Danh sách sau đây cung cấp thông tin về các giám mục và tổng giám mục của Giáo phận Mainz trong suốt lịch sử của nó. Vào thời cực thịnh, các tổng giám mục Mainz đồng thời là lãnh đạo tinh thần của Tổng giáo phận Mainz (Erzbistum Mainz) và các đô thị của giáo tỉnh Mainz rộng lớn kiêm Giáo trưởng Đức (Primas Germaniae), vừa là nhà cai trị thế tục của Tổng giáo phận vương quyền Mainz (Erzstift Mainz), Tổng thủ hiến Đức và là Tuyển hầu (Kurfürst) cao cấp nhất trong hệ thống đẳng cấp Vương hầu (Fürst) của Đế quốc La Mã Thần thánh.
Danh sách Giám mục
Giám mục xứ Moguntiacum, 80–745
thumb|Huy hiệu của TỔng giám mục xứ Mainz (1250).
thumb|right|Bản đồ các tổng giáo phận của [[Trung Âu, 1500. Sau Hòa ước Westphalia, Tổng giáo phận Mainz vẫn là tổng giáo phận lớn nhất của Đức, với phạm vi gần tương ứng với 10 giáo phận ngày nay. Lãnh thổ của các giáo phận và tổng giáo phận thần quyền thường lớn hơn nhiều so với các giáo phận và tổng giáo phận vương quyền, dù có cùng một người đứng đầu.]]
Crescens c. 80–103
Marinus c. 103–109
St. Crescentius c. 109–127
Cyriacus c. 127–141
Hilarius c. 141–161
Martin I c. 161–175
Celsus c. 175–197
Lucius c. 197–207
Gotthard c. 207–222
Sophron c. 222–230
Heriger I c. 230–234
Ruther c. 234–254
Avitus c. 254–276
Ignatius c. 276–289
Dionysius c. 289–309
Ruprecht I c. 309–321
Adalhard c. 320s
Lucius Annaeus c. 330s
Martin II c. 330s – c. 360s
Sidonius I c. late 360s – c. 386
Sigismund c. 386 – c. 392
Theonistus or Thaumastus
Maximus
Lupold c. 392 – c. 409
Nicetas c. 409 – c. 417
Marianus c. 417 – c. 427
Aureus c. 427 – c. 443
Eutropius c. 443 – c. 467
Adalbald
Nather
Adalbert (I)
Lantfried
Sidonius II ? – c. 589
Siegbert I c. 589–610
Ludegast c. 610–615
Rudwald c. 615
Lubald ? fl. c. 625
Rigibert 708-724
Gerold 724–743
Gewilip c. 744 – c. 745
Tổng giám mục xứ Mainz, 745–1251
Bonifatius 745–754
Lullus 754–786 (First archbishop)
Richulf 787–813
Haistulph 813–826
Odgar 826–847
Rabanus Maurus 848–856
Karl 856–863
Ludbert 863–889
Sunderold 889–891
Hatto I 891–913
Heriger 913–927
Hildebert 927-937
Friedrich 937–954
Wilhelm 954–968
Hatto II 968–970
Ruprecht 970–975
Willigis 975–1011
Erkanbald 1011–1021
Aribo 1021–1031
Bardo 1031–1051
Luitpold 1051–1059
Siegfried I 1060–1084
Wezilo 1084–1088
Ruthard 1088–1109
Adalbert I 1111–1137
Adalbert II 1138–1141
Markolf 1141–1142
Heinrich I 1142–1153
Arnold 1153–1160
Christian I 1160–1161
*Rudolf 1160–1161 (opposing)
Konrad I 1161–1165
Christian I 1165–1183
Konrad I (restored) 1183–1200
Leopold II 1200–1208
Sigfried II 1200–1230 (in opposition until 1208)
Sigfried III 1230–1249
Christian III 1249–1251
Tổng giám mục - Tuyển hầu xứ Mainz, 1251–1803
thumb|Tranh vẽ Hồng y Tuyển hầu xứ Mainz [[Albrecht xứ Brandenburg đang quỳ dưới chân Thánh giá.]]
thumb|right|Lothar Franz Schönborn, Tuyển hầu xứ Mainz (1695-1729).
thumb|right|Mốc đá ranh giới cũ cho thấy biểu tượng Vùng đế chế Mainz (Mainzer Rad), huy hiệu của xứ tuyển hầu.
