✨Định lý Pascal

Định lý Pascal

thumb|Đường thẳng Pascal GHK của lục giác nội tiếp một Elip ABCDEF. Các cạnh đối diện của một hình lục giác có cùng màu sắc.

Định lý Pascal (còn được biết đến với tên định lý lục giác huyền bí) là một định lý trong hình học phẳng đặt theo tên nhà toán học người Pháp là Blaise Pascal. Nội dung định lý khẳng định rằng cho sáu điểm bất kỳ ABCDEF trên một conic (ví dụ elip, parabol hoặc hyperbol) khi đó giao điểm của các cặp cạnh đối diện thẳng hàng. Đường thẳng này gọi là đường thẳng Pascal.

Chứng minh

  • Có nhiều cách chứng minh cho định lý này, ví dụ chứng minh bằng cách sử dụng định lý Ceva, định lý Menelaus, sử dụng số phức, hoặc bằng các phương pháp tọa độ.

Kết quả liên quan

*Định lý Kirman: Đường thẳng Pascal của các lục giác ABFDCE, AEFBDCABDFEC đồng quy. Điểm đồng quy này gọi là điểm Kirman, tổng cộng có 60 điểm Kirman, trong đó có 3 điểm Kirman và một điểm Steiner nằm trên một đường thẳng, đường thẳng này gọi là đường thẳng Cayley

  • Định lý Steiner: Đường thẳng Pascal của các lục giác ABCDEF, ADEBCFADCFEB đồng quy. Điểm đồng quy này gọi là điểm Steiner, tổng cộng có 20 điểm Steiner, trong đó có 1 điểm Steiner và ba điểm Kirman nằm trên một đường thẳng, đường thẳng này gọi là đường thẳng Caley
  • Điểm Salmon: Tổng cộng có 20 đường thẳng Caley, bốn đường thẳng Caley sẽ đồng quy tại một điểm gọi là điểm Salmon. Mỗi một điểm Salmon lại đối ngẫu với một đường thẳng gọi là đường thẳng Plücker.

Mở rộng và suy biến

Mở rộng

  • Định lý Cayley–Bacharach: Cho hai đường bậc ba và trong mặt phẳng xạ ảnh gặp nhau tại 9 điểm, tất cả chín điểm này đều nằm trong trường đóng đại số. Khi đó tất cả các đường bậc ba đi qua 8 điểm thì cũng đi qua điểm thứ 9.

Suy biến

thumb|right|Các trường hợp suy biến của định lý Pascal

  • Định lý Pappus: Trường hợp đường conic suy biến thành hai đường thằng thì định lý Pascal trở thành định lý Pappus.
  • Trường hợp lục giác suy biến thành ngũ giác: Cho ngũ giác ABCDF nội tiếp một đường conic, M là giao điểm của tiếp tuyến của đường conic tại A giao và đường thẳng DF, N là giao điểm của đường thẳng AB giao với đường thẳng CD, P là giao điểm của đường thẳng BF và đường thẳng AC. Thì M,N,P thẳng hàng.
  • Trường hợp lục giác suy biến thành tứ giác: Cho tứ giác ABCD nằm trên một đường conic, M là giao điểm của tiếp tuyến của đường conic tại A và tiếp tuyến đường conic tại B. N là giao điểm của ACBD, P là giao điểm của ADBC, thì M,N,P thẳng hàng.
  • Trường hợp lục giác suy biến thành tam giác: Cho tam giác ABC tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại A,B,C cắt các cạnh BC,CA,AB lần lượt tại A_1,B_1,C_1 khi đó A_1,B_1,C_1 thẳng hàng.

Tính chất của lục giác và đường thẳng Pascal

  • Cho lục giác ABCDEF, gọi G= AB \cap DE, H = AF \cap CD , K = EF \cap CB như hình vẽ đầu tiên. Khi đó sáu đỉnh của lục giác nội tiếp một đường conic nếu và chỉ nếu G, H, K thẳng hàng. Hai điều kiện đó tương đương với một hệ thức sau đây:

