Đô đốc hạm đội (), còn gọi là Thủy sư đô đốc (), trong nhiều trường hợp là cấp bậc tướng lĩnh hải quân cao cấp nhất trong lực lượng hải quân của một số quốc gia. Ngoài ra, các cấp bậc Đô đốc Hải quân (Admiral of the Navy) hay Đại đô đốc (Grand admiral) cũng được xem là tương đương cấp bậc Đô đốc hạm đội. Theo bảng phân hạng cấp bậc của NATO, cấp bậc Đô đốc hạm đội được xếp hạng OF-10, tương đương cấp bậc Nguyên soái (hay Thống chế) hoặc Thống tướng của lục quân hoặc không quân.
Lịch sử
Trong lịch sử, thuật ngữ tiếng Anh Fleet Admiral hay Admiral of the Fleet ban đầu mang nghĩa là một Đô đốc lâu năm chỉ huy một nhóm lớn nhiều tàu chiến kết hợp thành một hạm đội hoặc, trong vài trường hợp, một nhóm gồm vài hạm đội. Phổ biến nhất, cấp bậc Đô đốc hạm đội thường được trao cho một Đô đốc thâm niên chỉ huy nhiều hơn một hạm đội.
Thông thường, cấp bậc Đô đốc hạm đội được xếp ngay trên cấp bậc Đô đốc. Tuy nhiên, trong lực lượng hải quân một số quốc gia, tồn tại thêm một cấp bậc trung gian. Như trong lực lượng Hải quân Đức Quốc xã (Kriegsmarine) trong Thế chiến thứ hai, giữa cấp bậc Đại đô đốc (Großadmiral) và cấp bậc Đô đốc (Admiral), tồn tại cấp bậc Chánh đô đốc (Generaladmiral). Hoặc trong Hải quân Liên Xô, cấp bậc Đô đốc hạm đội (Адмирал флота) là cấp bậc trung gian giữa cấp bậc Đô đốc Hải quân Liên Xô (Адмирал Флота Cоветского Cоюза) và Đô đốc (Адмирал).
Hầu hết cấp bậc Đô đốc hạm đội hoặc tương đương chỉ được trao trong thời chiến. Phần lớn các Đô đốc hạm đội của các lực lượng hải quân lớn trên thế giới đều được phong cấp trong thời kỳ Thế chiến thứ hai.
Cấp bậc Đô đốc hạm đội và tương đương ở một số quốc gia
- Admiral of the Fleet (Khối Thịnh vượng chung)
- Admiral flote (Croatia)
- Großadmiral (Đế quốc Đức, Đức Quốc xã, Đế quốc Áo - Hung)
- Flottenadmiral (Cộng hòa Dân chủ Đức)
- Amiral de France hoặc amiral de la flotte (Pháp)
- Ammiraglio (Ý)
- Gensui-kaigun-taishō (Đế quốc Nhật Bản)
- Laksamana armada (Malaysia)
- Admiraal (Hà Lan)
- Almirante da armada (Bồ Đào Nha)
- Адмирал флота (Liên Xô / Liên bang Nga)
** Адмирал Флота Советского Союза (Liên Xô)
- Capitán general de la real armada española (Tây Ban Nha)
- Chom Phon Ruea (Thái Lan)
- Büyük Amiral (Thổ Nhĩ Kỳ)
- Fleet admiral (Hoa Kỳ)
** Admiral of the Navy (Hoa Kỳ) (1903-1917)
Hình ảnh
Tập tin:US Navy O11 insignia.svg|Thủy sư đô đốc (Fleet Admiral) Hoa Kỳ
Tập tin:RAF N F9-AdmFlota 2013–.png|Cầu vai Đô đốc hạm đội (Адмирал флота) Liên bang Nga
Tập tin:RAF N F9-AdmFlota sleeve.png|Tay áo Đô đốc hạm đội (Адмирал флота) Liên bang Nga
Tập tin:British Royal Navy OF-10.svg|Cầu vai Đô đốc hạm đội (Admiral of the Fleet) Anh
Tập tin:French Navy NG-OF10.svg|Đô đốc Pháp quốc (Amiral de France)
Tập tin:Admiral flote Croatian Navy.png|Đô đốc Hải quân Croatia
Tập tin:RTN OF-10 (Admiral of the Fleet).svg|Thủy sư đô đốc Thái Lan
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đô đốc hạm đội** (, __) là cấp bậc hải quân cao nhất của Hải quân Liên Xô từ 1940 đến 1955 và cao thứ hai từ 1962 đến 1991. ## Lịch sử Lịch sử
: _Bài viết này nói về cấp bậc đô đốc 4 sao của Hải quân Nga, đừng nhầm lẫn với cấp bậc Đô đốc Hải quân Liên bang Xô viết, tương đương cấp bậc OF-10
