Trong đại số trừu tượng, định lý cơ bản về nhóm cyclic khẳng định rằng nếu G là một nhóm cyclic cấp n thì mọi nhóm con của G cũng là cyclic. Hơn nữa, cấp của các nhóm con của G là một ước của n và với mỗi ước dương k của n nhóm G có đúng một nhóm con cấp k.
Chứng minh
Giả sử là một nhóm cyclic sinh bởi phần tử . Giả sử là nhóm con của .
Ta sẽ chứng tỏ rằng là cyclic. Nếu thì . Nếu thì vì là cyclic nên mọi phần tử trong có dạng lũy thừa , trong đó là số nguyên dương. Đặt là số nguyên dương nhỏ nhất mà .
Chúng ta sẽ chứng tỏ rằng . Từ tính chất đống của nhóm con rút ra rằng .
Để chứng tỏ chúng ta giả sử . Vì ta có với một số nguyên dương nào đó . Theo thuật toán chia, với , và do đó , từ đó . Bây giờ vì và , nên . Nhưng là số nguyên dương nhỏ nhất sao cho và , nên và do đó . Như vậy .
Vì và nên và như vậy là cyclic.
Bây giờ, chúng ta chứng tỏ rằng cấp của nhóm con bất kỳ của là một ước của . Giả sử là một nhóm con bất kỳ của . Ta luôn có thể viết , trong đó m là số nguyên dương nhỏ nhất sao cho . Vì nên với số nguyên nào đó. Như vậy .
Chúng ta sẽ chứng minh phần cuối của định lý. Giả sử là một ước nguyên dương của . Ta sẽ chứng tỏ rằng và chỉ nó là nhóm con cấp . Chú ý rằng có cấp . Đặt là nhóm con bất kỳ của có cấp . Ta biết rằng , trong đó là ước của . Như vây and . Từ đó và như vậy . Định lý đã được chứng minh.
Bổ sung
Giả sử là một nhóm cyclic, và là một nhóm con của . Ta xác định một ánh xạ nhờ . Vì là cyclic sinh bởi , nên là toàn ánh. Đặt . là nhóm con của . Vì là toán ánh, nên thu hẹp của trên xác định một toàn cấu từ lên , và do đó là đẳng cấu với một nhóm thương của . Vì là một nhóm con của , là với số nguyên nào đó. Nếu , thì , từ đó , là nhóm cyclic. Nếu khác đi, đẳng cấu với . Do đó là đẳng cấu với một thương của , và chắc chắn là cyclic.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong đại số trừu tượng, **định lý cơ bản về nhóm cyclic** khẳng định rằng nếu _G_ là một nhóm cyclic cấp _n_ thì mọi nhóm con của _G_ cũng là cyclic. Hơn nữa, cấp
Trong lý thuyết nhóm, một **nhóm cyclic** (hay **nhóm xyclic**, hay **nhóm monogenous**) là một nhóm có thể được sinh ra từ một tập hợp sinh chỉ gồm một phần tử _g_, phần tử này
Trong toán học, trong lĩnh vực đại số trừu tượng, **định lý cấu trúc cho các mô đun hữu hạn sinh trên một vành chính** là một tổng quát hóa của định lý cơ bản
Trong toán học, **định lý Wolstenholme** phát biểu rằng với bất kỳ số nguyên tố , biểu thức đồng dư : được thỏa mãn, trong đó dấu ngoặc
Trong toán học, đặc biệt là trong lĩnh vực lý thuyết nhóm hữu hạn, **định lý Sylow** là một nhóm các định lý được đặt tên theo nhà toán học Na Uy Ludwig Sylow vào
**Nhóm thương** hay **nhóm nhân tử** là nhóm thu được bằng cách gộp các phần tử tương tự với nhau của nhóm lớn hơn, dùng quan hệ tương đương để bảo toàn một số cấu
thumb|[[Nhóm nhị diện cấp 8 yêu cầu hai phần tử sinh, được minh họa trong biểu đồ trên]] Trong đại số, các **nhóm hữu hạn sinh** là các nhóm _G_ có tập sinh hữu hạn
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
Trong đại số trừu tượng, **nhóm hữu hạn** là nhóm có tập của nó có hữu hạn số phần tử. Nhóm hữu hạn thường xuất hiện khi xét đối xứng của các đối tượng toán
thumb|[[Hình thất giác đều không thể dựng được thước kẻ và compa; Điều này có thể chứng minh sử dụng trường của số dựng được.]] Trong toán học, một **trường** là một tập hợp mà
Trong toán học, **nhóm đơn** là nhóm mà các nhóm con chuẩn tắc duy nhất là nhóm tầm thường và chính nó. Một nhóm không phải nhóm đơn có thể phân tách thành hai nhóm