Gerhard I 1251–1259
Werner 1260–1284
Heinrich II 1286–1288
Gerhard II 1286–1305
Peter 1306–1320
Matthias 1321–1328
*Heinrich III 1328–1337
*Balduin 1328–1336, administrator
Gerlach 1346–1371
Johann 1371–1373
Ludwig 1374–1379
Adolf I 1379–1390
Konrad II 1390–1396
Gottfried 1396–1397
Johann II 1397–1419
Konrad III 1419–1434
Dietrich Schenk 1434–1459
Diether 1460–1461
Adolf II (hoặc Adolf III) 1461–1475
Diether (restored) 1476–1482
Adalbert III 1482–1484
Berthold 1484–1504
Jakob 1504-1508
Uriel 1508–1514
Albrecht 1514–1545
Sebastian 1545–1555
Daniel Brendel 1555–1582
Wolfgang 1582–1601
Johann Adam 1601–1604
Johann Schweikhard 1604–1626
Georg Friedrich 1626–1629
Anselm Casimir Wambolt 1629–1647
Johann Philipp 1647–1673
Lothar Friedrich 1673–1675
Damian Hartard 1675–1678
Karl Heinrich 1679
Anselm Franz 1679–1695
Lothar Franz 1695–1729
Franz Ludwig 1729–1732
Philipp Karl 1732–1743
Johann Friedrich Karl 1743–1763
Emmerich Joseph 1763–1774
Friedrich Karl Joseph 1774–1802
*Karl Theodor 1802–1803
Giám mục giáo phận Mainz, 1802–nay
Joseph Ludwig Colmar (1802–1818)
Joseph Vitus Burg (1829–1833)
Johann Jakob Humann (1833–1834)
Petrus Leopold Kaiser (1834–1848)
Wilhelm Emmanuel Freiherr von Ketteler (1850–1877)
Paul Leopold Haffner (1886–1899)
Heinrich Brück (1900–1903)
Georg Heinrich Kirstein (1903–1921)
Ludwig Maria Hugo (1921–1935)
Albert Stohr (1935–1961)
Hermann Cardinal Volk (1962–1982)
Karl Cardinal Lehmann (1983–2016)
*Peter Kohlgraf (2017– ...)
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Danh sách sau đây cung cấp thông tin về các giám mục và tổng giám mục của Giáo phận Mainz trong suốt lịch sử của nó. Vào thời cực thịnh, các tổng giám mục Mainz
nhỏ|phải|Một vị giám mục **Giám mục** hay **vít-vồ** (gốc từ tiếng Bồ Đào Nha: _bispo_) là chức sắc được tấn phong trong một số giáo hội thuộc cộng đồng Kitô giáo, nắm giữ các vị
Là nơi xuất phát của Giáo hội, Công giáo ở châu Âu phát triển mạnh trên một diện tích khá rộng, bao phủ gần hết các quốc gia Latinh như Italia, Pháp, Tây Ban Nha.
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
Tính đến ngày 31/5/2018, Giáo hội Công giáo bao gồm 3,160 khu vực thuộc quyền tài phán giáo hội, trong đó có 645 Tổng giáo phận và 2,236 Giáo phận, cũng như Đại diện Tông
Dưới đây là **danh sách những người cai trị xứ Toscana** từ khi còn là một phiên hầu quốc của Đế quốc La Mã Thần thánh cho đến hiện tại. ## Phiên hầu quốc Toscana
Các **tuyển hầu tước xứ Pfalz** (Tiếng Đức: _Kurfürst von der Pfalz_) cai trị nhà nước Kurpfalz thuộc vương quốc Đức và sau là đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 915 đến năm
**Ludwig IV** còn gọi là **Ludwig der Bayer** (5 tháng 4 1282 ở München - 11 tháng 10, 1347 tại Puch gần Fürstenfeldbruck), xuất thân từ nhà Wittelsbach, là Vua La Mã Đức từ năm
**Heinrich IV** (11 tháng 11 năm 1050 – 7 tháng 8 năm 1106) là con trai đầu của hoàng đế Heinrich III và nữ hoàng Agnes. Ông là Vua La Mã Đức từ năm 1056,
**Maximilian II** (11 tháng 7 năm 1662 - 26 tháng 2 năm 1726), còn được gọi là **Max Emanuel** hoặc **Maximilian Emanuel**, là nhà cai trị của Công quốc Bayern, thuộc Nhà Wittelsbach, và là
thumb|[[Giáo đường Cologne]] thumb|Tuyển hầu quốc Cologne (màu đỏ) và các nhà nước lân cận vào giữa thế kỷ XVIII **Tuyển hầu xứ Cologne** (tiếng Đức: _Kurfürstentum Köln_; tiếng Anh: _Electorate of Cologne_) đôi khi