**Đô đốc hạm đội** (), còn gọi là **Thủy sư đô đốc** (), trong nhiều trường hợp là cấp bậc tướng lĩnh hải quân cao cấp nhất trong lực lượng hải quân của một số
**Đô đốc Hải quân Liên Xô** (tiếng Nga: _Адмирал Флота Советского Союза_), còn được dịch là **Đô đốc Hạm đội Liên bang Xô viết**, là quân hàm cao nhất của Hải quân Liên Xô, đặt
Danh xưng **Đô đốc** trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc _admiral_
**Hạm đội Biển Đen** () là một đơn vị thuộc Hải quân Nga hoạt động ở Biển Đen và Địa Trung Hải kể từ thế kỷ 18. Hạm đội này đóng ở nhiều bến cảng
**Hạm đội Phương Bắc, Huân chương Cờ đỏ và Ushakov** (tiếng Nga: _Северный флот_, chuyển tự: _Severny flot_) là một đơn vị của Hải quân Liên bang Nga hoạt động tại các vùng biển Barrel
**Phó đô đốc** (_Vice Admiral_) là một cấp bậc tướng lĩnh hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng. Phó Đô đốc là cấp trên của Chuẩn Đô đốc và là cấp dưới của
là một hạm đội của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Đây là hạm đội không thường trực, được thành lập trên cơ sở ít nhất 2 hạm đội thường trực. Hải quân Nhật gọi
Còn được gọi là **Kidō Butai** ("Lực lượng cơ động"), là tên được sử dụng cho một hạm đội tàu sân bay chiến đấu kết hợp bao gồm hầu hết các tàu sân bay và
**Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ** là một bộ tư lệnh Hải quân cấp chiến trường của các lực lượng vũ trang Quân đội Hoa Kỳ dưới quyền kiểm soát hoạt động của Bộ
**Hạm đội 1 Hoa Kỳ/Đệ nhất Hạm đội Hoa Kỳ** trước đây là một đơn vị của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động sớm lắm là vào năm 1946 (nhưng hoạt động giống như một
Cờ của thủy quân Bắc Dương. **Hạm đội Bắc Dương** () là một trong bốn hạm đội hiện đại của hải quân Trung Quốc vào cuối thời nhà Thanh. Hạm đội này nhận được sự
**Hạm đội 3 Hoa Kỳ/Đệ tam Hạm đội Hoa Kỳ** là một trong 5 hạm đội mang số của Hải quân Hoa Kỳ. Vùng trách nhiệm của Hạm đội 3 gồm 50 triệu dặm vuông
nhỏ|phải **Hạm đội 5 Hoa Kỳ/Đệ ngũ Hạm đội Hoa Kỳ** có trách nhiệm với các Lực lượng Hải quân trong Vịnh Ba Tư, Hồng Hải, Biển Ả Rập và ngoài khơi Đông Phi xa
Tổng Lực lượng Hải quân châu Âu/**Hạm đội 6 Hoa Kỳ hoặc Đệ lục Hạm đội Hoa Kỳ** là một đơn vị hoạt động của Hải quân Hoa Kỳ có tổng hành dinh trên Soái
Một dịp xảy ra hiếm có của một hạm đội đa quốc gồm 5 quốc gia trong _[[Chiến dịch Enduring Freedom_ trong Biển Oman. Trong 4 cột từ trên xuống, từ trái sang phải: _Maestrale_
phải|Bản đồ hành trình của Hạm đội Great White. **Hạm đội Great White** (tiếng Anh: _Great White Fleet_) là biệt danh phổ biến để chỉ một hạm đội tác chiến của Hải quân Hoa Kỳ
