✨Danh sách vũ khí bộ binh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất

Danh sách vũ khí bộ binh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất

Dưới đây là danh sách các vũ khí được sử dụng trong Chiến tranh thế giới thứ nhất:

Đế quốc Áo-Hung

Vũ khí có cạnh

M1858/61 Kavalleriesäbel M1862 Infanteriesäbel M1873 Artilleriesäbel M1904 Kavalleriesäbel

Súng bắn pháo sáng

*Hebel M1894

Súng lục

Browning FN M1900 Dreyse M1907 Frommer M1912 Stop Gasser M1870, M1870/84 and M1873 Gasser-Kropatschek M1876 Mannlicher M1901 Mauser C96 Rast & Gasser M1898 Roth–Sauer M1900 Roth–Steyr M1907 Steyr M1912 Steyr-Pieper M1908 Steyr-Pieper M1909 Werder M1869

Súng tiểu liên

Steyr M1912 doppel machinen pistole (Phiên bản 2 nòng) Steyr M1912/P16 machinen pistole (phiên bản 1 nòng)

Súng trường

GRC Gewehr 88/05 Kropatschek M1886 and M1893 Mannlicher M1886/88 Mannlicher M1888 and M1888/90 Mannlicher M1890 Carbine Mannlicher M1893 Mannlicher M1895 Mannlicher–Schönauer M1903/14 Mauser Gewehr 98 Mauser M1903 Mondragón M1908 Steyr-Mauser M1912 Wänzl M1867 Werndl-Holub M1867

Súng máy

DWM MG 08 Madsen M1902 Schwarzlose M1907 and M1907/12 Schwarzlose M1916 and M1916A Škoda M1893 and M1902 Škoda M1909 and M1913

Lựu đạn

M1915, M1916 and M1917 Stielhandgranate M1917 Eierhandgranate *Rohr Handgranate

Pháo cối

7.5cm M1917 Minenwerfer 9cm M1914 and M1914/16 Minenwerfer 9cm M1917 Minenwerfer 12cm M1915 Minenwerfer 12cm M1916 Luftminenwerfer Ehrhardt 10.5cm M1915 Luftminenwerfer Esslingen 15cm M1915 Luftminenwerfer Granatenwerfer 16 (Grenade mortar) *Škoda 14cm M1915 and M1916 Minenwerfer

Súng hỗ trợ

*Škoda 3.7cm M1915 Infanteriegeschutz

Vương quốc Bỉ

Súng lục

Browning FN M1900 Browning FN M1903 Browning FN M1910 Colt M1903 Pocket Hammerless Nagant M1895 Ruby M1914

Shotguns

*Browning Auto-5 (Used by Garde Civique)

Súng trường

Albini M1867 Berthier M1892/16 Comblain M1882, M1883 and M1888 Gras M1874 Lebel M1886/93 Mauser M1889 *Mauser M1893

Súng máy

Chauchat M1915 Colt–Browning M1895/14 Hotchkiss M1909 Hotchkiss M1914 Lewis M1914 Maxim M1911

Lựu đạn

F1 M1915, M1916 and M1917 No.5, No.23 and No.36 *Viven-Bessières M1916 rifle grenade

Pháo cối

Saint Chamond 142mm M1915 Delattre Schneider 75mm M1915 *Van Deuren 70mm M1915

Đế quốc Anh

Vũ khí có cạnh

Kukri (Sử dụng bởi các trung đoàn Gurkha) Lưỡi lê M1907

Súng bắn pháo sáng

*Webley & Scott Mark III

Súng lục

Colt M1903 Pocket Hammerless Colt M1909 New Service Colt M1911 Enfield Mk I and Mk II Lancaster M1860 Mauser C96 Smith & Wesson M1899 Smith & Wesson M1917 Smith & Wesson No.3 Smith & Wesson Triple Lock Webley–Fosbery Automatic (Private purchase by officers only) Webley M1872 British Bull Dog Webley Mk IV, Mk V and Mk VI Webley Self-Loading Mk I

