Dị dạng động - tĩnh mạch (AVM) là hiện tượng xuất hiện nối tắt bất thường giữa động mạch và tĩnh mạch, không qua hệ thống mao mạch. Dị dạng mạch máu này được biết đến bởi sự xuất hiện trong hệ thần kinh trung ương (thường là AVM não), nhưng có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào. Mặc dù nhiều AVMs không có triệu chứng cũng có thể gây đau dữ dội, hoặc chảy máu hoặc vấn đề sức khỏe nghiêm trọng khác.
AVMs thường bẩm sinh. Không rõ có phải do di truyền hay không. AVM thường không được coi là rối loạn di truyền, trừ khi trong bối cảnh của một hội chứng di truyền cụ thể.
Dấu hiệu và triệu chứng
Triệu chứng của AVM thay đổi theo vị trí. Khoảng 88% người mang AVM không có triệu chứng; thông thường các dị dạng được phát hiện ra khi khám nghiệm tử thi hay trong quá trình điều trị một rối loạn không liên quan, một số trường hợp hiếm các AVM mở rộng hoặc một vi chảy máu trong não có thể gây ra động kinh, suy giảm thần kinh, hay đau đầu.
Triệu chứng chủ yếu của AVM não bao gồm đau đầu và động kinh, cộng thêm triệu chứng nhất định phụ thuộc vào vị trí của dị dạng. Các triệu chứng có thể gặp bao gồm:
- Hạn chế phối hợp vận động, bao gồm yếu cơ và thậm chí liệt;
- Chóng mặt;
- Nói khó, thất ngôn;
- Sinh hoạt khó khăn, như thất điều;
- Rối loạn cảm giác (tê, ngứa, hoặc đau tự phát);
- Suy giảm trí nhớ, như nhầm lẫn, chứng mất trí hay ảo giác.
AVM não có thể biểu hiện:
- Chảy máu (45% trường hợp)
- Đau đầu cấp: có thể được mô tả như là cơn đau đầu tồi tệ nhất của bệnh nhân. Tùy thuộc vào vị trí của chảy máu, có thể liên quan với suy giảm thần kinh. Với các AVM không vỡ, nguy cơ chảy máu tự nhiên khoảng 1% mỗi năm. Sau lần vỡ đầu tiên, hàng năm nguy cơ chảy máu có thể tăng lên hơn 5%.
- Động kinh (46%) Tùy thuộc vào vị trí của các AVM, nó có thể gây ra mất tầm nhìn một bên.
- Đau đầu (34%)
- Suy giảm thần kinh tiến triển (21%)
** Có thể là do hiệu ứng khối hoặc phình tĩnh mạch. Sự hiện diện và bản chất của các dị dạng phụ thuộc vào vị trí tổn thương và các tĩnh mạch dẫn lưu.
- Bệnh nhi
Suy tim
Tật đầu to
** Nổi tĩnh mạch da đầu
Chẩn đoán
nhỏ|Dị dạng động tĩnh mạch của thận trái và nang thận phải.
nhỏ|Dị dạng động tĩnh mạch thận trái dẫn đến phình tĩnh mạch thận và tĩnh mạch chủ dưới.
AVMs được chẩn đoán chủ yếu qua các phương pháp sau đây:
- Chụp cắt lớp vi tính (CT) là kỹ thuật không xâm lấn dùng tia X để đánh giá cấu trúc giải phẫu trong não bộ để phát hiện máu ở trong hay ngoài não. Một kỹ thuật mới gọi là chụp CT mạch thực hiện tiêm thuốc cản quang vào mạch máu để đánh giá động mạch não. Kỹ thuật này cung cấp hình ảnh tốt nhất của các mạch máu qua ảnh chụp mạch và mô mềm nhờ CT.
- Cộng hưởng từ (MRI) cũng là một xét nghiệm không xâm lấn, sử dụng từ trường, và phát sóng tần số radio cho ra cái nhìn chi tiết quan điểm về các mô mềm của não bộ.
- Chụp cộng hưởng từ mạch (MRA) – tạo ra hình ảnh cộng hưởng từ đặc biệt tái tạo hình ảnh các mạch máu và cấu trúc của não bộ. Chụp cộng hưởng từ mạch có thể là một thử thuật xâm lấn, thực hiện đưa thuốc đối quang từ (ví dụ như, gadolinium ÔNG phản đại lý) vào các mạch máu bệnh nhân bằng cách sử dụng một catheter đưa vào động mạch và qua các mạch máu lên não. Một khi catheter đã được đặt, chất đối quang từ được tiêm vào máu và tiến hành chụp hình MR.
AVMs có thể xuất hiện tại nhiều vị trí khác nhau của cơ thể:
- não (dị dạng não AV)
- lách
- phổi
- thậnref name="pmid16794894">
- tủy sống
- gan
- khoang liên sườn
- mống mắt
- thừng tinh
- chi – cánh tay vai.
