✨Đảo Ducie
thumb|Vị trí của đảo Ducie trong quần đảo Pitcairn.
Đảo Ducie () là một đảo san hô nhỏ, bỏ hoang trong quần đảo Pitcairn. Nó nằm cách đảo Pitcairn về phía đông, đảo Henderson về phía đông, và có tổng diện tích , gồm cả cái phá bên trong. Đảo dài , đo từ đông bắc sang tây nam, và rộng chừng .
Dù khá trơ trụi, đây là nơi sinh đẻ của nhiều loài chim. Hơn 90% tổ hải âu Murphy nằm ở Ducie.
Ducie được phát hiện lần đầu năm 1606 bởi Pedro Fernandes de Queirós, người đã đặt tên nó là Luna Puesta, và được tái phát hiện bởi Edward Edwards, thuyền trưởng , người được phái đi năm 1790 để bắt giữ thủy thủ nổi loạn của . Ông đặt tên đảo là Ducie để vinh quanh Francis Reynolds-Moreton, Baron Ducie thứ III.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Vị trí của đảo Ducie trong quần đảo Pitcairn. **Đảo Ducie** () là một đảo san hô nhỏ, bỏ hoang trong quần đảo Pitcairn. Nó nằm cách đảo Pitcairn về phía đông, đảo Henderson về
**Quần đảo Pitcairn** (; tiếng Pitkern: **'), tên gọi chính thức: **Pitcairn, Henderson, Ducie và Oeno''', là một nhóm gồm bốn hòn đảo núi lửa ở phía Nam Thái Bình Dương tạo thành Lãnh thổ
thumb | phải | Lãnh đạo các đảo Thái Bình Dương, tất cả các thành viên của [[Diễn đàn các đảo Thái Bình Dương, tại một cuộc họp ở Samoa với cựu Ngoại trưởng Hoa
**Đảo Henderson** (trước đây còn gọi là đảo **San João Baptista** hay **Elizabeth**) là một hòn đảo không người ở được hình thành trên nền đảo san hô ở phía nam Thái Bình Dương. Vào
**_Chaetodon auriga_**, tên thông thường trong tiếng Việt là **cá nàng đào đỏ**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần
**_Myripristis amaena_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1873. ## Từ nguyên Từ định danh _amaena_ có nghĩa
**_Halichoeres trimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. ## Từ nguyên Từ định danh _trimaculatus_ được ghép
**_Sargocentron spiniferum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _spiniferum_ được ghép
Bản đồ [[tô pô khoanh vùng các cực bất khả tiếp cận trên mặt đất]] Các **cực bất khả tiếp cận** là các điểm nằm trên bề mặt Trái Đất với vị trí đặc biệt
**_Chaetodon ornatissimus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Coris aygula_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh của loài không
**_Scarus forsteni_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1861. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Scarus altipinnis_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1879. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Pempheris oualensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pempheris_ trong họ Cá bánh lái. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh _oualensis_ được đặt
**_Chaetodon lunula_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá bướm mặt trăng**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả
**_Chaetodon unimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1787. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon lineolatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Naso hexacanthus_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Scarus frenatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1802. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Chaetodon reticulatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Genicanthus spinus_** là một loài cá biển thuộc chi _Genicanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Neoniphon sammara_** là một loài cá biển thuộc chi _Neoniphon_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _sammara_ bắt nguồn
**_Cantherhines dumerilii_** là một loài cá biển thuộc chi _Cantherhines_ trong họ Cá bò giấy. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1854. ## Từ nguyên Từ định danh _dumerilii_ được
**Cá mối vện**, tên khoa học **_Synodus variegatus_**, là một loài cá trong họ Synodontidae, được tìm thấy ở Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương, ở độ sâu 3–121m, thông thường 5-60m. Nó