Súng trường

Arisaka Type 30 (Chỉ Hải quân Hoàng gia và phòng thủ nội địa) Arisaka Type 38 Elephant gun (Sử dụng đặc biệt chống lại áo giáp bắn tỉa ) Enfield Pattern P1914 Farquhar–Hill Pattern P1918 (Chỉ thử nghiệm trong quân đội ) Farquharson M1872 Lee–Enfield Magazine Mk I Lee–Enfield Short Magazine Mk I, Mk II and Mk III Lee–Metford Mk I and Mk II Lee–Speed No.1 and No.2 Mauser–Verqueiro M1904 (sử dụng bởi lực lượng Anh ở Nam Phi) Marlin M1894 Martini–Enfield Mk I and Mk II Martini–Henry Mk IV Remington M1901 Rolling Block Remington Model 14-1/2 Ross Mark III Snider–Enfield Mk III Winchester M1886 (Phi đội bay hoàng gia) Winchester M1892 (Hải quân Hoàng gia) Winchester M1894 Winchester M1895 Winchester M1907 (120 khẩu cho phi đội bay hoàng gia) Winchester M1910

Súng máy

Colt–Browning M1895/14 (Quân đội Canada ) Browning M1917 Hotchkiss Mk I Lewis Mk I Madsen machine gun (Ấn Độ) Maxim M1884 *Súng máy Vickers

Vương quốc Bulgaria

Súng lục

Beholla M1915 Browning FN M1903 Frommer M1912 Stop Luger P08 Mauser C96 Nagant M1895 *Smith & Wesson No.3

Súng trường

Berdan M1870 Gras M1874 Krnka M1867 Mannlicher M1886/88 Mannlicher M1888 and M1888/90 Mannlicher M1890 Mannlicher M1895 Mauser Gewehr 71 *Súng trường mosin

Súng máy

DWM MG 08 Madsen M1902 Maxim M1904 and M1907 Saint Étienne M1907 Schmeisser-Dreyse MG 12 Schwarzlose M1907/12

Súng phun lửa

*Kleinflammenwerfer M1911

Đệ Tam Cộng Hòa Pháp

thumb|Súng trường Lebel 1886

Vũ khí có cạnh

Clous Français Lebel M1886/14 poignard baïonnette M1882 le sabre d'officier d'infanterie M1916 couteau poignard

Súng lục

Browning FN M1900 Chamelot–Delvigne M1873 and M1874 Colt M1892 Colt M1911 Ruby M1914 Saint Étienne M1892 Savage M1907 Smith & Wesson M1899 *Star M1914

Súng Trường

Berthier M1890, M1892, M1892/16, M1902, M1907, M1907/15 and M1916 Chassepot M1866/74 Gras M1874 and M1874/14 Kropatschek M1884 and M1885 Súng trường lebel 1886 Lee–Metford Mk I and Mk II Meunier M1916 Remington M1867 and M1914 Rolling Block Remington Model 8 Remington–Lee M1887 RSC M1917 and M1918 Winchester M1894 Winchester M1907 Winchester M1907/17 *Winchester M1910

Súng trường

Chauchat M1915 Colt–Browning M1895/14 Darne M1916 Hotchkiss M1909 Hotchkiss M1914 Puteaux M1905 *Saint Étienne M1907 and M1907/16

Lựu đạn

Bezossi M1915 F1 M1915, M1916 and M1917 OF1 M1915 grenade P1 M1915 grenade Suffocante M1914 and M1916 gas grenade M1847 ball grenade M1914 ball grenade M1918 anti-tank grenade Pig iron lighting grenade Bertrand M1915 and M1916 gas grenade Foug M1916 grenade IIIrd army grenade DR M1916 rifle grenade Feuillette rifle grenade *Viven-Bessières M1916 rifle grenade

