✨Di chỉ Trinil
Di chỉ Trinil là một di chỉ cổ nhân loại học trên bờ sông Bengawan Solo trong vùng Ngawi, tỉnh Đông Java, Indonesia.
Tại di chỉ này năm 1891 nhà giải phẫu học người Hà Lan Eugène Dubois phát hiện "Hominin sớm", được tìm thấy lần đầu tiên bên ngoài châu Âu, nổi tiếng với tên gọi "Người vượn Java".
Eugène Dubois thu được di cốt gồm một xương chỏm (nắp hộp sọ) và một xương đùi giống như của H. sapiens. Ông miêu tả loài này là Pithecanthropus erectus, lấy từ tiếng Hy Lạp πίθηκος, pithecos = "vượn", và ἄνθρωπος, anthropos = "người".
Mẫu vật người vượn Java của Dubois phát hiện sau này còn có tên là "Pithecanthropus-1" và "Trinil 2", và được xếp vào Homo erectus.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Di chỉ Trinil** là một di chỉ cổ nhân loại học trên bờ sông Bengawan Solo trong vùng Ngawi, tỉnh Đông Java, Indonesia. Tại di chỉ này năm 1891 nhà giải phẫu học người Hà
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
**Chi Báo** (**Panthera**) là một chi trong Họ Mèo (_Felidae_), chi này được đặt tên và được mô tả lần đầu bởi nhà tự nhiên học người Đức Oken vào năm 1816. Nhà phân loại
Khu vực Đông Nam Á được coi là nơi có thể tìm thấy bằng chứng về di cốt người cổ xưa, do là con đường di cư của nhiều dòng người sơ khai ra khỏi
**Sangiran** là một địa điểm khảo cổ nằm tại đảo Java, Indonesia. Địa điểm này được UNESCO công nhận là Di sản thế giới như là một trong những địa điểm quan trọng nhất trên
**_Homo erectus_** (nghĩa là "người đứng thẳng", từ tiếng Latinh _ērigere_, "đứng thẳng"), còn được dịch sang tiếng Việt là **_trực nhân_**, là một loài người tuyệt chủng từng sinh sống trong phần lớn khoảng
thumb|left|Java Man phục dựng **Người vượn Java** (_Homo erectus erectus_, tiếng Anh: Java Man) là tên phổ biến của hóa thạch người cổ xưa phát hiện tại Di chỉ Trinil ở đảo Java (Indonesia) vào
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