AVMs có thể xảy ra độc lập hoặc là một phần bệnh lý (ví dụ, Bệnh Von Hippel-Lindau hay giãn mao mạch xuất huyết di truyền).
AVMs đã được chứng minh có liên quan đến hẹp van động mạch chủ.
Điều trị
Với các AVM não không triệu chứng bệnh nhân nên được theo dõi các biểu hiện động kinh, đau đầu, suy giảm thần kinh bởi một bác sĩ thần kinh. Điều trị AVM bao gồm nút mạch, phẫu thuật thần kinh hoặc xạ phẫu.
Nút mạch là thủ thuật cắt nguồn cung cấp máu đến AVM với coil, hạt, acrylates, hoặc polymer được thực hiện dưới hướng dẫn catheter, ngoài ra có thể dùng phẫu thuật hoặc xạ phẫu, nhưng hiếm khi có thể cô lập thành công ngoại trừ AVMs nhỏ. Cũng có thể sử dụng dao Gamma.
Lịch sử
Emmanuel, Luschka, và Virchow lần đầu tiên mô tả dị dạng động tĩnh mạch ở giữa những năm 1800. Olivecrona thực hiện lần đầu tiên phẫu thuật cắt bỏ một AVM não năm 1932.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Dị dạng động - tĩnh mạch** (**AVM**) là hiện tượng xuất hiện nối tắt bất thường giữa động mạch và tĩnh mạch, không qua hệ thống mao mạch. Dị dạng mạch máu này được biết
**Tai biến mạch máu não**, **tai biến**, **nhồi máu não** hay **đột quỵ** (Tiếng Anh gọi là _stroke_) là một dạng bệnh lý trong đó lưu lượng máu đến não giảm đi dẫn đến việc
**Đồng tính luyến ái** là sự hấp dẫn lãng mạn, sự hấp dẫn tình dục hoặc hành vi tình dục giữa những người cùng giới tính hoặc giới tính xã hội. Là một xu hướng
**Dị dạng mạch máu** là những bất thường trong mạch máu và mạch bạch huyết. Dị dạng mạch máu và u máu (hemangioma) đều thuộc dạng các bất thường mạch máu. Có rất nhiều dạng
**Đám rối tĩnh mạch hình dây leo** (tiếng Anh: _pampiniform plexus_, từ tiếng Latinh _pampinus_, hình tua giống dây leo, + _forma_, hình dạng) là một đám rối tĩnh mạch (mạng lưới gồm nhiều tĩnh
nhỏ|Cấu tạo của tĩnh mạch nhỏ|269x269px|Tiết diện dọc tĩnh mạch minh họa van giữ cho huyết lưu không bị bơm ngược hướng|thế= **Tĩnh mạch** hay **Vein** là mạch máu thuộc hệ tuần hoàn trong cơ
thumb|Đồng hồ đeo tay thạch anh **Dao động tinh thể** là mạch dao động điện tử sử dụng cộng hưởng cơ học của tinh thể dao động của vật liệu áp điện để tạo ra
nhỏ|phải|Một con cừu nuôi được bấm tai gắn thẻ trên đó có những thông tin và thông số cần thiết để nhận dạng, định danh **Nhận dạng động vật** (_Animal identification_) là việc sử dụng
nhỏ|Một biểu hiện của giãn tĩnh mạch thừng tinh với bìu trái to hơn bìu phải **Giãn tĩnh mạch thừng tinh** hay còn gọi **giãn tĩnh mạch thừng tinh trái** là hiện tượng tĩnh mạch
**Động mạch cánh tay** (tiếng Anhː **_Brachial artery_**, tiếng Phápː **_Artère brachiale_**) thuộc hệ thống mạch máu chính, chứa nhiều máu giàu oxy, nằm dọc bờ trong cánh tay. Động mạch cánh tay là phần
THUỘC TÍNH SẢN PHẨM Nhãn hiệu: Khác. Xuất xứ: Việt Nam. Hạn sử dụng: 2022. Ngày sản xuất: . CHI TIẾT SẢN PHẨM Viên Uống Bổ Não Cerevit Fort 30 ViênMọi người chê cười bạn
THUỘC TÍNH SẢN PHẨM Nhãn hiệu: Khác. Xuất xứ: Việt Nam. Hạn sử dụng: 2022. Ngày sản xuất: . CHI TIẾT SẢN PHẨM Viên Uống Bổ Não Cerevit Fort 30 ViênMọi người chê cười bạn
**Suy giãn tĩnh mạch chân** hay còn gọi là **suy giãn tĩnh mạch chi dưới** hay **suy van tĩnh mạch chi dưới** là thuật ngữ chỉ sự suy giảm chức năng đưa máu trở về
Vớ y khoa là phương pháp điều trị chủ lực Suy tĩnh mạch. Chỉ có vớ y khoa mới làm khép van tĩnh mạch bằng lực cơ học, gián tiếp ép vào các bắp cơ,