Súng phun lửa

P3 and P4 portable flamethrower Schilt portable flamethrower

Pháo cối

Aasen 88.9mm M1915 Saint Étienne 58mm T No.1 Saint Étienne 58mm T No.2 Schneider 75mm M1915 *Van Deuren 70mm M1915

Súng hỗ Trợ

*Puteaux 37mm M1916

Đế Quốc Đức

thumb|Súng trường Mauser Gewehr 98 với lưỡi lê

Vũ khí có cạnh

M1889 Infanteriesäbel Seitengewehr 84/98 III *Seitengewehr 98/05

Súng bắn pháo sáng

*Hebel M1894

Súng lục

Bayard M1908 Beholla M1915 Bergmann–Bayard M1910 Dreyse M1907 Frommer M1912 Stop Langenhan M1914 Selbstlader Luger P04 and P08 Mauser C96 Mauser C78 and C86 Zig-Zag Mauser M1910 and M1914 Reichsrevolver M1879 and M1883 Schwarzlose M1908 *Steyr M1912

Súng tiểu liên

*Bergmann MP 18-I

Súng trường

Elefantengewehr GRC Gewehr 88/05, Gewehr 88/14, Gewehr 91 and Karabiner 88 Mauser Gewehr 71 and 71/84 Mauser Gewehr 98 Mauser Karabiner 98A Mauser M1887 Mauser M1915 and M1916 Selbstlader Mondragón M1908 *Werder M1869

Súng máy

Bergmann MG 15 (Làm lạnh bằng nước) Bergmann MG 15nA (Làm lạnh bằng không khí) DWM MG 99, MG 01, MG 08, MG 08/15, MG 08/18 and MG 09 DWM Parabellum MG 14 and MG 14/17 Gast M1917 Madsen M1902 *Schmeisser-Dreyse MG 12, MG 15 and MG 18

Lựu đạn

M1913 Karabingranate M1914 Karabingranate M1917 Karabingranate M1913 Kugelhandgranate M1915 Kugelhandgranate NA M1915 Diskushandgranate (Offensive version and defensive version) M1915, M1916 and M1917 Stielhandgranate M1917 Eierhandgranate

Mìn chống tăng

*Flachmine 17

Súng phun lửa

Flammenwerfer M1916 Kleinflammenwerfer M1911 *Wechselapparat Flammenwerfer M1917

Pháo cối

Granatenwerfer 16 Lanz 9.15cm M1914 leicht Minenwerfer Rheinmetall 7.58cm M1914 leicht Minenwerfer AA and NA Rheinmetall 17cm M1913 mittler Minenwerfer

Súng hỗ trợ

Krupp 7.62cm L/16.5 Infanteriegeschütz Krupp 7.7cm L/20 Infanteriegeschütz *Krupp 7.7cm L/27 Infanteriegeschütz

Vũ khí chống tăng

Becker 2cm M2 Tankabwehrgewehr DWM 1.32cm MG 18 Tank und Flieger Mauser 1.3cm M1918 Tankgewehr Rheinmetall 3.7cm M1918 Tankabwehrkanone

Vũ khí chống máy bay

Becker 2cm M2 Flugzeugabwehrgewehr DWM 1.32cm MG 18 Tank und Flieger Krupp 3.7cm L/14.5 Sockelflugzeugabwehrkanone Krupp 7.62cm L/30 Flugzeugabwehrkanone Krupp 7.7cm L/27 Flugzeugabwehrkanone Krupp 7.7cm L/35 Flugzeugabwehrkanone

Vương quốc HY Lạp

Vũ khí có cạnh

*Lưỡi lê

Súng lục

Bergmann-Bayard M1903 and M1908 Browning FN M1900 Browning FN M1903 Chamelot-Delvigne M1873, M1874 and M1884 Colt M1907 Army Special Mannlicher M1901 Nagant M1895 Ruby M1914

