✨De Havilland Canada DHC-6 Twin Otter
de Havilland Canada DHC-6 Twin Otter là một máy bay vận tải của Canada được thiết kế nhằm có thể cất và hạ cánh bằng đường băng ngắn (STOL-Short Takeoff and Landing). DHC-6 có thể cất và hạ cánh từ mặt nước nên được xếp vào dạng Thủy phi cơ và được phát triển bởi tập đoàn hàng không de Havilland Canada và sản xuất bởi tập đoàn Viking Air. Nhờ khả năng cất-hạ cánh trên mặt nước nên DHC-6 chủ yếu phục vụ các chuyến bay biển. Máy bay được sử dụng trong cả mục đích dân sự như thực hiện các chuyến bay thương mại, dịch vụ hay chụp ảnh mỗi trường lẫn quân sự như các hoạt động tuần tra bờ biển,cứu thương chiến trường (MEDEVAC) và cả huấn luyện phi công.
Lịch sử phát triển
Việc phát triển DHC-6 Twin Otter bắt đầu từ đầu năm 1964. Đến đầu năm 1965 thì nguyên bản DHC-6 đầu tiên ra đời, nó bay thử vào ngày 20 tháng 5 năm 1965. Ý định của các nhà thiết kế là thay thế chiếc máy bay DHC-3 Otter 1 động cơ Pratt & Whitney R-1340-S1H1-G Wasp công suất 448 kW bằng chiếc DHC-6 Otter 2 động cơ. Từ "Twin" trong tiếng Anh có nghĩa là "đôi" tức ta có thể hiểu phiên bản DHC-6 Twin Otter là phiên bản hiện đại hóa hoàn toàn của chiếc DHC-3 Otter sản xuất từ năm 1951. Đến năm 1966 thì máy bay chính thức được giới thiệu.
Trải qua 48 năm phát triển, dòng máy bay DHC-6 đã có nhiều phiên bản được ra đời mà phổ biến nhất là các phiên bản Series 100, Series 110, Series 200 và Series 300. Các Series 100-300 trang bị 2 động cơ Pratt & Whitney Canada PT6, chúng được sản xuất từ năm 1965-1988. Sau đó, dây chuyền sản xuất DHC-6 ngừng hoạt động.
Đến năm 2006, tập đoàn Viking Air tung ra thị trường phiên bản Series 400 được trang bị 2 động cơ Pratt & Whitney Canada PT6-34/35 cùng các thiết bị điện tử và hiện đại phục vụ các nhiệm vụ quân sự và tìm kiếm cứu nạn.Nó có thể thực hiện tốt cho các nhiệm vụ tuần tra trên biển. DHC-6 được trang bị radar và nó sẽ phát huy tốt khả năng tác chiến khi được phối hợp với các tàu ngầm. Phiên bản này đi vào sản xuất từ năm đến nay và hiện đang là phiên bản mới nhất.
