Đây là danh sách 40 thành phố đông dân nhất trên thế giới được tính theo khái niệm về địa giới thành phố (city limits). Danh sách này xếp các đơn vị đô thị tự quản của thế giới theo dân số. Chú ý là dân số ở đây là dân số trong phạm vi địa giới của thành phố (thuộc thẩm quyền quản lý của vị thị trưởng thành phố hoặc chức vụ tương đương), không phải dân số của khu đô thị và cũng không phải là dân số của vùng đô thị. Có một ngoại lệ áp dụng đối với các thành phố của Trung Quốc, do tại quốc gia này địa giới hành chính của các thành phố rất rộng, nhưng phần lớn là khu vực nông thôn, nên thống kê dưới đây chỉ tính các khu vực "đô thị hóa" của từng thành phố cùng phần dân số tương ứng của các khu vực này. Ý nghĩa và vai trò của các đơn vị hành chính được dùng cho danh sách này (tạm gọi là địa giới thành phố hay trong tiếng Anh là city proper) thì không và không thể giống nhau hoàn toàn vì các hệ thống chính quyền địa phương khác nhau khắp thế giới. Các định nghĩa thống kê cho mỗi thành phố gồm có diện tích ước đoán và mật độ dân số.
Danh sách các thành phố lớn
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Dưới đây là danh sách các thành phố ở Argentina. Xem thêm danh sách đầy đủ những thành phố ở tất cả các tỉnh của Argentina. ## Thành phố theo dân số Thủ phủ tỉnh
Tập tin:Flag of Austria.svg Dưới đây là danh sách các thành phố của Áo'': ## Danh sách thành phố theo dân số # Viên - 1.504.100 (thủ đô Áo) # Graz - 250.099 (thủ phủ
Đây là danh sách 40 **thành phố đông dân nhất trên thế giới** được tính theo khái niệm về địa giới thành phố (_city limits_). Danh sách này xếp các đơn vị đô thị tự
Đây là danh sách thành phố các Israel, xếp theo quận [[Jerusalem|thumb]] [[Haifa|thumb]] [[Rishon LeZion|thumb]] [[Ashdod|thumb]] [[Beersheba|thumb]] [[Petah Tikva|thumb]] [[Netanya|thumb]] [[Bnei Brak (in the foreground)|thumb]] [[Bat Yam|thumb]] [[Ramat Gan|thumb]] [[Ashkelon|thumb]] ## Thành phố với dân
**Danh sách thành phố Venezuela**, theo thứ tự dân số giảm dần. Dân số không tính khu vực thành thị. Ước tính theo năm 2005. ## Các thành phố lớn ở Venezuela Bản đồ Venezuela
thumb|Bản đồ Sudan Bài viết này chi ra **danh sách các thành phố và thị trấn ở Sudan**. Ước tính dân số ở năm 2006, điều tra dân số quốc gia gần đây nhất là
Đây là danh sách các thành phố và thị xã trên 100.000 dân, thị trấn và làng mạc trên 20.000 dân ở Algérie. Xem thêm Danh sách mã thư tín các thành phố Algérie. nhỏ|Bản
**Danh sách thành phố Yemen** Bản đồ Yemen|Bản đồ Yemen [[Sana'a, thủ đô Yemen]] [[Ta'izz|Taizz]] [[Aden, Yemen|Aden]] [[Al Mukalla]]
right Đây là danh sách xếp hạng **thành phố tại Trung Quốc theo dân số**. Theo phân cấp hành chính Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, có ba cấp độ thành phố, cụ thể là
Quốc kỳ [[Thổ Nhĩ Kỳ]] Dưới đây là **danh sách các thành phố của Thổ Nhĩ Kỳ** theo dân số, bao gồm các thành phố lớn (_büyük şehir_) và thành phố tỉnh lỵ (_merkez ilçesi_)
**Danh sách các đô thị lớn nhất Brasil** ## 115 thành phố lớn nhất và các thủ phủ bang Dưới đây là 115 thành phố đông dân nhất dựa trên dân số município nơi thành
Bản đồ [[Ecuador]] * Ambato * Arajuno * Babahoyo * Bahía de Caráquez * Baños de Agua Santa * Cuenca * Durán * Esmeraldas * Guaranda * Guayaquil * Ibarra * La Libertad * Latacunga