**Hải quân Chiến khu miền Nam Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** là một hạm đội của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập lần đầu cuối năm 1949. Kỳ hạm của
**Hạm đội 2 Hoa Kỳ/Đệ nhị Hạm đội Hoa Kỳ** là một trong 7 hạm đội mang số của Hải quân Hoa Kỳ. Vùng trách nhiệm của Đệ nhị Hạm đội bao gồm khoảng 38
**Hạm đội 4** **Hoa Kỳ** trước đây là một tư lệnh chính của Hải quân Hoa Kỳ tại Nam Thái Bình Dương trong Đệ nhị Thế chiến. Hạm đội được thành lập vào năm 1943
**Hạm đội Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Grande y Felicísima Armada_, "Hải quân vĩ đại và may mắn nhất") là hạm đội Tây Ban Nha đã giong buồm khởi hành từ bán đảo
**Nikolay Dmitryevich Sergeyev** (; 22 tháng 9 năm 1909 - 11 tháng 2 năm 1999), hoặc **Mikola Dmitrovich Sergeyev** (), là một đô đốc Hải quân Liên Xô, Phó Tổng tư lệnh thứ nhất, kiêm
**Điền Trung** (; sinh năm 1956) là Phó Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAN_). Ông hiện là Phó Tư lệnh Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc,
**Hạm đội Bắc Hải** là một trong ba hạm đội của Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Thẩm quyền của hạm đội là khu vực Bột Hải và Hoàng Hải từ tỉnh
**Tuần dương hạm mang máy bay Kuznetsov** (tiếng Nga: Адмира́л Фло́та Сове́тского Сою́за Кузнецо́в, chuyển tự: _Admiral Flota Sovetskogo Soyuza Kuznetsov_) là loại tàu tuần dương hạm mang máy bay. Tàu được đóng tại xưởng
là một đơn vị tàu sân bay thuộc Hạm đội Hàng không thứ nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Đơn vị này bao gồm hai tàu sân bay Shōkaku và Zuikaku. Chiến đội
**Tiểu Hạm đội Caspi** (tiếng Nga: _Каспийская флотилия_, hay **Đội tàu Caspi** là một đơn vị của Hải quân Nga hoạt động tại các vùng biển Caspi chịu trách nhiệm phòng thủ cho nước Nga
**Hai lần Huân chương cờ đỏ, Hạm đội Baltic** (tiếng Nga: _Балтийский флот_), là một đơn vị của Hải quân Nga hoạt động tại các vùng biển Baltic chịu trách nhiệm phòng thủ cho nước
**Thủy sư đô đốc** hay **Đô đốc Hạm đội** (, viết tắt **FADM**) là một cấp bậc sĩ quan đô đốc 5 sao và là cấp bậc đô đốc hải quân cao nhất trong Hải
**Adherbal** (tiếng Hy Lạp ; mất năm 230 TCN) là một đô đốc của hạm đội Carthage, người Carthage đã gây chiến với người La Mã để nhằm tranh giành quyền thống trị khu vực
**Đô đốc Hải quân** (, viết tắt là **AN**) là cấp bậc cao nhất có thể có trong Hải quân Hoa Kỳ. Cấp bậc này tương đương với một đô đốc 6 sao và là
**Đô đốc Hải quân Đế quốc Nhật Bản** là các quân hàm cấp tướng trong Hải quân Đế quốc Nhật Bản từ năm 1872 đến năm 1945. Trên thực tế, các cấp bậc đô đốc
nhỏ|phải|Quân đội Liên bang Nga đang diễu hành nhân ngày Chiến thắng nhỏ|phải|Quân đội nhân dân Việt Nam đang diễu hành đại lễ **Quân đội** là một tập đoàn người có tổ chức gồm những
**Trận chiến cuối cùng của thiết giáp hạm _Bismarck**_ diễn ra vào ngày 26-27 tháng 5 năm 1941 tại vùng biển Đại Tây Dương, cách khu vực Brest của Pháp khoảng về phía tây, giữa
**Hải đội 5** (tiếng Nga: пятая эскадра, phiên âm. _Pyataya eskadra_, tên chính thức là **Đội hình tác chiến của Hải quân Nga trên Biển Địa Trung Hải** ) là một hải đội của Hải
**_Littorio_** là thiết giáp hạm dẫn đầu lớp thiết giáp hạm _Littorio_ của Regia Marina (Hải quân Hoàng gia Ý) trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Con tàu được đặt theo tên gọi của
**Sergey Georgyevich Gorshkov** (; 26 tháng 2 năm 1910 - 13 tháng 5 năm 1988) là một Đô đốc Hải quân Liên Xô, từng hai lần được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô.
