✨Đình chiến

Đình chiến

thumb|right|Lễ ký kết [[Hiệp ước Münster, 1648]] Đình chiến là một thỏa thuận chính thức giữa các bên tham chiến nhằm ngưng cuộc chiến tranh. Nó không nhất thiết là cái kết của một cuộc chiến vì đây có thể chỉ đồng nghĩa với sự ngừng bắn trong lúc tiếp tục thương thảo để đi tới hòa bình lâu dài. Từ armistice trong tiếng Anh có nguồn gốc từ từ tiếng Latin arma, có nghĩa là "vũ khí", và -stitium, có nghĩa là "ngừng lại".

Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc thường áp đặt hoặc cố gắng áp đặt các giải pháp ngừng bắn lên các bên trong những cuộc xung đột hiện đại. Các thỏa thuận đình chiến luôn được đàm phán giữa chính các bên tham chiến và do đó thường được coi là có tính ràng buộc hơn các giải pháp ngừng bắn không bắt buộc của LHQ trong luật quốc tế hiện đại.

Một thỏa thuận đình chiến là một modus vivendi và không giống như một hiệp ước hòa bình có thể mất vài tháng hoặc vài năm mới được chấp thuận. Thỏa thuận Đình chiến Triều Tiên năm 1953 là một ví dụ tiêu biểu về một sự đình chiến không được kế tiếp bởi một hiệp ước hòa bình. Đình chiến cũng khác so với ngừng bắn, dùng để chỉ sự ngừng tạm thời các hành động thù địch trong một thời gian hoặc khu vực giới hạn như đã thỏa thuận. Để đàm phán đình chiến có thể sẽ phải cần một lệnh ngừng bắn trước.

Luật quốc tế về đình chiến

Theo luật quốc tế một thỏa thuận đình chiến là một thỏa thuận pháp lý (thường dưới dạng văn kiện) kết thúc chinh chiến giữa các "bên tham chiến" trong một cuộc chiến tranh hoặc xung đột. Tại Công ước La Hay 1899, trong đó có ba hiệp ước được thông qua và ba tuyên bố được đưa ra, Công ước về Luật và Thông lệ Chiến tranh trên đất liền nêu rằng "Nếu thời gian [đình chiến] không cố định", các bên có thể tiếp tục cuộc chiến (Điều 36) tùy theo lựa chọn của họ, nhưng phải có thông báo phù hợp. Điều này khác với một thỏa thuận đình chiến có "thời gian cố định", khi đó các bên chỉ có thể mở lại trận chiến vào lúc kết thúc thời gian đã định sẵn. Khi các bên tham chiến nói rằng: "sự đình chiến này kết thúc hoàn toàn cuộc chiến" mà không có bất cứ ngày kết thúc đình chiến nào, thì thời gian đình chiến sẽ là cố định theo hướng không cho phép chiến tranh trở lại vào bất cứ lúc nào. Ví dụ, Thỏa thuận Đình chiến Triều Tiên kêu gọi "ngừng bắn và đình chiến" và có "mục tiêu thiết lập một khoản đình chiến đảm bảo ngừng hoàn toàn các hoạt động thù địch và tất cả các hoạt động của lực lượng vũ trang ở Triều Tiên cho tới khi đạt được một thỏa thuận hòa bình cuối cùng".

Ngày Đình chiến

Ngày Đình chiến (trùng với Ngày Tưởng niệm và Ngày cựu chiến binh) được kỷ niệm mỗi năm vào ngày 11 tháng 11, đánh dấu sự kiện ký Hiệp định đình chiến ngày 11 tháng 11 năm 1918 giữa khối Hiệp ước và Đế quốc Đức tại Compiègne, Pháp, nhằm ngừng bắn tại Mặt trận phía Tây trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, có hiệu lực vào lúc 11 giờ sáng—"giờ thứ mười một của ngày mười một tháng mười một" năm 1918.

Hầu hết các nước đã đổi tên ngày này sau Chiến tranh thế giới thứ hai để tôn vinh những cựu chiến binh trong cuộc chiến và những cuộc xung đột kế sau. Hầu hết các nước Khối Thịnh vượng chung Anh chọn tên Ngày Tưởng niệm, trong khi Hoa Kỳ chọn Ngày cựu chiến binh.