Danh sách các thành phố ở Ấn Độ dưới đây được trích từ số liệu của cuộc điều tra dân số Ấn Độ năm 2011, do Văn phòng Ủy viên Tổng điều tra và Thống
Ở **Litva có 103 thành phố** (trong tiếng Litva: số ít – miestas, số nhiều – miestai). Thuật ngữ _thành phố_ được định nghĩa bởi Nghị viện Litva là một khu vực dân đông đúc
Bản đồ Haïti Đây danh sách các thành phố ở Haïti. Những thành phố này có tên bằng tiếng Pháp, với Kréyòl ở trong ngoặc đơn. * Bombardopolis - Một thị trấn lớn như một
Dưới đây là danh sách các khu vực hợp nhất đông dân nhất Mexico theo điều tra dân số năm 2010 của México. Theo định nghĩa của Cục Điều tra dân số của Viện Quốc
Dưới đây là danh sách thành phố România xếp theo thứ tự dân số theo điều tra năm 2002. Đối với thành phố lớn, độ cao trung bình được đưa ra. Thành phố in đậm
phải|Thành phố thủ đô thuộc sự quản lý của chính phủ, và cả thành phố [[Luxor]] Ai Cập là một quốc gia có hệ thống đô thị và thành phố đa dạng. Đây là quốc
Đây danh sách các thành phố của nước Armenia: ## Các thành thị nhỏ|Thủ đô [[Yerevan]] nhỏ|[[Vanadzor]] nhỏ|[[Sevan]] nhỏ|[[Jermuk]] nhỏ|[[Dilijan]] ## 10 thành phố lớn nhất ở Armenia # Yerevan - 1.088.300 dân # Gyumri
Đây là **danh sách thành phố và thị xã ở Serbia**, theo tiêu chuẩn của Cục thống kê Cộng hòa Serbia, phân loại các khu định cư thành _đô thị_ và _nông thôn_, không chỉ
Dưới đây là danh sách các đô thị comune Ý có dân số trên 50.000 người. Số liệu dựa vào điều tra năm 1981, 1991 và 2001 của Istat, cộng số liệu chính thức của
Tính đến thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2010, có **459** thành phố (, _misto_) ở Ukraina. Dưới đây là danh sách các thành phố với dân số theo điều tra dân số Ukraina
## Toàn quốc ## Danh sách các thành phố xếp theo chủ thể liên bang
__NOTOC__ Đây là danh sách các thị trấn ở Đan Mạch và 2 lãnh thổ tự trị (bao gồm Quần đảo Faroe và Greenland). Bản đồ Đan Mạch [[Copenhagen, thủ đô của Đan Mạch]] [[Aarhus]]
frame|phải|Map of Senegal Dưới đây là danh sách thành phố Sénégal xếp theo dân số ước tính, lớn hơn 10.000 dân. ## Các khu định cư khác * Agnam-Goly * Cap Skirring * Guédiawaye *
thumb|Bản đồ São Tomé và Príncipe Đây là **danh sách các thành phố và thị trấn ở São Tomé và Príncipe**. Có các làng, thị trấn, thành phố có dân số trên 300. Ngày điều
thumb|[[Quốc kỳ Slovakia.]] Dưới đây là **danh sách thành phố và thị xã Slovakia**. Tên thành thị gồm tên tiếng Slovakia, tên tiếng Đức và tiếng Hungary trong lịch sử và cuối cùng là dân
Theo sự phân chia hành chính ở nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thì có ba cấp đô thị, cụ thể: trực hạt thị là thành phố trực thuộc trung ương đồng cấp với
nhỏ|250x250px|Các thành phố lớn nhất ở Turkmenistan Dưới đây là **danh sách các thành phố ở Turkmenistan**. Luật của Turkmenistan phân chia các thành phố làm ba loại: trực thuộc trung ương (thủ đô Ashgabat),
Đây là **danh sách các thành phố tại Mông Cổ**. Bảng dưới đây bao gồm các đô thị có trên 7.500 cư dân, tên của chúng theo chuyển tự Latinh chính thức và bằng tiếng
Đây là danh sách những thành phố lớn nhất và lớn thứ hai theo dân số ở mỗi nước. Nếu một vùng lãnh thổ hoặc khu vực của một nước nào đó được liệt kê,