:::::\frac{\overline{GB{\overline{GA \times \frac{\overline{HA{\overline{HF \times \frac{\overline{KF{\overline{KE \times\frac{\overline{GE{\overline{GD \times \frac{\overline{HD{\overline{HC \times \frac{\overline{KC{\overline{KB=1.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|_Đường thẳng Pascal_ _GHK_ của lục giác nội tiếp một Elip _ABCDEF_. Các cạnh đối diện của một hình lục giác có cùng màu sắc. **Định lý Pascal** (còn được biết đến với tên **định
**Một số định lý liên quan đường conic** là một số định lý nêu lên mối quan hệ giữa các đối tượng hình học như điểm, đường thẳng, tam giác về các tính chất thẳng
thumb|Định lý tám đường tròn **Định lý tám đường tròn** (hay còn gọi là **Định lý Đào về tám đường tròn**) là một định lý liên quan đến tám đường tròn được phát biểu như
thumb|Định lý Brianchon: Đường chéo của lục giác ngoại tiếp đường conic sẽ đồng quy : Trong hình học phẳng **định lý Brianchon** phát biểu rằng _nếu một lục giác ngoại tiếp một conic (đường
thumb|Trong hình vẽ cho chín điểm, một trường hợp đặc biệt, khi cả hai đường bậc ba và suy biến thành ba đường thằng **Định lý Cayley–Bacharach** là một định lý toán học nói về
thumb|Định lý về ba đường conic|right **Định lý về ba đường conic** được phát biểu như sau nếu ba đường conic đi qua hai điểm chung. Khi đó đường thẳng nối cặp giao điểm còn
thumb|Điểm X, Y, Z nằm trên đường thẳng Pappus **Định lý Pappus** là một định lý trong hình học phẳng, đặt theo tên một nhà toán học người người hy lạp là Pappus của Alexandria.
Trong toán học, **định lý khai triển nhị thức** (ngắn gọn là **định lý nhị thức**) là một định lý toán học về việc khai triển hàm mũ của tổng. Cụ thể, kết quả của
phải|Bài toán II.8 trong _Arithmetica_ của Diophantus, với chú giải của Fermat và sau đó trở thành định lý Fermat cuối cùng (ấn bản 1670) **Định lý cuối cùng của Fermat** (hay còn gọi là
**Định lý Fermat về tổng của hai số chính phương** phát biểu như sau: :"Một số nguyên tố lẻ _p_ có thể biểu diễn được dưới dạng tổng của hai số chính phương, tức là
Giả sử cho một con khỉ cái gõ liên tục trên một máy đánh chữ hay máy tính, sau một thời gian đủ dài, trong văn bản con khỉ gõ ra ta có thể tìm
**Blaise Pascal** (; 19 tháng 6 năm 1623 – 19 tháng 8 năm 1662) là nhà toán học, vật lý, nhà phát minh, tác gia, và triết gia Công giáo người Pháp. Là cậu bé
Trong toán học, **định lý đa thức** mô tả khai triển của lũy thừa của một tổng theo lũy thừa của từng số hạng trong tổng đó. Nó là tổng quát hóa của định lý
**Nguyên lý Pascal** hay **định luật Pascal** là độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi điểm của chất lỏng và thành bình do nhà
Nội dung gồm có 1. Đường đẳng giác - Cặp điểm liên hợp đẳng giác 2. Đường đối chung - Điểm Lemoine 3. Phương tích - Trục đẳng phương 4. Tỉ số kép - Hàng
Nội dung gồm có 1. Đường đẳng giác - Cặp điểm liên hợp đẳng giác 2. Đường đối chung - Điểm Lemoine 3. Phương tích - Trục đẳng phương 4. Tỉ số kép - Hàng
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
**Free Pascal Compiler** (**FPC**) là một trình biên dịch cho các ngôn ngữ lập trình có liên quan chặt chẽ, Pascal và Object Pascal. Nó là phần mềm tự do được phát hành theo Giấy
**Object Pascal** chỉ đến một nhánh của phát sinh hướng đối tượng của Pascal, được biết đến chủ yếu với vai trò ngôn ngữ lập trình chính của Delphi. ## Lịch sử ban đầu tại
nhỏ|Trong tam giác của Pascal, mỗi số là tổng của hai số ngay phía trên nó. Trong toán học, **tam giác Pascal** là một mảng tam giác của các hệ số nhị thức. Trong phần
**Turbo Pascal** là một trình biên dịch và một môi trường phát triển tích hợp (IDE) cho ngôn ngữ Pascal chạy trên nền hệ điều hành MS-DOS và CP/M, được phát triển bởi hãng Borland.
KHÍ NÉN VÀ THUỶ LỰC. Khổ sách 16 X 24Cm - Sách gồm 8 chương. Chương 1. Nguyên lý cơ bản. Cơ cấu truyền năng lượng công nghiệp. So sánh các hệ thống truyền lực.
nhỏ|Một tập tin bitmap **Định dạng tập tin** là một cách chuẩn để thông tin được mã hóa trong việc lưu trữ trong các file. Nó chỉ định cách các bit được sử dụng để
**Phương trình trạng thái khí lý tưởng**, đôi khi còn gọi là **Phương trình Clapeyron-Mendeleev**, là một phương trình thể hiện mối liên hệ giữa các đại lượng áp suất, thể tích, và nhiệt độ
thumb|Blaise Pascal (1623–1662) **Phép cược của Pascal** ( hay ) là một lập luận triết học được đưa ra bởi nhà toán học và triết học người Pháp Blaise Pascal (1623-1662) trong tác phẩm "Pensées"
