✨Dipsacus

Dipsacus

Dipsacus là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa nằm trong họ Kim ngân. Các thành viên trong chi này thường được gọi là tục đoạn. Chi này bao gồm 21 loài và 1 loài lai ghép, là thực vật thân thảo có chiều cao khoảng 1 - 2,5 mét, sống hai năm hoặc đôi khi là lâu năm. Dipsacus có nguồn gốc châu Âu, châu Á và Bắc Phi.

Từ nguyên

Tên chi (Dipsacus) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp δίψακος (dipsakos); từ δίψᾰ (dípsă, "khát nước") +‎ -ᾰκος (-ăkos); và để nói tới cấu trúc hình chén ở nơi các lá không cuống mọc vòng hợp lại xung quanh thân cây.

Mô tả

Cây có nhiều lá không cuống mọc xung quanh thân cây, hợp lại thành một cái đế giống như hình cái chén uống nước. Nước mưa có thể tích tụ trong những "cái chén" này, điều này có thể thực hiện chức năng ngăn ngừa côn trùng hút nhựa thân cây như rệp. Một thí nghiệm năm 2011 đã chỉ ra rằng, thêm xác côn trùng chết vào những "cái chén" này sẽ làm tăng số lượng hạt của cây, ngụ ý đây là một loài thực vật ăn thịt. Tính ăn thịt ở các cây tục đoạn được thảo luận bởi Francis Darwin (con trai của Charles Darwin) trong một bài báo gửi cho Hội Hoàng gia Luân Đôn (nhưng không được in). Lá có hình mũi mác, dài 20 – 40 cm và rộng 3 – 6 cm, có một hàng gai nhỏ ở đường gân giữa của mặt dưới lá. nhỏ|Cụm hoa của Dipsacus laciniatus Các loài Dipsacus có thể dễ dàng nhận biết được nhờ thân và lá đầy gai của chúng. Các cụm hoa có màu tím, màu hồng sẫm, màu oải hương hay màu trắng tạo thành đầu hoa ở đỉnh thân cây; cụm hoa hình trứng, dài 4 – 10 cm và rộng 3 – 5 cm, với các lá bắc có gai mọc thành vòng ở đáy. Những bông hoa đầu tiên bắt đầu nở từ đoạn giữa của các đầu hoa hình cầu hay hình bầu dục rồi sau đó nở theo trình tự về phía đỉnh và đáy của đầu hoa, tạo thành 2 dải hẹp các hoa nở. Đầu hoa khô bền. Hạt nhỏ, 4 – 6 mm, thuần thục vào giữa mùa thu. Trong điều kiện thời tiết có mưa thì một số hạt có thể nảy mầm ngay khi còn ở trên đầu hạt.

Hạt của Dipsacus là nguồn thực phẩm quan trọng trong mùa đông đối với một số loài chim, đặc biệt là những loài ở châu Âu. Các thành viên của chi Dipsacus thường được trồng trong vườn nhà và được khuyến khích trồng ở các khu bảo tồn thiên nhiên để thu hút chúng.

Tuy nhiên, Dipsacus cũng được coi là loài xâm lấn ở Hoa Kỳ, do đó không được khuyến khích và bị loại bỏ ở nhiều vùng. Hai loài sâu bướm thiên địch đã được thử nghiệm tại Slovakia vào năm 2003 - 2004, nhưng một trong hai loài không được Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) chấp thuận. Thay vào đó, USDA tiếp tục đề nghị sử dụng hóa chất diệt cỏ để khử các cây Dipsacus dại. nhỏ|Hoa của Dipsacus pilosus

Các loài

Tại thời điểm năm 2025 Plants of the World Online công nhận 21 loài và 1 loài lai ghép.

  • Dipsacus asper Wall. ex DC., 1830
  • Dipsacus atratus Hook.f. & Thomson ex C.B.Clarke, 1881
  • Dipsacus atropurpureus C.Y.Cheng & Z.T.Yin, 1985
  • Dipsacus azureus Schrenk ex Fisch. & C.A.Mey., 1841
  • Dipsacus cephalarioides V.A.Matthews & Kupicha, 1972
  • Dipsacus chinensis Batalin, 1894
  • Dipsacus comosus Hoffmanns. & Link, 1824
  • Dipsacus ferox Loisel., 1807
  • Dipsacus fullonum L., 1753
  • Dipsacus gmelinii M.Bieb., 1808
  • Dipsacus inermis Wall., 1820
  • Dipsacus japonicus Miq., 1868
  • Dipsacus laciniatus L., 1753
  • Dipsacus leschenaultii Coult. ex DC., 1830
  • Dipsacus narcisseanus Lawalrée, 1975
  • Dipsacus pilosus L., 1753
  • Dipsacus pinnatifidus Steud. ex A.Rich., 1848
  • Dipsacus sativus (L.) Honck., 1782
  • Dipsacus strigosus Willd. ex Roem. & Schult., 1818
  • Dipsacus valsecchii Camarda, 2006
  • Dipsacus walkeri Arn., 1836