phải|[[Phúng dụ Friedrich Đại đế với tư cách người sáng lập "Liên minh các Vương hầu". Tranh sơn dầu trên vải bạt của Bernhard Rode (1725 – 1797).]] **Liên minh các Vương hầu** (), hay
**Otto I Đại đế** (23 tháng 11 năm 912 – 7 tháng 5 năm 973), thuộc dòng dõi Liudolfinger, con trai của Heinrich Người săn chim và Mathilde của Ringelheim, là Công tước Sachsen, vua
thumb|Bản đồ đế quốc La Mã Thần Thánh dưới triều Hoàng đế [[Karl IV của Thánh chế La Mã|Karl IV]] **Đế quốc La Mã Thần Thánh** (tiếng Latinh: _Sacrum Romanum Imperium_; tiếng Đức: _Heiliges Römisches
**Tuyển đế hầu** (; ; ), còn được gọi tắt là **Tuyển hầu**, là tước vị dưới thời đại Đế quốc La Mã Thần thánh, dành để gọi những người trong Đại cử tri đoàn
**Klemens Wenzel Lothar von Metternich** (15 tháng 5 năm 1773 – 11 tháng 6 năm 1859), được gọi ngắn gọn là **Klemens von Metternich** hoặc **Vương công Metternich**, là một chính khách và nhà ngoại
**Johannes Gensfleisch zur Laden zum Gutenberg** ( Việc này đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của Phục hưng, Cải cách, Thời đại Khai sáng, và cuộc cách mạng khoa học và
**Chiến tranh nông dân ở Đức** (hay **cuộc cách mạng của thường dân**) là toàn bộ các cuộc nổi dậy của nông dân, những người ở thành thị và các công nhân hầm mỏ, bùng
**Carolus Martellus**(, ; 688 – 741) là một nhà lãnh đạo quân sự và chính trị người Frank, với tước hiệu _dux et princeps Francorum_ (công tước và hoàng thân Frank) và Quản thừa ông
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế
**Lịch sử Luxembourg** bao gồm lịch sử Luxembourg và khu vực địa lý của Luxembourg Mặc dù lịch sử ghi chép, Luxembourg có thể bắt nguồn từ thời La Mã (753 TCN – 476), nhưng
**Maximilian I Joseph** (; 27 tháng 5 năm 1756 tại Schwetzingen, gần Mannheim – 13 tháng 10 năm 1825 tại München) là Công tước xứ Zweibrücken từ năm 1795, trở thành Tuyển hầu xứ Bayern
**Maximinus Thrax** (; 173 – 238), còn được gọi là _Maximinus I_, là Hoàng đế La Mã từ năm 235 đến 238. Maximinus được mô tả bởi một số nguồn tài liệu cổ xưa, dù
thumb|Bản đồ [[Đế chế La Mã Thần thánh năm 1789]] thumb|[[Bang liên Đức sau năm 1815, kết quả của hòa giải Đức trong Chiến tranh Napoléon]] **Hòa giải Đức** (; ) là quá trình tái
right|thumb|[[Phân tầng xã hội truyền thống của những nước phương tây trong thế kỷ XV]] right|thumb **Giáo hội và nhà nước ở châu Âu thời trung cổ** nêu rõ sự tách biệt nguyên tắc phân
Lãnh thổ của đế quốc Francia, 481–814 SCN. **Người Frank** (phát âm như "Phrăng", hay _gens Francorum_) hoặc **người Francia** là một liên minh các sắc tộc Germanic được ghi nhận sống ở hạ lưu
**Frankfurt** là một thành bang lớn của Đế chế La Mã Thần thánh, là nơi diễn ra các cuộc bầu cử đế quốc từ năm 885 và là thành phố tổ chức Lễ đăng quang
**Martin Luther** (; ; 10 tháng 11 năm 1483 – 18 tháng 2 năm 1546) là một nhà thần học người Đức, tu sĩ Dòng Augustinô, và là nhà cải cách tôn giáo. Thần học theo
**Robert Lewandowski** (; sinh ngày 21 tháng 8 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ba Lan hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm cho câu lạc bộ
**Hildegard xứ Bingen** (; ; ), còn được gọi là **Thánh Hildegard** hay **Nữ tiên tri sông Rhine**, là một tu viện trưởng dòng Benedicti người Đức và là nhà bác học đa tài trong
**Lịch sử của vùng đất Séc ** - một khu vực gần tương ứng với Cộng hòa Séc ngày nay - bắt đầu khoảng 800.000 năm TCN. Một con dao bầu đơn giản thời đó
**Mario Götze** (sinh ngày 3 tháng 6 năm 1992) là cầu thủ bóng đá