Biến thể
; ;DHC-6 Series 110 ; ; ;DHC-6 Series 300M ;DHC-6 Series 310 ;DHC-6 Series 320 ;DHC-6 Series 300S ;DHC-6 Series 400 ; ;UV-18A ;UV-18B Hãng hàng không Time Air - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Transair - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Transport Canada Hãng hàng không Transwest Air Hãng hàng không Viking Air Hãng hàng không West Coast Air - Mua lại của Harbour Air ; Hãng hàng không TACV Cabo Verde Airlines - Ngừng sử dụng ; Hãng hàng không Cayman Airways ; Hãng hàng không Aerocord -Ngừng sử dụng Hãng hàng không Barrick Hãng hàng không Aerovías DAP Hãng hàng không LAN-Chile Hãng hàng không Varmontt Air. ; Hãng hàng không Trung Hoa Thăng long Hãng hàng không Dân sự Trung Hoa - Ngừng sử dụng ; Hãng hàng không Aerolínea de Antioquia Hãng hàng không Policia Nacional Colombiana Hãng hàng không Sociedad Aeronautica de Medellin - Ngừng sử dụng. ;
- Hãng hàng không Lina Congo - Ngừng sử dụng ; Hãng hàng không Nature Air ; Hãng hàng không European Coastal Airlines ; Hãng hàng không Air Djibouti ; Hãng hàng không SAP Air Group ;Hãng hàng không East African Community Hãng hàng không East African Airways - Ngừng sử dụng ; Hãng hàng không Kar-Air Hãng hàng không Malmilento Hãng hàng không Skydiving Club of Finland - Ngừng sử dụng ; Hãng hàng không Pacific Sun ; Hãng hàng không Air Antilles Express Hãng hàng không Air Caraïbes (1 chiếc DHC-6 gặp tai nạn tháng 3 năm 2001 gần sân bay Saint Barthélemy ) Hãng hàng không Air Loyauté ; Hãng hàng không AirSea Lines ; Hãng hàng không Air Greenland ; Hãng hàng không Guyana Airways - Ngừng sử dụng ; Hãng hàng không Air Iceland Hãng hàng không Norlandair ; Hãng hàng không Airfast Indonesia Hãng hàng không Merpati Nusantara Airlines Hãng hàng không Susi Air ; Hãng hàng không Iranian Naft Airlines ; Hãng hàng không SkyKef Hãng hàng không Ayit Aviation and Tourism ; Hãng hàng không Air Jamaica Express - Ngừng sử dụng ; Hãng hàng không Air Kenya Hãng hàng không KAL Aviation (KALAIR) Hãng hàng không Skytrail Air Safaris ; Hãng hàng không Lao Air ; Hãng hàng không Air Madagascar ; Hãng hàng không MASWings a subsidiary of Malaysia Airlines ; Hãng hàng không Maldivian Air Taxi Hãng hàng không Trans Maldivian Airways ; Hãng hàng không Air Mali ; Hãng hàng không Harbourair (Malta) ; Hãng hàng không Air Mauritius ; Hãng hàng không Nepal Airlines Hãng hàng không Yeti Airlines ; Hãng hàng không ALM Antillean Airlines - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Dutch Caribbean Airlines - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Windward Islands Airways ; Hãng hàng không Mount Cook Airline - Ngừng sử dụng ; Hãng hàng không Widerøe - Ngừng sử dụng Hoppfly AS ; Hãng hàng không Quốc tế Pakistan International Airlines - Ngừng sử dụng ; Hãng hàng không Aeroperlas - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Air Panama ; Hãng hàng không Airlines PNG Hãng hàng không Mission Aviation Fellowship ; Hãng hàng không TAP Portugal - Ngừng sử dụng ; Hãng hàng không Crown Air Hãng hàng không Dorado Wings ; Hãng hàng không Air São Tomé and Príncipe ; Hãng hàng không Air Seychelles ; Hãng hàng không Solomon Airlines ; Hãng hàng không Sri Lankan Airlines ; Hãng hàng không Blue Wing Airlines Hãng hàng không Gum Air Hãng hàng không Surinam Airways - Ngừng sử dụng ; Hãng hàng không Seabird Airlines ; Hãng hàng không Air Turks and Caicos ;
- Hãng hàng không Crownair - Ngừng sử dụng *Hãng hàng không Stockholm Fallskärmsklubb
- Hãng hàng không Swedair - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Swedewings - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Syd Aero - Ngừng sử dụng ; Hãng hàng không Aurigny Air Services Ngừng sử dụng Hãng hàng không British Airways Ngừng sử dụng Hãng hàng không British Antarctic Survey Hãng hàng không Jersey European Airways Ngừng sử dụng Hãng hàng không Isles of Scilly Skybus Hãng hàng không Loganair Hãng hàng không North London Skydiving Centre ; Hãng hàng không Air Illinois - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Air Pacific Ngừng sử dụng Hãng hàng không Air Serv International Hãng hàng không Air Wisconsin - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Alaska Aeronautical Industries (AAI) Ngừng sử dụng Hãng hàng không Alaska Airlines - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Allegheny Commuter Ngừng sử dụng Hãng hàng không Aloha Island Air - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Bald Mountain Air Service Hãng hàng không Continental Express Ngừng sử dụng Hãng hàng không Crown Airways Ngừng sử dụng Hãng hàng không Eastern Express Ngừng sử dụng Hãng hàng không Era Aviation Ngừng sử dụng Hãng hàng không Frontier Airlines Ngừng sử dụng Hãng hàng không Golden West Airlines - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Grand Canyon Airlines Hãng hàng không Hammond Air Service - Ngừng sử dụng
- Hãng hàng không Hawaii Jet-Air - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Herman's Air Ngừng sử dụng Hãng hàng không Houston Metro Airlines/ Metro Airlines/ Metroflight Airlines Ngừng sử dụng Hãng hàng khôngMarkAir Express - Ngừng sử dụng Hãng hàng không NewAir - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Northern Airways - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Northern Consolidated Airlines (NCA) - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Ozark Airlines - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Pilgrim Airlines - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Princeville Airways Ngừng sử dụng Hãng hàng không Rio Airways - Ngừng sử dụng *Hãng hàng không Rocky Mountain Airways - Former operator.