Súng trường

Berthier M1892, M1892/16, M1907/15 and M1916 Gras M1874 and M1874/14 Lebel M1886/93 Mannlicher M1895 *Mannlicher-Schönauer M1903 and M1903/14

Súng máy

Chauchat M1915 Colt-Browning M1895/14 Hotchkiss M1914 Saint Étienne M1907/16 *Schwarzlose M1907/12

Lựu đạn

F1 M1915, M1916 and M1917 Improvised bombs and grenades

Pháo cối

*Stokes mortar

Vương Quốc Ý

Vũ khí có cạnh

*M1891 sciabola baionetta (Lưỡi lê kiếm)

Súng lục

Beretta M1915 Bodeo M1889 Brixia M1913 Chamelot–Delvigne M1873 and M1874 Glisenti M1910 Mauser C96 Ruby M1914 Smith & Wesson No.3

Súng tiểu liên

Beretta M1918 Villar-Perosa M1915

Súng trường

Berthier M1892, M1892/16, M1907/15 and M1916 Carcano M1891 Lebel M1886/93 Vetterli M1870, M1870/87 and M1870/87/15

Súng máy

Chauchat M1915 Colt–Browning M1895/14 Fiat–Revelli M1914 Gardner M1886 Hotchkiss M1914 Lewis Mk I Maxim M1906 and M1911 Nordenfelt M1884 Perino M1908 Saint Étienne M1907 *Vickers Mk I

Lựu đạn

Bezossi M1915 Lenticolare M1914

Súng phun lửa

*Schilt portable flamethrower

Pháo cối

Stokes mortar Saint Étienne 58mm T No.2

Đế Quốc Nhật Bản

thumb|right|Súng trường Murata

Vũ khí có cạnh

Guntō Lưỡi lê kiểu 30

Súng lục

Hino–Komuro M1908 Meiji Type 26 Nambu Type B Smith & Wesson No.3

Súng trường

Arisaka Type 30 Arisaka Type 35 Arisaka Type 38 Arisaka Type 44 Carbine Murata Type 13, Type 18 and Type 22 Snider-Enfield

Súng máy

Hotchkiss M1900 Nambu Type 3

Vương Quốc Montenegro

Súng lục

Gasser M1870/74 and M1880 Mannlicher M1901 Rast & Gasser M1898 Smith & Wesson M1899 *Smith & Wesson No.3

Súng trường

Berdan M1870 Gras M1874 Mosin–Nagant M1891 Wänzl M1867 *Werndl-Holub M1867

Súng máy

DWM MG 08 Maxim M1906 and M1912 *súng đa nòng Nordenfelt

Đế Quốc Ottoman

Súng lục

Beholla M1915 Browning FN M1903 Frommer M1912 Stop Luger P08 Mauser C96 Smith & Wesson No.3

Súng tiểu liên

*Bergmann MP 18-I

Súng trường

GRC Gewehr 88/05 Martini–Henry Mk I Mauser Gewehr 98 Mauser M1887 Mauser M1890 Mauser M1893 Mauser M1903, M1905 and M1908 Peabody–Martini–Henry M1874 Remington M1866 Rolling Block Snider–Enfield Mk III *Winchester M1866

Súng máy

Bergmann MG15nA DWM MG 08 and MG 08/15 Hotchkiss M1900 Maxim machine gun Nordenfelt multiple barrel gun Schwarzlose M1907/12

Lựu đạn

*M1915, M1916, M1917 Stielhandgranate

Súng phun lửa

*Kleinflammenwerfer M1911

Cộng hòa Bồ Đào Nha

Súng lục

Luger P08 Saint Étienne M1892 Savage M1907 Smith & Wesson No.3

Súng trường

Kropatschek M1886 Lee–Enfield Short Magazine Mk III (Used by Portuguese forces on the Western Front) Mauser-Verqueiro M1904 Portuguese Mannlicher M1896