Vớ y khoa là phương pháp điều trị chủ lực Suy tĩnh mạch. Chỉ có vớ y khoa mới làm khép van tĩnh mạch bằng lực cơ học, gián tiếp ép vào các bắp cơ,
Vớ y khoa giãn tĩnh mạch Novamed Thổ Nhĩ Kì- Vớ dài qua đùiĐơn vị tính: 2 chiếc/hộpĐã được Cơ quan Quản lý của NOVAMED(Thổ Nhĩ Kì) cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất
Vớ y khoa giãn tĩnh mạch Novamed Thổ Nhĩ Kì- Vớ dài qua đùiĐơn vị tính: 2 chiếc/hộpĐã được Cơ quan Quản lý của NOVAMED(Thổ Nhĩ Kì) cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất
∆ Vein Formula kết hợp hài hòa các thành phần chiết xuất thảo mộc cung cấp các chất dinh dưỡng và đã được thử nghiệm lâm sàng, cải thiện tình trạng suy giãn tĩnh mạch,
Vớ y khoa giãn tĩnh mạch Novamed Thổ Nhĩ Kì- Vớ dài qua đùiĐơn vị tính: 2 chiếc/hộpĐã được Cơ quan Quản lý của NOVAMED(Thổ Nhĩ Kì) cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất
Mô tả sản phẩnKim luồn tĩnh mạch là dụng cụ y tế giúp hạn chế lệch vỡ vein khi dẫn truyền dịch, nước hoặc thuốc vào tĩnh mạch cho bệnh nhân. Kim luồn tĩnh mạch
Vớ y khoa giãn tĩnh mạch Novamed Thổ Nhĩ Kì- Vớ dài qua đùiĐơn vị tính: 2 chiếc/hộpĐã được Cơ quan Quản lý của NOVAMED(Thổ Nhĩ Kì) cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất
Thông tin sản xuấtTên sản xuấtVớ giãn Tĩnh MạCh Y tếĐộ áp suấtCấp 2 (21-31mmhg)MàuDa & ĐenVật liệuVải lycra và vải bông hai lớpNgười dùng áp dụngNam NữKích thướcSM L XLĐặc điểm kỹ thuậtTất DàiChỉ
Vớ y khoa giãn tĩnh mạch Novamed Thổ Nhĩ Kì- Vớ dài qua đùiĐơn vị tính: 2 chiếc/hộpĐã được Cơ quan Quản lý của NOVAMED(Thổ Nhĩ Kì) cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất
Thông tin sản xuấtTên sản xuấtVớ giãn Tĩnh MạCh Y tếĐộ áp suấtCấp 2 (21-31mmhg)MàuDa & ĐenVật liệuVải lycra và vải bông hai lớpNgười dùng áp dụngNam NữKích thướcSM L XLĐặc điểm kỹ thuậtTất DàiChỉ
MÔ TẢ SẢN PHẨMSuy giãn tĩnh mạch mà một căn bệnh khá phổ biến hiện nay, biểu hiện là cảm giác nóng ran, đau nhức, tê rần, nặng ở chân, bị chuột rút về đêm,
- Sản phẩm có tác dụng làm giảm đường kính các tĩnh mạch, khép các van tĩnh mạch ngăn máu chảy ngược xuống phần thấp của chân làm giảm hiệntượng nổi gân xanh ở chân,
GEL XOA BÓP GIẢM ĐAU ABENA ACTIVGEL Gel Lạnh Xoa Bóp Abena Activ Gel (250ml) là sản phẩm rất hữu hiệu giúp tăng và cải thiện lưu thông máu, chống thấp khớp, giảm đau cơ
Màu da. Mềm mại, thoáng khíĐộ bền cao trên 6 tháng.Size: S, M, L Chỉ định: Kiểm soát phù bạch huyết và các dạng phù khác. Viêm tĩnh mạch, sau hội chứng huyết khối, dị
Màu da. Mềm mại, thoáng khíĐộ bền cao trên 6 tháng.Size: S, M, L Chỉ định: Kiểm soát phù bạch huyết và các dạng phù khác. Viêm tĩnh mạch, sau hội chứng huyết khối, dị
- Sản phẩm có tác dụng làm giảm đường kính các tĩnh mạch, khépcác van tĩnh mạch ngăn máu chảy ngược xuống phần thấp của chân làm giảm hiệntượng nổi gân xanh ở chân, nặng
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu
XEM SIZE Ở HÌNH ẢNH MINH HỌAÁp lực:Class 1 (18-21 mmHg): Dành cho người mới sử dụng, bị nhẹ hoặc mang phòng ngừaClass 2 (23-32 mmHg): Dành cho người bị bênh ở mức trung bìnhCấu