- Ross Aviation - Former operator. Hãng hàng không Royale Airlines - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Scenic Airlines Hãng hàng không Shawnee Airlines Hãng hàng không Southern Jersey Airlnes Hãng hàng không Sun Valley Airlines - Ngừng sử dụng Hãng hàng khôngWestAir / WestAir Commuter Airlines - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Wien Air Alaska - Ngừng sử dụng ; Hãng hàng không Seaborne Airlines ; Hãng hàng không Air Vanuatu ; Hãng hàng không Aeropostal - Ngừng sử dụng Hãng hàng không Aereotuy - Ngừng sử dụng ; Hãng hàng không Yemenia Airlines
Quân sự và lực lượng an ninh
nhỏ|phải|DHC-6 cất cánh từ 1 đường bay sỏi gần Sila Lodge ([[Công viên Quốc gia Ukkusiksalik, Nunavut, Canada)]] ; ;
- Không quân Argentina (Căn cứ Marambio) / LADE
- Hải quân Argentina ;
- Quân đội Australia ** Hàng không Quân đội Australia ;
- Lực lượng Vũ trang Benin ;
- Không quân Hoàng gia Canada-Phiên bản CC-138 - Hoạt động tại phi đội vận tải số 440
- Cảnh sát Hoàng gia Canada ;
- Không quân Chile ;
- Cảnh sát Colombia ;
- Không quân Ecuadoria ;
- Không quân Ethiopia ;
- Không quân Pháp
- Quân đội Pháp ;
- Lực lượng vũ trang Haiti ;
- Lực lượng Phòng vệ Jamaica ; ;
- Không quân Mexico - Ngừng sử dụng
- Hải quân Mexico - Ngừng sử dụng ;
- Lực lượng phục vụ bay quân sự Nepal - Ngừng sử dụng ;
- Không quân Nicaragua ;
- Không quân Hoàng gia Norwegia - Ngừng hoạt động ;
- Không quân Panama (đến năm 1988) ;
- Không quân Philippine ;
- Không quân Paraguay ;
- Không quân Peru (12 chiếc series 400 vừa mua + 5 chiếc khác)
- Hải quân Peru ;
- Không quân Sudan ;
- Không quân Thủy Sĩ ;
- Không quân Uganda
- Cảnh sát Uganda ;
- Không quân Hoa Kỳ
- Quân đội Hoa Kỳ ;
- Hải quân Nhân dân Việt Nam đặt mua vào năm 2010 6 chiếc DHC-6 thuộc Series 400. Chuyển giao trong năm 2013-2014
Thông số kỹ thuật (DHC-6 Twin Otter)
Bản vẽ 3 chiều của 1 chiếc de Havilland Canada DHC-6 Twin Otter. Nguồn:[http://www.vikingair.com/content2.aspx?id=276 "Twin Otter Series 400." Viking. Retrieved: ngày 16 tháng 6 năm 2012].