Súng máy

Lewis M1917 Vickers Mk I

Pháo cối

*Stokes mortar

Vương quốc Romania

SÚng lục

Nagant M1895 Ruby M1914 Saint Étienne M1892 Smith & Wesson No.3 *Steyr M1912

Súng trường

Berthier M1907/15 Gras M1874 Lebel M1886/93 Mannlicher M1888/90 Mannlicher M1893 Mannlicher M1895 Mosin–Nagant M1891 Peabody–Martini–Henry M1879 *Vetterli M1870/87

Súng máy

Chauchat M1915 Colt–Browning M1895/14 DWM MG 08 Hotchkiss M1914 Lewis Mk I Maxim M1907 and M1909 Saint Étienne M1907 Schwarzlose M1907/12 *Vickers Mk I

Đế quốc Nga

thumb|right|Súng trường Mosin-Nagant M91

Vũ khí có cạnh

Khanjali Shashka

Súng lục

Browning FN M1903 Colt M1911 Luger P08 Mauser C96 Nagant M1895 Smith & Wesson No.3

Súng trường

Arisaka Type 30 Arisaka Type 35 Arisaka Type 38 Berdan M1868 and M1870 Berthier M1907/15 Carl M1865 Chassepot M1866/74 Súng trường tự động Fyodorov Gras M1874 Krnka M1867 Kropatschek M1878 and M1884 Lebel M1886/93 Mosin–Nagant M1891 and M1907 Murata rifle Martini-Henry Remington M1910 Rolling Block Snider-Enfield Springfield M1892 Vetterli M1870 and M1870/87 Winchester M1873 Winchester M1876 Winchester M1886 Winchester M1892 Winchester M1895 Winchester M1907 Winchester M1910

Súng máy

Chauchat M1915 Colt–Browning M1895/14 Hotchkiss M1909 Lewis Mk I and M1917 Madsen M1902 Maxim M1905 Maxim M1910 Vickers Mk I

Lựu đạn

Rdultovsky M1912 lantern grenade Rdultovsky M1914 and M1917

Súng phun lửa

*Tovarnitski portable flamethrower

Pháo cối

Aasen 88.9mm M1915 GR 90mm M1915

Súng hỗ trợ

*Rosenberg 37mm M1915

Vương quốc Siberia

Súng lục

Chamelot–Delvigne M1873, M1874 and M1876 Gasser M1870/74 Luger P08 Mauser C96 Zastava M1871 Zastava M1891 *Ruby M1914

Súng lục

Berdan M1868 and M1870 Berthier M1892, M1892/16 and M1907/15 Gras M1874 Lebel M1886/93 Zastava M1870 Zastava M1880 Zastava M1899 Zastava M1910 *Mosin–Nagant M1891

Súng máy

Chauchat M1915 DWM MG 08 Hotchkiss M1914 Lewis Mk I Zastava M1905 PM M1910 *Schwarzlose M1907/12

Lựu đạn

*Vasić M1912

Súng phun lửa

*Schilt portable flamethrower

Pháo cối

*Saint Étienne 58mm T No.2

Hoa Kỳ

Vũ khí có cạnh

Bolo knife M1905 bayonet M1917 bayonet M1917 and M1918 trench knife

Súng lục

Colt M1873 Single Action Army Colt M1889 Colt M1892 Colt M1900 Colt M1903 Pocket Hammerless Colt M1905 Marine Corps Colt M1909 New Service Colt M1911 Colt M1917 Savage M1907 Smith & Wesson M1899 Smith & Wesson M1917

Shotguns

Browning Auto-5 Remington M1910-A Winchester Model 1897 Winchester M1912

Súng trường

Berthier M1907/15 Browning M1918 Enfield M1917 Lee–Enfield Short Magazine Mk III Lee M1895 Navy Springfield M1873 Springfield M1896 and M1898 Springfield M1903 Winchester M1886 Winchester M1892 Winchester M1894 Winchester M1895 Winchester M1907 Winchester M1910