người Đức hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công đang thi đấu tại giải Bundesliga cho câu
**Ludovicus III** (, ; 830/835 – 20 tháng 1 năm 882), hay **Ludwig Trẻ** (, , ), đôi khi được gọi là **Ludwig người Saxon** (), là người con trai thứ hai trong ba người
**Bá quốc Waldeck** (sau này được nâng lên thành **Thân vương quốc Waldeck** và **Thân vương quốc Waldeck và Pyrmont**) là một nhà nước của Đế chế La Mã Thần thánh và những người kế
:_Bài này viết về thành phố Frankfurt am Main. Về các địa danh Frankfurt khác xin xem tại Frankfurt (định hướng)._ **Frankfurt am Main** (tiếng Việt: **Frankfurt trên sông Main**; phiên âm: "Phrăng-phuốc" hay "Phran-phuốc"),
**Victoria Adelaide của Liên hiệp Anh và Ireland, Vương nữ Vương thất, Hoàng hậu Đức và Vương hậu Phổ** (; , 21 tháng 11 năm 1840 – 5 tháng 8 năm 1901) là Vương nữ
**Kevin De Bruyne** (sinh ngày 28 tháng 6 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bỉ hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Serie A
nhỏ|Quân thập tự chinh bao vây Damascus năm 1148 **Friedrich I Barbarossa** (1122 – 10 tháng 6 năm 1190) là Hoàng đế của Đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 1155 cho đến khi băng
**Hiệp định đình chiến Compiègne** (, ) được ký vào ngày 11 tháng 11 năm 1918 trong một khu rừng gần thành phố Compiègne, thuộc vùng Picardy của Pháp. Hiệp định này đánh dấu sự
**Chiến tranh Kế vị Ba Lan** (tiếng Ba Lan: _Wojna o sukcesję polską_; tiếng Anh: _War of the Polish Succession_; ) là một cuộc xung đột lớn ở châu Âu, gây ra bởi cuộc nội
**Wilhelm I** (tên đầy đủ: _Wilhelm Friedrich Ludwig_; 22 tháng 3 năm 1797 – 9 tháng 3 năm 1888), là quốc vương Phổ từ ngày 2 tháng 1 năm 1861, chủ tịch Liên bang Bắc
**Gaius Valerius Aurelius Diocletianus** (khoảng ngày 22 tháng 12 năm 244 – 3 tháng 12 năm 311), thường được gọi là **Diocletianus**, là Hoàng đế La Mã từ năm 284 cho đến năm 305. Sinh
**Julianus** (,; 331/332 – 26 tháng 6 năm 363), có hỗn danh là **Julianus Kẻ bội giáo**, hoặc là **Julianus Nhà hiền triết**, là một hoàng đế La Mã, trị vì từ năm 355 cho
**Konrad I** (khoảng 881 – 23 tháng 12 năm 918), còn được gọi là **Konrad Trẻ** (_Konrad der Jüngere_), là vua của Đông Francia từ năm 911 đến 918. Ông là vị vua đầu tiên
thumb|[[Tuyển đế hầu Berthold von Henneberg, Giám mục vương quyền xứ Mainz, người đã đề nghị lập ra Chính phủ đế chế đầu tiên]] **Chính phủ đế quốc** (tiếng Đức: Reichsregiment; tiếng Anh: _Imperial Government_)
nhỏ|Ông lão người do thái Ashkenazi **Người Do Thái Ashkenazi** ( ), hay còn gọi là **Ashkenazic Do Thái** trong tiếng Hebrew số nhiều có hậu tố _-im,_ **Ashkenazim** là một Cộng đồng người Do
thumb|upright=1.2|[[Queen Elizabeth II Great Court|Great Court được phát triển vào năm 2001 và bao quanh Phòng đọc.]] **Bảo tàng Anh** là một bảo tàng công cộng dành riêng cho lịch sử loài người, nghệ thuật
**Kevin-Prince Boateng** (sinh ngày 6 tháng 3 năm 1987 tại Berlin-Wedding, Tây Berlin, Tây Đức) là cựu cầu thủ bóng đá người Ghana sinh ra tại Đức thi đấu ở vị trí tiền vệ hoặc
Bằng phép lành và ơn toàn xá của Tòa Thánh dưới triều [[Giáo hoàng Piô XII (1948)]] **Phép ân xá** (_Indulgence_/_indulgeo_) trong lời giảng dạy của Giáo hội Công giáo là "_một cách để giảm
thumb|Bản in 1517 [[Nürnberg của _95 luận đề_ như là một áp phích, bây giờ được lưu giữ tại Thư viện bang Berlin]] **_95 luận đề_** của Martin Luther hay **_Tranh luận về quyền năng