nhỏ|Pascal **Pascal** là tên mã cho một vi kiến trúc GPU được phát triển bởi Nvidia, là sự kế thừa cho kiến trúc Maxwell. Kiến trúc được giới thiệu lần đầu tiên vào tháng 4
Trong vật lý học, **áp suất** (Tiếng Anh: _pressure_) (thường được viết tắt là _p_) là một đại lượng vật lý, được định nghĩa là lực trên một đơn vị diện tích tác dụng theo
**José Pedro Balmaceda Pascal** (sinh ngày 2 tháng 4 năm 1975, nghệ danh: **Pedro Pascal**) là nam diễn viên người Mỹ gốc Chile. Trong sự nghiệp của mình, anh đã từng tham gia nhiều phim
**Pascal** (ký hiệu **Pa**) là đơn vị đo áp suất trong hệ đo lường quốc tế (SI). Nó là một đơn vị dẫn xuất trong SI nghĩa là nó được suy ra từ việc các
Đây là một danh sách những người, thường là vào lúc dưới 15 tuổi, biểu hiện tài năng ở mức độ của người lớn và vượt trội ở một lĩnh vực nào đó và được
nhỏ|Các bảng số học dành cho trẻ em, Lausanne, 1835 **Số học** là phân nhánh toán học lâu đời nhất và sơ cấp nhất, được hầu hết mọi người thường xuyên sử dụng từ những
**Ghiyāth al-Dīn Abū al-Fatḥ ʿUmar ibn Ibrāhīm Nīsābūrī** (ngày 18 tháng 5 năm 1048 – ngày 4 tháng 12 năm 1131), thông thường được biết đến với tên gọi **Omar Khayyám** (),, là một nhà
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
**Lazarus** là một IDE (Integrated Development Environment) được phát triển theo mô hình RAD (rapid application development - phát triển ứng dụng nhanh chóng). Sử dụng trình biên dịch Free Pascal. Được dùng để phát
nhỏ|phải|300x300|[[Tam giác Sierpinski]] **Đệ quy** (tiếng Anh: _recursion_) là phương pháp dùng trong các chương trình máy tính trong đó có một hàm tự gọi chính nó. ## Khái niệm hình thức về đệ quy
**Kinh Kālāma**, còn có tên gọi khác là **Kinh Kesamutti**, là một bài kinh của Phật được ghi trong Tăng chi Bộ (3.65) của Tam Tạng kinh điển. Nó thường được những người theo truyền
**Cơ học chất lưu**, hay còn được gọi là **cơ học thủy khí**, nghiên cứu sự cân bằng và chuyển động của các phần tử vật chất vô cùng nhỏ có thể dễ dàng di
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**_Người Nhện: Vũ trụ mới_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Spider-Man: Into the Spider-Verse_**) là một bộ phim điện ảnh hoạt hình máy tính siêu anh hùng năm 2018 của Mỹ lấy nhân vật Miles Morales
**_Những người phụ nữ bé nhỏ_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Little Women_**) là một bộ phim điện ảnh Mỹ thuộc thể loại cổ trang – tuổi mới lớn ra mắt vào năm 2019 do Greta
**_Captain America: Nội chiến siêu anh hùng_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Captain America: Civil War_**) là phim điện ảnh siêu anh hùng của Mỹ năm 2016 dựa trên nhân vật truyện tranh Captain America của
**Rainier III của Monaco** (_Rainier Louis Henri Maxence Bertrand Grimaldi_; 31 tháng 5 năm 1923 - 6 tháng 4 năm 2005) là Thân vương xứ Monaco từ năm 1949 đến khi ông qua đời vào
**Nước** (Hán Việt: **thủy**) là một hợp chất vô cơ, không mùi, không vị và gần như không màu là thành phần chính của thủy quyển Trái đất và chất lỏng trong tất cả các
Tòa nhà Institut de France trong đó có trụ sở của Viện hàn lâm Pháp [[Hồng y Richelieu người sáng lập Viện hàn lâm Pháp ]] **Viện Hàn lâm Pháp** (tiếng Pháp:**L'Académie française**) là thể
nhỏ|Trang nhất của Théorie des Transversales (1818) của Charles-Julien Brianchon (1783-1864) **Charles-Julien Brianchon** (19 tháng 12 năm 1783, Sèvres, Pháp - 29 tháng 4 năm 1864, Versailles), là nhà toán học người Pháp, người đã
**Giải thuật Euclid mở rộng** được sử dụng để giải một phương trình vô định nguyên (còn được gọi là phương trình Đi-ô-phăng) có dạng
ax + by =c
Trong đó a, b, c
**Átmốtphe** **tiêu chuẩn** (tiếng Anh: Standard atmosphere, ký hiệu: **atm**) là đơn vị đo áp suất, không thuộc hệ đo lường quốc tế SI, được Hội nghị toàn thể về Cân đo lần thứ 10
framed|Ví dụ về hệ đòn ở trạng thái cân bằng tĩnh. Tổng các lực và mô men đều bằng zero. **Tĩnh học** là một phân nhánh của vật lý liên quan đến việc phân tích
**Toán học ở Trung Quốc** bắt đầu phát triển vào thế kỷ 11 TCN. Trung Quốc phát minh các số rất lớn, số âm, số thập phân, một hệ thống số hệ thập phân, hệ
nhỏ|phải|Các vật chất ở dạng khí (nguyên tử, phân tử, ion) chuyển động tự do|279x279px**Chất khí** (tiếng Anh: Gas) là tập hợp các nguyên tử hay phân tử hay các hạt nói chung trong đó