Lai ghép

  • Dipsacus × pseudosylvestris Schur, 1866 = D. fullonum × D. laciniatus
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Dipsacus_** là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa nằm trong họ Kim ngân. Các thành viên trong chi này thường được gọi là **tục đoạn**. Chi này bao gồm 21
**_Dipsacus strigosus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Willd. ex Roem. & Schult. mô tả khoa học đầu tiên năm 1818. ## Hình ảnh Tập tin:Dipsacus
**_Dipsacus sativus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được (L.) Honck. mô tả khoa học đầu tiên năm 1782. ## Hình ảnh Tập tin:DEU Baienfurt COA.svg Tập
**_Dipsacus laciniatus_** là một loài thực vật có hoa Họ Tục đoạn. Nó có nguồn gốc châu Âu và châu Á. Nó hiện diện ở Bắc Mỹ như là một cỏ dại xâm lấn. Loài
**_Dipsacus comosus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Hoffmanns. & Link mô tả khoa học đầu tiên năm 1824. ## Hình ảnh Tập tin:Dipsacus August 2012-2.jpg
**_Dipsacus pilosus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Dipsacaceae.
**_Dipsacus yulongensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Ai & L.J.Yang mô tả khoa học đầu tiên năm 1995.
**_Dipsacus xinjiangensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Y.K.Yang, J.K.Wu & T.Abdulla mô tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Dipsacus valsecchii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Camarda mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.
**_Dipsacus walkeri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Arn. mô tả khoa học đầu tiên năm 1836.
**_Dipsacus setosus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Hiern mô tả khoa học đầu tiên năm 1877.
**_Dipsacus narcisseanus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Lawalrée mô tả khoa học đầu tiên năm 1975.
**_Dipsacus pinnatifidus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Steud. ex A.Rich. mô tả khoa học đầu tiên năm 1848.
**_Dipsacus leschenaultii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Coult. ex DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1830.
**_Dipsacus lijiangensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Ai & H.B. Chen mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
**_Dipsacus kangdingensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Ai & X.F.Feng mô tả khoa học đầu tiên năm 1995.
**_Dipsacus inermis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Wall. mô tả khoa học đầu tiên năm 1820.
**_Dipsacus gmelinii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được M.Bieb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1808.
**_Dipsacus dipsacoides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được (Kar. & Kir.) V.I.Botsch. mô tả khoa học đầu tiên năm 1976.
**_Dipsacus ferox_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Loisel. mô tả khoa học đầu tiên năm 1807.
**_Dipsacus cyanocapitatus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được C.Y.Cheng & T.M.Ai mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
**_Dipsacus daliensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được T.M.Ai mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
**_Dipsacus cephalarioides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được V.A.Matthews & Kupicha mô tả khoa học đầu tiên năm 1972.
**_Dipsacus chinensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Batalin mô tả khoa học đầu tiên năm 1894.
**_Dipsacus asper_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Wall. mô tả khoa học đầu tiên năm 1829.
**_Dipsacus atratus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Hook.f. & Thomson ex C.B.Clarke mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
**_Dipsacus acaulis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được (A.Rich.) Napper mô tả khoa học đầu tiên năm 1968.
**_Murexsul dipsacus_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. ## Miêu tả ## Phân bố
nhỏ|_ Dipsacus fullonum _ **Khởi nhung thảo** (danh pháp hai phần: **_Dipsacus fullonum_**) là một loài thực vật trong họ Tục đoạn, có tài liệu ghi thuộc họ Kim ngân. Loài này được L. mô
**_Dipsacus japonicus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Miq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1868.
MÔ TẢ SẢN PHẨMViên xương khớp MẠNH CỐT LINH THÀNH PHẦN: Trong 1 viên nang cứng có chứa: 200mg Cao hỗn hợp tương đương với các dược liệu thô Đương Quy (Angelica Sinensis) ………………………………………………………….750 mg
**Họ Tục đoạn** (danh pháp khoa học: **_Dipsacaceae_**), là một họ trong bộ Tục đoạn (Dipsacales) chứa khoảng 290-350 loài cây thân thảo và cây bụi sống lâu năm hay hai năm trong 11-14 chi.
Những lọ nhân sâm bày bán ở [[Seoul, 2003]] **Sâm** là tên gọi khái quát chỉ một số loại cây thân thảo mà củ và rễ được sử dụng làm thuốc từ rất lâu đời
**_Endothenia gentianaeana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, phía đông đến Hàn Quốc và Cận Đông. Nó cũng được tìm thấy ở Bắc Mỹ
**Caprifoliaceae** là danh pháp khoa học để chỉ một họ thực vật có hoa, trong một số tài liệu bằng tiếng Việt gọi là **họ Cơm cháy**, nhưng tên gọi này hiện nay không thể
**_Blastobasis adustella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Blastobasidae. Nó là loài đặc hữu của Úc, nhưng nó du nhập vào miền tây châu Âu và hiện nay còn có mặt ở Hà Lan,
**_Murexsul_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. ## Các loài Các loài thuộc chi _Murexsul_ bao gồm: *_ Murexsul aikeni_