✨Diode Zener

Diode Zener

Diode Zener còn gọi là (diode ổn áp) có kí hiệu là (D), là một loại diode bán dẫn làm việc ở chế độ phân cực ngược trên vùng điện áp đánh thủng (breakdown). Điện áp này còn gọi là điện áp Zener hay "tuyết lở" (avalanche). Khi đó giá trị điện áp ít thay đổi hơn.

Nó được chế tạo sao cho khi phân cực ngược thì Diode Zener sẽ ghim một mức điện áp gần cố định bằng giá trị ghi trên Diode, làm ổn áp cho mạch điện.

Nguyên lý hoạt động của Diode Zener

Diode Zener, còn gọi là "diode đánh thủng" hay diode ổn áp: là loại diode được chế tạo tối ưu để hoạt động tốt trong miền đánh thủng. Khi sử dụng diode này mắc ngược chiều lại, nếu điện áp tại mạch lớn hơn điện áp định mức của diode thì diode sẽ cho dòng điện đi qua.

Khi được phân cực thuận diode Zener hoạt động giống diode bình thường. Khi được phân cực nghịch, lúc đầu chỉ có dòng điện thật nhỏ qua diode. Nhưng nếu điện áp nghịch tăng đến một giá trị thích ứng: Vngược = Vz (Vz: điện áp Zener) thì dòng qua diode tăng mạnh, nhưng hiệu điện thế giữa hai đầu diode hầu như không thay đổi, gọi là hiệu thế Zener.

thumb|Đặc tuyến V-A của diode Zener có điện áp đánh thủng 17 volts. Tỷ lệ biểu diễn thay đổi ở phân cực thuận và ngược thumb|Sự phụ thuộc nhiệt độ tiếp điểm vào điện áp Zener

Các đặc trưng hoạt động

Diode Zener có đặc tuyến volt-ampe giống diode thường nhưng có thêm vùng làm việc ở vùng đặc tuyến ngược với hiệu ứng đánh thủng.

Ứng dụng

Tập tin:Spannungsbegrenzung.png|Diode Zener hạn chế mức điện áp / cấp điện áp mốc. Tập tin:Spannungsstabilisierung.png|Diode Zener ổn áp kiểu song song. Tập tin:Symmetrische Spannungsbegrenzung.gif|Cặp diode Zener cắt đỉnh tín hiệu xoay chiều Thông thường diode Zener công suất nhỏ được dùng để cấp điện áp mốc (ổn áp) hoặc hạn chế mức điện áp cho mạch điện.

Diode Zener công suất lớn được dùng trong mạch ổn áp kiểu song song, tuy nhiên vì tổn hao điện và mức nhiệt phát ra nhiều trên diode và điện trở chặn, nên mạch này ít được sử dụng.

Cặp diode Zener đấu đối nhau sẽ tạo ra mạch cắt đỉnh tín hiệu xoay chiều, dùng khi cần tạo dạng (Waveform clipper) hoặc hạn chế mức điện áp, như ở ngõ vào các khuếch đại.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Diode Zener** còn gọi là (_diode ổn áp) có kí hiệu là **(D)**_, là một loại diode bán dẫn làm việc ở chế độ phân cực ngược trên vùng _điện áp đánh thủng_ (breakdown). Điện
thumb|Đặc tuyến V-A của một diode tuyết lở **Diode tuyết lở** hay còn gọi là **diode đợt thác** (tiếng Anh**: avalanche diode**) là loại diode bán dẫn được chế tạo sao cho ở một điện
**Diode bán dẫn** (gọi tắt là diode) là một loại linh kiện bán dẫn chỉ cho phép dòng điện đi qua nó theo một chiều mà không theo chiều ngược lại. Có nhiều loại diode
**DIAC** là một diode bán dẫn có quá trình chuyển sang dẫn dòng ngay khi điện áp rơi đạt _mức đánh thủng_ VBO. Thuật ngữ DIAC là viết tắt của _Diode for alternating current_ (diode
**Ổn áp** là hệ thống điện được thiết kế để _tự động duy trì_ việc cấp ra một mức _điện áp ra ổn định_. Thuật ngữ _Ổn áp_ áp dụng cho cả dòng một chiều
nhỏ|Một mạch Joule Thief sử dụng transistor 2N2222A và điện trở 1000 [[ohm.]] nhỏ|Joule Thief trên một bảng mạch cắm thử Một **joule thief** là một kiểu tự động bộ tăng áp, mạch có kích
nhỏ|Biểu đồ một cathode [[đồng trong một pin galvanic (ví dụ một chiếc pin). Một dòng điện dương _i_ chạy ra khỏi cathode (CCD mnemonic: Cathode Current Departs). Cực tính của cathode này là dương.]]
thumb|Linh kiện điện tử Các **linh kiện điện tử** là các _phần tử rời rạc cơ bản_ có những tính năng xác định được dùng cho ghép nối thành _mạch điện_ hay _thiết bị điện
phải|Một [[nhiệt kế thủy ngân thông dụng dùng trong y khoa ]] **Nhiệt kế** là thiết bị dùng để đo nhiệt độ. Hoạt động đơn giản là nóng nở ra, lạnh co vào, ví dụ
Các **linh kiện bán dẫn** hay _phần tử bán dẫn_ là các _linh kiện điện tử_ khai thác tính chất điện tử của _vật liệu bán dẫn_, như silic, germani, và arsenua galli, cũng như