý. Sân nhà của đội là sân vận động Boris Paichadze Dinamo Arena
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Slovakia** () là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Slovakia và đại diện cho Slovakia trên bình diện quốc tế. Trước năm 1993, đội là 1 phần của
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Greenland** là đội tuyển bóng đá đại diện cho Greenland trên đấu trường quốc tế. Đội tuyển được điều hành bởi Hiệp hội bóng đá Greenland. Đội không được
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Sudan** () là đội tuyển cấp quốc gia của Nam Sudan do Hiệp hội bóng đá Nam Sudan quản lý. Phần lớn cầu thủ trong đội hình của
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Đế quốc Nga** là đội tuyển bóng đá đại diện cho Đế quốc Nga từ 1910 tới 1914. ## Lịch sử Đế quốc Nga thi đấu trận đấu quốc
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bắc Macedonia** (, , _Fudbalska reprezentacija na Makedonija_, trước đây gọi là **Đội tuyển bóng đá quốc gia Macedonia**) đại diện cho Bắc Macedonia ở môn bóng đá nam
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Latvia** () là đội tuyển cấp quốc gia của Latvia do Liên đoàn bóng đá Latvia quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Latvia
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Aruba** là đội tuyển cấp quốc gia của Aruba do Liên đoàn bóng đá Aruba quản lý. ## Thành tích quốc tế ### Giải vô địch bóng đá thế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Mayotte** là đại diện cho bộ phận hải ngoại của Pháp và khu vực Mayotte trong bóng đá quốc tế. Mayotte không phải là thành viên của cả FIFA
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Tạng** là một đội tuyển bóng đá đại diện cho khu vực văn hóa của Tây Tạng và được tổ chức bởi Hiệp hội bóng đá quốc
**Đội tuyển bóng chày quốc gia Cuba** () là đội tuyển chính thức đại diện cho Cuba ở bộ môn bóng chày tại các cấp độ khu vực, châu lục và thế giới. Thành phần
**Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Zambia**, biệt danh The She-polopolo hoặc Copper Queens, đại diện cho Zambia trong môn bóng đá hiệp hội nữ. Ngoài ra còn có một đội tuyển bóng đá
**Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Nhật Bản** là một trong những đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nhật Bản và được kiểm soát bởi Hiệp hội bóng đá Nhật Bản. Đội tuyển
**Sự kình địch bóng đá giữa Việt Nam và Thái Lan** là sự kình địch thể thao giữa hai quốc gia có nền bóng đá được xem là phát triển nhất của Đông Nam Á,
**Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Đức** () là đội tuyển bóng đá nữ đại diện cho Đức trên bình diện quốc tế trong các trận thi đấu giao hữu cũng như trong Giải
**Benjamin James Davis** (sinh ngày 24 tháng 11 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thái Lan hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công hoặc tiền vệ
**Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Antille thuộc Hà Lan** đại diện cho Antille thuộc Hà Lan ở môn bóng đá nữ. Họ thi đấu trận đấu chính thức đầu tiên vào năm 2006.
**Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Brasil** () đại diện cho Brasil tại các giải đấu bóng đá nữ quốc tế và được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Brasil (CBF). Đội đã