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
nhỏ|phải|1000 giá trị đầu tiên của Trong lý thuyết số, **hàm số Euler** của một số nguyên dương _n_ được định nghĩa là số các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng _n,_ nguyên
Trong toán học, **số nguyên** được định nghĩa một cách thông dụng là một số có thể được viết mà không có thành phần phân số. Ví dụ: 21, 4, 0 và −2048 là các
nhỏ|[[Đồ thị Cayley của nhóm tự do có hai phần tử sinh. Đây là nhóm hyperbol có biên Gromov là tập Cantor. Tương tự với đồ thị Cayley, nhóm hyperbol và biên của nó là
phải|nhỏ|250x250px|Ma trận biến đổi _A_ tác động bằng việc kéo dài vectơ _x_ mà không làm đổi phương của nó, vì thế _x_ là một vectơ riêng của _A_. Trong đại số tuyến tính, một
**Ernst Eduard Kummer** (Sinh ngày 29 tháng 1 năm 1810 – mất ngày 14 tháng 5 năm 1893) là nhà toán học Đức. Với kinh nghiệm trong toán học ứng dụng, Kummer huấn luyện các
Trong toán học, cụ thể là lý thuyết nhóm, **tích tự do** là một kiến tạo từ hai nhóm và , cho kết quả là một nhóm mới (xem xây dựng ở
right|thumb|Đồ thị Cayley của [[nhóm tự do trên hai phần tử sinh _a_ và _b_]] Trong toán học, **đồ thị Cayley**, hay còn gọi là **đồ thị tô màu Cayley**, **biểu đồ Cayley**, **biểu đồ
Được đặt tên theo nhà toán học người Anh Arthur Cayley, **Bảng Cayley** (hay còn được gọi là **bảng nhân nhóm**) được dùng để mô tả cấu trúc của một nhóm hữu hạn bằng cách
**WiMAX** (viết tắt của _Worldwide Interoperability for Microwave Access_) là tiêu chuẩn IEEE 802.16 cho việc kết nối Internet băng thông rộng không dây ở khoảng cách lớn. Theo Ray Owen, giám đốc sản phẩm
thumb|Một [[cáp xoắn đôi với một 8P8C modular connector được gắn vào một laptop, dùng cho Ethernet]] **Ethernet** là một họ các công nghệ mạng máy tính thường dùng trong các mạng local area network
**Trao đổi khóa Diffie–Hellman** (**D-H**) là một phương pháp trao đổi khóa được phát minh sớm nhất trong mật mã học. Phương pháp trao đổi khóa Diffie–Hellman cho phép hai bên (người, thực thể giao
**ATP** là phân tử mang năng lượng, có chức năng vận chuyển năng lượng đến các nơi cần thiết để tế bào sử dụng. Chỉ có thông qua ATP, tế bào mới sử dụng được
**TCP** (_Transmission Control Protocol_ - "Giao thức điều khiển truyền vận") là một trong các giao thức cốt lõi của bộ giao thức TCP/IP. Sử dụng TCP, các ứng dụng trên các máy chủ được
**Cyanamide** là một hợp chất hữu cơ có công thức CN2H2. Chất rắn màu trắng này được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp và sản xuất dược phẩm và các hợp chất hữu cơ
Trong toán học, một **đường cong mặt phẳng thực** thường là một đường cong đại số thực được xác định trong mặt phẳng chiếu thực. ## Hình bầu dục Trường của các số thực không
**Các bệnh suy giảm miễn dịch** (_immunodeficiency diseases_) là một nhóm các tình trạng khác nhau gây nên do một hay nhiều khiếm khuyết của hệ miễn dịch và biểu hiện trên lâm sàng bởi
**_Bordetella_** () là một chi nhỏ (0.2 – 0.7 µm), coccobacilli gram âm của phylum Proteobacteria. Các loài _Bordetella_, ngoại trừ _B. petrii_, là sinh vật hiếu khí bắt buộc, cũng như rất khó tính hoặc
**Bit chẵn lẻ** (tiếng Anh: _parity bit_), hoặc **bit kiểm tra** (tiếng Anh: _check bit_), là một bit được thêm vào một chuỗi mã nhị phân, để kiểm tra phát hiện lỗi trong dữ liệu
Trong các ngành tin học và viễn thông, **tần giao vận** (tiếng Anh: Transport layer) là tầng thứ tư trong bảy tầng của mô hình OSI. Tầng này chịu trách nhiệm đáp ứng các đòi