Những lần đình chiến trong lịch sử cận đại

  • Thỏa thuận đình chiến Copenhagen năm 1537 kết thúc cuộc chiến tại Đan Mạch có tên là Chiến tranh Bá tước
  • Hiệp ước đình chiến Stuhmsdorf năm 1635 giữa Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva và Thụy Điển
  • Hòa ước Westphalia năm 1648 kết thúc Chiến tranh Ba Mươi Năm và Chiến tranh Tám Mươi Năm

Những lần đình chiến trong thế kỷ XX

thumb|Sự kiện công bố thỏa thuận đình chiến ngày 11 tháng 11 năm 1918 là dịp ăn mừng lớn tại các nước phe Hiệp ước. thumb|Các đại biểu ký Thỏa thuận Ngừng bắn Triều Tiên

  • Chiến tranh thế giới thứ nhất Hiệp định đình chiến giữa Nga và Liên minh Trung tâm, tháng 12 năm 1917 Hiệp định đình chiến Salonica giữa Bulgaria và phe Hiệp ước, tháng 9 năm 1918 Hiệp định đình chiến Mudros giữa Đế quốc Ottoman và phe Hiệp ước, tháng 10 năm 1918 Hiệp định đình chiến Villa Giusti kết thúc chiến sự trên mặt trận Ý vào đầu tháng 11 năm 1918 ** Hiệp định đình chiến với Đức (Compiègne), kết thúc chiến sự tại mặt trận phía tây, ngày 11 tháng 11 năm 1918
  • Hiệp định đình chiến Mudanya giữa Thổ Nhĩ Kỳ, Ý, Pháp, Anh Quốc và sau đó là Hy Lạp, 1922
  • Chiến tranh thế giới thứ hai Hiệp định đình chiến với Pháp (Compiègne thứ hai), 1940 Hiệp định đình chiến Saint Jean d'Acre giữa lực lượng Anh tại Trung Đông và lực lượng chính phủ Vichy Pháp tại Syria, 1941 Hiệp định đình chiến với Ý, thỏa thuận ngừng chiến tranh chính thức của các bên tham chiến, phe Đồng Minh và Ý, được ký vào ngày 3 tháng 9 năm 1943 bởi Walter Bedell Smith và Giuseppe Castellano. Thỏa ước Moskva, ký bởi Phần Lan và Liên Xô vào ngày 19 tháng 9 năm 1944 kết thúc cuộc Chiến tranh Tiếp diễn
  • Thỏa thuận Đình chiến 1949 giữa Israel và các nước láng giềng Ai Cập, Jordan, Leban và Syria
  • Thỏa thuận Đình chiến Triều Tiên, tháng 7 năm 1953
  • Hiệp định Genève ký bởi Pháp và lực lượng Việt Minh vào ngày 20 tháng 7 năm 1954 kết thúc Chiến tranh Đông Dương
  • Hiệp định đình chiến tại Algérie, 1962, nhằm kết thúc Chiến tranh Algérie
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hiệp định đình chiến Compiègne** (, ) được ký vào ngày 11 tháng 11 năm 1918 trong một khu rừng gần thành phố Compiègne, thuộc vùng Picardy của Pháp. Hiệp định này đánh dấu sự
thumb|right|Lễ ký kết [[Hiệp ước Münster, 1648]] **Đình chiến** là một thỏa thuận chính thức giữa các bên tham chiến nhằm ngưng cuộc chiến tranh. Nó không nhất thiết là cái kết của một cuộc
**Thỏa thuận đình chiến Nagorno-Karabakh năm 2020** là một hiệp ước đình chiến kết thúc cuộc chiến tranh Nagorno-Karabakh 2020. Hiệp ước được ký vào ngày 9 tháng 11 giữa tổng thống Azerbaijan là Ilham
**Hiệp định đình chiến Triều Tiên** (; ) là một hiệp định đình chiến về chấm dứt Chiến tranh Triều Tiên. Các bên ký kết bao gồm Trung tướng William Harrison Jr. và Tướng Mark
**Đình chiến Tết Mậu Thân** theo truyền thống là khoảng thời gian ngừng bắn giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Mỹ và Việt Nam
**Các** **Quốc gia Đình chiến** (; tiếng Anh: _Trucial States_), còn được gọi là **Bờ Biển Đình chiến** (, chuyển tự **'; tiếng Anh: _Trucial Coast_), **Các Lãnh thổ Hồi giáo Đình chiến** (, chuyển
**Nguyễn Đình Chiến** thường được biết đến với nghệ danh **Đình Chiến** là nam diễn viên người Việt Nam. ## Tiểu sử Đình Chiến sinh năm 1956 tại Nam Định, là con trai lớn trong
Hoạch định chiến lược là bước đầu tiên trong quá trình lập và vận hành một dự án. Đây thường là bước chủ chốt quyết định thành bại của dự án. Hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược là bước đầu tiên trong quá trình lập và vận hành một dự án. Đây thường là bước chủ chốt quyết định thành bại của dự án. Hoạch định chiến lược