**Ivan Stepanovich Isakov** (, ; - 11 tháng 10 năm 1967) là một sĩ quan hải quân Liên Xô người Armenia, Tham mưu trưởng Hải quân, Thứ trưởng Hải quân Liên Xô, Đô đốc Hạm
**** là một chiến lược hải quân nhằm định hướng sự phát triển của Hải quân Đế quốc Nhật Bản cho giai đoạn đầu thế kỷ 20. Chiến lược này yêu cầu Hải quân Nhật
nhỏ|320x320px|[[Arthur Herbert, Bá tước thứ nhất của Torrington, người khởi xướng thuật ngữ "hạm đội hiện hữu" năm 1690.]] Trong hải chiến, một "**hạm đội hiện hữu**" là một lực lượng hải quân thể hiện
**Nikolay Gerasimovich Kuznetsov** (; 24 tháng 7 năm 1904 – 6 tháng 12 năm 1974) là một sĩ quan hải quân Liên Xô đã đạt cấp bậc Đô đốc Hải quân Liên Xô và giữ
Hạm đội Đông Hải quản lý vùng biển các tỉnh thuộc quân khu Nam Kinh **Hạm đội Đông Hải** là lực lượng hải quân được hình thành đầu tiên của Cộng hòa Nhân dân Trung
**Đỗ Cảnh Thần** (; sinh tháng 11 năm 1952) là Phó Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAN_). Ông từng giữ chức vụ Tham mưu trưởng Hải quân Quân Giải
hay **Phái Hạm đội** là một phe chính trị không chính thức trong nội bộ Hải quân Đế quốc Nhật Bản vào những năm 1920 và 1930 bao gồm các sĩ quan phản đối các
**Hồi sinh và Hiện đại hóa Hạm đội** (tiếng Anh: Fleet Rehabilitation and Modernization – viết tắt **FRAM**) là chương trình của Hải quân Hoa Kỳ nhằm kéo dài vòng đời hoạt động những tàu
**George V** (3 tháng 6 năm 1865– 20 tháng 1 năm 1936) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của Anh, và Hoàng đế Ấn Độ, từ 6 tháng 5
**Chiến tranh giành độc lập châu Mỹ Tây Ban Nha** (; 25 tháng 9 năm 1808 - 29 tháng 9 năm 1833) là tên gọi chỉ chung các cuộc binh biến diễn ra ở châu
**Khmer Đỏ** (tiếng Campuchia: ខ្មែរក្រហម, ) là tên gọi dành cho thế lực và tổ chức chính trị cực tả cầm quyền tại Campuchia từ 1975 đến 1979 dưới sự lãnh đạo công khai của
**Đỗ Xuân Công** (6 tháng 5 năm 1943 – 19 tháng 3 năm 2022) là một tướng lĩnh và chính khách Việt Nam. Ông từng giữ chức Ủy viên Quân ủy Trung ương, Phó Bí