Súng máy

Benét–Mercié M1909 Browning M1917 Chauchat M1915 and M1918 Colt–Browning M1895/14, Colt–Vickers M1915 Gatling gun Hotchkiss M1914 Lewis M1917 *M1918 Browning Automatic Rifle

Lựu đạn

F1 M1916 Mk 1 grenade Mk 2 grenade Mk 3 grenade No.5, No.23 and No.36 (Còn được biết dưới cái tên"Mills") Viven-Bessières M1916 rifle grenade

Pháo cối

Livens Projector Newton 6-inch mortar Saint Étienne 58mm T No.2 Stokes mortar

Súng hỗ trợ

*Puteaux 37mm M1915

👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Dưới đây là danh sách các vũ khí được sử dụng trong Chiến tranh thế giới thứ nhất: ## Đế quốc Áo-Hung **Vũ khí có cạnh** *M1858/61 Kavalleriesäbel *M1862 Infanteriesäbel *M1873 Artilleriesäbel *M1904 Kavalleriesäbel **Súng
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, quân Đồng Minh đã phạm phải tội ác chiến tranh đã được kiểm chứng và vi phạm luật pháp chiến tranh chống lại dân thường hoặc quân nhân
**Tội ác của Hoa Kỳ trong thế chiến thứ hai** bao gồm các hành động cướp bóc, đánh đập tù nhân, giết người, cưỡng hiếp phụ nữ và đặc biệt là sử dụng vũ khí
nhỏ|Xe tăng T-54A nhỏ|Súng của Mỹ và đồng minh nhỏ|Pháo tự hành M110 Bài viết này liệt kê **những vũ khí được sử dụng trong Chiến tranh Việt Nam**. Đây là một cuộc chiến khốc
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
nhỏ|Lính Úc dùng súng máy tại trận địa gần [[Wewak tháng 6 năm 1945]] Sau khi Đức Quốc xã xâm lăng Ba Lan, chính phủ Úc tuyên chiến với Đức ngày 3 tháng 9 năm
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
Đây là một **Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai**, trong năm 1939. ## Tháng 9 năm 1939 thumb|Các quốc gia Đồng Minh và phe Trục
Đây là một **Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai**, trong năm 1940. ## Tháng 1 năm 1940 :1: 10.000 quân Nhật mở cuộc phản công
Đây là một **Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai**, trong năm 1941. ## Tháng 1 năm 1941 :1: Thống kê từ cuộc ném bom Luân
thumb|Bản đồ Luxembourg **Đức chiếm đóng Luxembourg trong Chiến tranh thế giới thứ hai** bắt đầu vào tháng 5 năm 1940 sau khi Đại Công quốc Luxembourg bị Đức Quốc xã xâm chiếm. Mặc dù
Trong Thế chiến I không tồn tại một quốc gia Ba Lan độc lập, với vị trí địa lý nằm giữa các cường quốc tham chiến, có nghĩa là nhiều trận chiến và tổn thất
Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xã**Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai** bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có
phải|nhỏ|200x200px|Ảnh chụp chung đại nguyên soái [[Tưởng Giới Thạch|Tưởng Trung Chính, tổng thống Roosevelt và thủ tướng Churchill trong khoảng thời gian diễn ra Hội nghị Cairo, vào ngày 25 tháng 11 năm 1943.]] nhỏ|200x200px|Ba
Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại hậu quả kéo dài trong khoảng thời gian từ năm 1945 - 1957. Thế giới từ chỗ đa cực đã chuyển thành lưỡng cực với sự
Một hố chôn tập thể tại cánh rừng Katyn nơi hàng nghìn sĩ quan, học giả và tù binh chiến tranh bị giết trong vụ [[Thảm sát Katyn (1940)]] **Tội ác chiến tranh gây ra