thumb|Bản đồ Uganda thumb|[[Kampala, Thủ đô của Uganda]] thumb|Nghị viện Uganda, Kampala thumb|[[Mbarara]] thumb|[[Kampala, Thủ đô Uganda]] Đây là danh sách các thành phố và thị trấn ở Uganda: Dữ liệu dân số tính đến
Đây là danh sách các thành phố ở Bulgaria. Tên thủ phủ mỗi vùng được in **đậm**. ## Theo dân số ## Theo thứ tự ABC
Bản đồ Cuba ## Thành phố lớn Đây là các thành phố lớn ở Cuba xếp theo dân số (số liệu 2003). * La Habana, 2.201.610 * Santiago de Cuba, 423.392 * Camagüey, 301.574 *
Bản đồ Djibouti Đây là **sanh sách các địa phương ở Djibouti** xếp theo dân số, bao gồm tất cả đơn vị hành chính có số dân trên 1.000 người. ## Thành phố khác *Balho
nhỏ|Một địa điểm tại [[Kabul, thủ đô đa sắc tộc và cũng là thành phố duy nhất tại Afghanistan trên 1 triệu dân]] nhỏ|[[Kandahar, thành phố lớn thứ hai Afghanistan, nhìn từ trên không]] nhỏ|[[Herat,
#### The capital * Warszawa (_Warsaw_) #### A * Aleksandrów Kujawski * Aleksandrów Łódzki * Alwernia * Andrychów * Annopol * Augustów #### B ##### Ba-Be * Babimost * Baborów * Baranów Sandomierski * Barcin
thumb|Bản đồ Mauritanie thumb|Boghé (بوكى) thumb|Akjoujt (اكجوجت) Đây là **danh sách các thành phố ở Mauritanie** theo dân số. Tất cả các địa điểm có dân số trên 10.000 đều được liệt kê. ## Các
Đây **danh sách các thành phố ở Cabo Verde**, bao gồm cả thị trấn. ## 10 thành phố lớn nhất Số liệu dân số năm 2002 # Praia - 101.000 # Mindelo - 67.100 #
Bản đồ Guiné-Bissau Đây danh sách các thành phố ở Guiné-Bissau xếp theo dân số, bao gồm các làng mạc có trên 5.000 người. ## Làng mạc khác *Boe *Tombali
thumb|Bản đồ Togo thumb|[[Lomé, Thủ đô Togo]] thumb|[[Sokodé]] thumb|[[Kara, Togo|Kara]] Đây là **danh sách các thành phố và thị trấn ở Togo**. ## Danh sách ### Theo dân số ### Các địa danh khác *Agbodrafo
Dưới đây là danh sách các thành phố Hy Lạp. ## Các thành phố lớn nhất ## Các đô thị tự quản Danh sách dưới đây liệt kê các đô thị tự quản với dân
Dưới đây là danh sách các thành phố lớn nhất Pakistan với dân số ít nhất 100.000 người. Các thành phố trong bảng này có 42,8 triệu dân chiếm một phần tư tổng dân số
Các tỉnh Liban Dưới đây là **danh sách các thành phố và thị trấn ở Liban** phân bố theo các tỉnh. Có tổng cộng 686 thành phố. 56.21% dân số sống ở 19 các thị
**Syria** được chia thành các cấp hành chính lần lượt như sau: *14 tỉnh (muhafazah) **64 huyện (mintaqah]) ***275 phó huyện (nahiyah) Mỗi tỉnh và huyện có một thành phố thủ phủ, ngoại trừ tỉnh
Bản đồ Colombia *Bogotá 7 363 494 Bogotá *Santiago de Cali 2 498 074 Valle del Cauca *Medellín 2 042 093 Antioquia *Barranquilla 1 429 031 Atlántico *Cartagena 1 001 044 Bolívar *Cúcuta 760 336
Danh sách các thành phố ở Eritrea theo số dân, bao gồm các làng mạc trên 5.000 người. Eritrea Eritrea Thành
Đây là danh sách các làng mạc, thị trấn và thành phố ở Albania''': * Apollonia * Bajram Curri * Ballsh * Bathorë * Berat * Bilisht * Bulqizë * Burrel * Butrint * Cërrik
Tập tin:Flag of Hungary.svg Tập tin:LocationHungary.png ## Các thành phố lớn ở Hungary * Budapest 1.727.300 (2.550.000) **** * Debrecen 205.100 *** * Miskolc 181.100 (270.000) *** * Szeged 162.500 *** * Pécs 158.700 ***