Giáo sư, Tiến sĩ **Nguyễn Đình Chiến** (sinh năm 1954) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, nguyên Viện trưởng Viện Chiến lược Quốc phòng (Việt
nhỏ|300x300px|Bản đồ miêu tả chiến tranh Kim–Tống **Chiến tranh Kim – Tống** là một loạt các cuộc xung đột giữa nhà Kim (1115–1234) của người Nữ Chân và nhà Tống (960–1279) của người Hán. Năm
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
**Hiệp định Genève 1954** (tiếng Việt: **Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954**) là hiệp định đình chiến được ký kết tại thành phố Genève, Thụy Sĩ nhằm khôi phục hòa bình ở Đông Dương. Hiệp định
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
Cuộc **Không chiến tại Anh Quốc** () là tên thường gọi của một cuộc không chiến dai dẳng giữa Đức Quốc xã và Anh Quốc vào mùa hè-thu năm 1940 trong Chiến tranh thế giới
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
**Chiến dịch Overlord**, hay **Cuộc tập trận Hornpipe**, là mật danh của **Trận Normandie,** một chiến dịch quân sự quy mô lớn của quân đội Đồng Minh tại miền Bắc nước Pháp trong Chiến tranh
**Chiến tranh Nga–Nhật** hay **Nhật-Nga chiến tranh** (tiếng Nhật: 日露戦争 _Nichi-Ro Sensō_, âm Hán Việt: "Nhật Lộ chiến tranh"; tiếng Nga: Русско-японская война, "Russko-yaponskaya voina"; tiếng Trung: 日俄戰爭 _Rì'ézhànzhēng_, "Nhật Nga chiến tranh") là một
**Chiến dịch Linebacker II**, hay còn được biết đến là **Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không**, là chiến dịch quân sự cuối cùng của Hoa Kỳ chống lại Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
**Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc**, hay thường được biết đến với cái tên **Chiến tranh năm 1812**, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế
**Chiến tranh Bosnia** hay **Chiến tranh ở Bosnia và Hercegovina** là một cuộc xung đột vũ trang quốc tế xảy ra ở Bosna và Hercegovina trong khoảng thời gian giữa tháng 4 năm 1992 và
**Trận chiến nước Pháp** (), còn được gọi là **Chiến dịch phía Tây** (**'), **Chiến dịch nước Pháp** (, ) và **Nước Pháp thất thủ''', là cuộc xâm lược của Đức nhằm vào Pháp, Bỉ,
right|thumb|upright=1.2|Lính nhảy dù Mỹ thuộc Lữ đoàn dù 173 tuần tra vào tháng 3 năm 1966 **Hoa Kỳ can thiệp quân sự tại Việt Nam** trong giai đoạn 1948–1975 là quá trình diễn biến của
**Nội chiến Quốc-Cộng lần thứ 2** (); diễn ra từ năm 1945 đến năm 1950, là cuộc chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc nhằm tranh giành quyền kiểm soát Trung
**Chiến dịch Sa mạc Tây** hay **Chiến tranh Sa mạc** diễn ra tại Sa mạc Tây thuộc Ai Cập và Libya là giai đoạn đầu của Mặt trận Bắc Phi thuộc Chiến tranh thế giới
**Chiến tranh Minh – Thanh** hoặc **Người Mãn Châu xâm lược Trung Quốc** (1618–1683) là thời kỳ dài của lịch sử khi người Mãn Châu (Nữ Chân) từng bước xâm lấn và chinh phục lãnh
|commander2=|units1=_Lực lượng Mặt đất_: **Bộ chỉ huy Lục quân Hoa Kỳ, Thái Bình Dương** * Tập đoàn quân số 6 * Tập đoàn quân số 8 * Tập đoàn quân số 1 * Các đơn
**Mặt trận Balkan** (28 tháng 7 năm 1914 - 29 tháng 9 năm 1918) hay **Chiến trường Balkan** là một trong những mặt trận của Chiến tranh thế giới thứ nhất, diễn ra trên bán
**Đại chiến Bắc Âu** là tên các sử gia gọi cuộc chiến từ năm 1700 đến năm 1721 giữa Thụy Điển với liên minh của Nga, Đan Mạch, Sachsen (Đức) và Ba Lan; từ năm
**Cuộc chiến Yom Kippur**, **Chiến tranh Ramadan** hay **Cuộc chiến tháng 10** (; chuyển tự: _Milkhemet Yom HaKipurim_ or מלחמת יום כיפור, _Milkhemet Yom Kipur_; ; chuyển tự: _harb 'uktubar_ hoặc حرب تشرين, _ħarb Tishrin_),
Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra tại nhiều nơi trong hai vùng chiến lược chính, Mặt trận miền Tây và Mặt trận miền Đông. Ngoài ra còn có mặt trận vùng sông Mississippi, bờ biển
Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra ở nhiều nơi trong hai vùng chiến lược chính, Mặt trận miền Đông và Mặt trận miền Tây. Ngoài ra còn có mặt trận vùng sông Mississippi, bờ biển
**Chiến tranh Ả Rập – Israel năm 1948**, được người Do Thái gọi là **Chiến tranh giành độc lập** và **Chiến tranh giải phóng**, còn người Palestine gọi là **al Nakba** (tiếng Ả Rập: النكبة,
**Chiến dịch Sao Thiên Vương (Uranus)** (tiếng Nga: _Операция «Уран»_, phiên âm La Tinh: _Operatsiya Uran_; tiếng Đức: _Operation Uranus_) là mật danh của chiến dịch có tính chiến lược của Liên Xô thời gian
**Chiến tranh sáu ngày** (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, _ħarb al‑ayyam as‑sitta_; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, _Milhemet Sheshet Ha‑Yamim_), cũng gọi là **Chiến tranh Ả Rập-Israel**, **Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba**, **an‑Naksah
**Chiến dịch Blau** (tiếng Đức: **_Fall Blau_**) là mật danh của Kế hoạch tổng tấn công từ mùa hè năm 1942 của quân đội Đức Quốc xã trên toàn bộ cánh Nam của mặt trận
**Nội chiến Trung Quốc** hay **Quốc Cộng nội chiến** (), kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến tại Trung Quốc đại lục (với chính quyền
**Chiến tranh Trung–Ấn** (戰爭中印; Hindi: भारत-चीन युद्ध _Bhārat-Chīn Yuddh_), còn được gọi là **Xung đột biên giới Trung–Ấn**, là một cuộc chiến tranh giữa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Ấn Độ. Nguyên nhân
**Chiến dịch Barbarossa** (), còn được gọi là **Cuộc xâm lược của Đức vào Liên Xô** là mật danh của chiến dịch xâm lược Liên Xô do Quân đội Đức Quốc xã tiến hành trong
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
**Chiến dịch Trị Thiên** là một chiến dịch trong Chiến tranh Việt Nam do Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam thực hiện vào năm 1972. Đây là một phần trong Chiến dịch Xuân hè
**Chiến tranh Việt – Xiêm (1841–1845)** là cuộc chiến giữa hai nước Xiêm La dưới thời Rama III và Đại Nam thời Thiệu Trị, diễn ra trên lãnh thổ Campuchia (vùng phía Đông Nam Biển
**Chiến dịch Budapest** (Tiếng Nga:_Будапештская операция_) là trận đánh lớn nhất giữa quân đội Liên Xô với quân đội Đức Quốc xã và quân đội Hungary tại _Mặt trận Hungary_ thuộc Chiến tranh Xô-Đức trong
**Trận hải chiến Guadalcanal** hay theo như cách gọi của Nhật Bản là **Dai Sanji Solomon Kaisen** (第三次ソロモン海戦, だいさんじソロモンかいせん; _Hải chiến Solomon lần thứ ba_), diễn ra từ ngày 12 đến ngày 15 tháng 11
**Chiến tranh Hy Lạp-Ý** ( _Ellinoitalikós Pólemos_ hay **Πόλεμος του Σαράντα** _Pólemos tou Saránda_, "Cuộc chiến năm 40", , "Chiến tranh Hy Lạp") là một cuộc xung đột giữa Ý và Hy Lạp, kéo dài
**Chiến dịch _Weserübung**_ () là mật danh của cuộc tấn công do Đức Quốc xã tiến hành tại Đan Mạch và Na Uy trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mở màn Chiến dịch Na
**Nội chiến Uruguay**, còn được gọi là **_Guerra Grande _** ("Đại chiến") trong tiếng Tây Ban Nha, là một cuộc xung đột xảy ra ở khu vực Rio de la Plata từ ngày 10 tháng
phải|Bản đồ Thế giới năm 1962 với các phe liên kết **Chiến tranh Lạnh (1953–1962)** là một giai đoạn trong cuộc Chiến tranh Lạnh từ khi lãnh tụ Liên Xô Joseph Stalin qua đời năm
**Chiến tranh Đại liên minh** (1688-1697) - thường được gọi là **chiến tranh chín năm**, cuộc **chiến tranh Kế vị Palatine**, hoặc **chiến tranh của Liên minh Augsburg** - là một cuộc chiến lớn cuối
**Chiến dịch giải phóng Bulgaria** (5 tháng 9 - 15 tháng 9 năm 1944) là một chiến dịch quân sự do Phương diện quân Ukraina 3 (Liên Xô) dưới sự chỉ huy của nguyên soái