right|thumb|upright=1.2|Lính nhảy dù Mỹ thuộc Lữ đoàn dù 173 tuần tra vào tháng 3 năm 1966 **Hoa Kỳ can thiệp quân sự tại Việt Nam** trong giai đoạn 1948–1975 là quá trình diễn biến của
upright|Một kỵ sĩ trên lưng ngựa nhỏ|phải|Một con ngựa kéo hạng nặng, có thể dùng để tải pháo **Ngựa** là động vật được sử dụng nhiều nhất trong cuộc chiến, nhất là chiến tranh thời
Chiến tranh Việt Nam là một trong những cuộc chiến tốn kém nhất trong lịch sử nhân loại vào thời điểm nó diễn ra. Những quốc gia có sự can thiệp sâu rộng như Hoa
thumb|phải|220x220px|SP4 Ruediger Richter ([[Columbus, Georgia), Tiểu đoàn 4, Trung đoàn Bộ binh 503, Lữ đoàn nhảy dù chiến đấu 173 đưa mắt mệt mỏi vì trận đánh đang nhìn lên bầu trời trong khi Trung
Hoa Kỳ được biết là một quốc gia sở hữu ba loại vũ khí hủy diệt hàng loạt: vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và vũ khí sinh học. Đồng thời, cũng là
Quân Thổ Ottoman tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất ở ba mặt trận chính:Mặt trận Caucasus, mặt trận Trung Cận Đông (Lưỡng Hà và Palestine), và nổi tiếng nhất, tại bán đảo Gallipoli
nhỏ| Áp phích phim cho _[[Hawai Mare oki kaisen|Hawai Mare oki kaisen của_ Kajiro Yamamoto, (ハ ワ イ ・ マ レ ー 沖 海 戦, _The War at Sea from Hawaii to Malaya_ ), Toho
**Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản**, tên chính thức trong tiếng Nhật là , là lực lượng vũ trang của Nhật Bản, được thành lập căn cứ Luật Lực lượng phòng vệ năm 1954. Lực
**Vụ ném bom nguyên tử Hiroshima và Nagasaki** là sự kiện hai quả bom nguyên tử được Quân đội Hoa Kỳ, theo lệnh của Tổng thống Harry S Truman, sử dụng trong Chiến tranh thế
**Chiến tranh Nga–Nhật** hay **Nhật-Nga chiến tranh** (tiếng Nhật: 日露戦争 _Nichi-Ro Sensō_, âm Hán Việt: "Nhật Lộ chiến tranh"; tiếng Nga: Русско-японская война, "Russko-yaponskaya voina"; tiếng Trung: 日俄戰爭 _Rì'ézhànzhēng_, "Nhật Nga chiến tranh") là một
**Chiến dịch Na Uy** là tên gọi mà phe Đồng Minh Anh và Pháp đặt cho cuộc đối đầu trực tiếp trên bộ đầu tiên giữa họ và quân đội Đức Quốc xã trong chiến
**Chiến tranh Anh–Miến thứ nhất** (tiếng Anh: _First Anglo-Burmese War_, ; ) diễn ra từ ngày 5 tháng 3 năm 1824 đến ngày 24 tháng 2 năm 1826. Cuộc chiến tranh diễn ra dưới thời
**Henry Lewis Stimson** (21 tháng 9 năm 1867 – 20 tháng 10 năm 1950) là một chính khách, luật sư và chính trị gia Đảng Cộng hòa người Hoa Kỳ. Trong sự nghiệp của mình,
**Chiến dịch _Weserübung**_ () là mật danh của cuộc tấn công do Đức Quốc xã tiến hành tại Đan Mạch và Na Uy trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mở màn Chiến dịch Na
**Manfred Albrecht Freiherr von Richthofen** (2 tháng 5 năm 1892 – 21 tháng 4 năm 1918) là phi công ách chủ bài của Không quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh thế giới thứ nhất,
**Wilhelm Leopold Colmar Freiherr von der Goltz** (12 tháng 8 năm 1843 – 19 tháng 4 năm 1916), còn được biết đến như là _Goltz Pasha_, là một Thống chế của Phổ, Đế quốc Đức
**_Tone_** (tiếng Nhật: 利根) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc _Chikuma_. Tên của nó
**_Chikuma_** (tiếng Nhật: 筑摩) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai trong lớp _Tone_ vốn chỉ có hai chiếc. Tên của nó được đặt
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
**Chiến tranh Ả Rập – Israel năm 1948**, được người Do Thái gọi là **Chiến tranh giành độc lập** và **Chiến tranh giải phóng**, còn người Palestine gọi là **al Nakba** (tiếng Ả Rập: النكبة,
Trang cuối văn bản Hiệp ước không xâm phạm Đức – Xô ngày 26 tháng 8 năm 1939 (chụp bản xuất bản công khai năm 1946) **Hiệp ước Xô – Đức**, còn được gọi là
## Thập niên 1940 ### 1945 *Hội nghị Yalta *Hội nghị Potsdam ### 1946 * Tháng 1: Nội chiến Trung Quốc tái diễn giữa hai thế lực của Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng.
**Chiến tranh Hy Lạp-Ý** ( _Ellinoitalikós Pólemos_ hay **Πόλεμος του Σαράντα** _Pólemos tou Saránda_, "Cuộc chiến năm 40", , "Chiến tranh Hy Lạp") là một cuộc xung đột giữa Ý và Hy Lạp, kéo dài
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Dangerous_weapons_seized_from_holiday_flights_at_Manchester_Airport.jpg|phải|nhỏ|Các vũ khí được các nhân viên an ninh tìm thấy tại [[sân bay]] **Vũ khí** hay **hung khí** (Tiếng Anh: _weapon_, chữ Hán: 武器, nghĩa Hán Việt: _vũ_ là vũ lực/võ lực; _khí_
**Chiến tranh Afghanistan - Anh lần thứ nhất** là cuộc chiến giữa Công ty Đông Ấn Anh và Tiểu vương quốc Afghanistan từ năm 1839 đến 1842. Nó nổi tiếng với việc thảm sát 4.500
**Trận Kolubara** (Tiếng Đức: Schlacht an der Kolubara, Tiếng Serbia: Kolubarska bitka, Колубарска битка) là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Áo-Hung và Serbia vào tháng 11 và tháng 12 năm 1914 tại mặt
**Chiến tranh Punic lần thứ hai**, cũng còn được gọi là **Chiến tranh Hannibal**, (bởi những người La Mã) **Cuộc chiến tranh chống lại Hannibal**, hoặc **Chiến tranh Carthage**, kéo dài từ năm 218 đến
là một lá cờ hình chữ nhật có nền trắng với một hình tròn màu đỏ lớn (tượng trưng cho mặt trời) nằm ở chính giữa. Trong tiếng Nhật, quốc kỳ được gọi là ,
**Chiến tranh Algérie** hay còn được gọi là **Chiến tranh giành độc lập Algérie** hoặc là **Cách mạng Algérie** ( _Ath-Thawra Al-Jazā'iriyya_; , "Chiến tranh Algérie") là một cuộc chiến tranh giữa Pháp và các
[[Quốc kỳ Đế quốc Áo-Hung trong Chiến tranh thế giới thứ nhất]] Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đế quốc Áo-Hung là nước thuộc khối quân sự Liên minh Trung tâm gồm Đế quốc
**Chiến tranh giành độc lập Ukraina** là một cuộc xung đột quân sự có sự tham gia của nhiều bên từ năm 1917 đến năm 1921, chứng kiến sự hình thành và phát triển của
**Bảo tàng Chiến tranh Đế quốc ** (gọi tắt là **IWM** - **Imperial War Museums**) là một tổ chức bảo tàng quốc gia của Anh với các chi nhánh tại năm địa điểm ở Vương
là vị Thiên hoàng thứ 123 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 30 tháng 7 năm 1912, tới khi qua đời năm 1926. Tên húy của Thiên