✨Danh sách giải thưởng và đề cử của TVXQ

Danh sách giải thưởng và đề cử của TVXQ

Đây là danh sách các giải thưởng đoạt được của ban nhạc Hàn Quốc TVXQ.

Giải thưởng

{| class="wikitable" width="650px" !align="left"|Năm !align="left"|Giải thưởng |- !align="center"|2004 |align="left"|

  • SBS Gayo Awards (March 28): Popular Song First Debut (Hug)

  • Mnet KM Music Video Festival (December): Best Music Video Award for New Group (Hug)

  • KBS Popular Music Award: Best New Artist

  • MBC Top 10 Music Festival: Best New Artist

  • Go News Netizen YunAae Daesang: Best Group Award

  • Go News Netizen YunAae Daesang: Music Video Award

  • Go News Netizen YunAae Daesang: CF Model Award

  • Go News Netizen YunAae Daesang: Asia Star Award
    !align="center"
    align="left"
  • Mnet KM Music Video Festival: Best Music Video (Rising Sun)

  • Mnet KM Music Video Festival: People’s Choice Award

  • Mnet KM Music Video Festival: Artist of the Year
    !align="center"
    align="left"
  • Korean Chinese Custom Ceremony: China-Ten Most Popular Music Group

  • Korean Chinese Custom Ceremony: China-Ten Most Popular Song

  • Korean Chinese Custom Ceremony: China-Most Popular Advertisement Model

  • Korean Chinese Custom Ceremony: China-Ideal Man Category

  • Channel[V] Thailand Music Video Awards: Best Music Video (Rising Sun)

  • Channel[V] Thailand Music Video Awards: Best Asian Artist

  • Thailand Virgin Hitz Awards (October 28): Popular Vote Asia Artist

  • Mnet KM Music Festival (November 25): Best Group Mnet KM Music Festival (November 25): Artist of the Year Mnet KM Music Festival (November 25): Mnet.com Mnet KM Music Festival (November 25): Mnet Plus Mobile People's Choice Award MTV 16th Music Seoul Festival (December 1): Daesang (Artist of The Year) MTV 16th Music Seoul Festival (December 1): Bonsang MTV 16th Music Seoul Festival (December 1): Mobile Popular Vote 21st Golden Disk Awards (December 14): Disk Daesang (Artist of The Year) 21st Golden Disk Awards (December 14): Disk Bonsang SBS Gayo Awards (December 29): Daesang (Artist of The Year) SBS Gayo Awards (December 29): Bonsang |- !align="center"|2007 |align="left"|

  • 2007 Thailand SEED Awards (January 31): Best Asian Singer Award *MTV Video Music Awards Japan (May 26): Best Buzz Asia in Korea

  • 14th Annual Korea Entertainment Masterpiece Award Ceremony (October 6): International Popularity Award

  • Best Hits 2007 Japan (November 26): Gold Artist Award

  • MTV Korea: President of the Republic of Korean Music Asian MUSIC eXtreme Awards 2007: 2007 Best Asian DVD or DVD box for ALL ABOUT TVXQ season 2 Asian MUSIC eXtreme Awards 2007: Most wanted Asian artist for a concert in France *Asian MUSIC eXtreme Awards 2007: Most wanted Asian artist for european CD/DVD releases |- !align="center"|2008 |align="left"|

  • MTV Video Music Awards Japan: Best Collaboration Video Award (LAST ANGEL by Koda Kumi feat. TVXQ)

  • Asia Song Festival 2008 (October 4): Asia's Top Singer Award .

  • 15th Korea Entertainment Awards (November 13): Most Popular Artist Award

  • Mnet KM Music Festival (November 15): Daesang: Album Of The Year (The 4th Album "MIROTIC")

  • Mnet KM Music Festival (November 15): Auction Best Style Award

  • Mnet KM Music Festival (November 15): Mobile Popularity Award

  • Mnet KM Music Festival (November 15): Auction Netizen's Choice Award

  • Mnet KM Music Festival (November 15): Overseas Viewer Award

  • Best Hits 2008 Japan (November 27): Gold Artist Award

  • 2008 Golden Disk Awards (December 10): Disk Daesang (Artist of The Year)

  • 2008 Golden Disk Awards (December 10): Disk Bonsang

  • 2008 Golden Disk Awards (December 10): Disk Yepp Popularity Award

  • 16th Annual Korean Entertainment Awards (December 12): New Generation Daesang

  • Music Bank (Year-End Special): MVP Award

  • Melon Awards: Best Artist

  • Melon Awards: Music Video of The Year
    !align="center"
    align="left"
  • Korea Entertainment Producers Association (January 20): The Culture Sports Tourism Recognition Award.

  • 18th Seoul Music Awards (February 12): Mobile Popularity Award

  • 18th Seoul Music Awards (February 12): Bonsang

  • Thailand SEED Awards: Best Asia Artist of the Year for 주문 "MIROTIC"

  • MAMA: Best Asia Star

  • Best Hits Festival 2009 (Japan): Golden Artist Award

  • Japan Record Awards - Best Song (Stand By U)

  • Melon Music Awards (December 16): 2009 Mania - Mirotic

  • Melon Music Awards (December 16): 2009 Star

  • Korea National Tourism Organization - Hallyu Tourism Lifetime Achievement Award Japan Record Associaition: Gold Record: Stand By Up |- !align="center"|2010 |align="left"| MTV World Stage VMAJ 2010: Best group video - Share The World Double Platinum: Best Selection 2010 Golden Disk Award 24th: Best music video - DVD"All About TVXQ Season 3" Best Male Rookie: Xiah Junsu: Nhạc kịch Mozart! No.1 solo artist in Japan: Xiah Junsu |- !align="center"|2011 |align="left"| Top Pop Artists": Billboard Japan Music Awards 2011 Broadcasting Awards: Why(Keep Your Head Down)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation đã nhận được nhiều giải thưởng và đề cử khác nhau kể từ khi ra mắt vào năm 2007. Họ trở nên nổi tiếng vào năm 2009 với
Đây là danh sách các giải thưởng đoạt được của ban nhạc Hàn Quốc TVXQ. ## Giải thưởng {| class="wikitable" width="650px" !align="left"|Năm !align="left"|Giải thưởng |- !align="center"|2004 |align="left"| * SBS Gayo Awards (March 28): Popular Song
**Giải MAMA cho Nghệ sĩ của năm** (tiếng Hàn: 올해의 가수상), trước đây là **Giải thưởng Âm nhạc Châu Á Mnet cho Nghệ sĩ của năm**, là một giải _daesang_ được CJ E&M (Mnet) trao
**TVXQ**. Năm 2005, nhóm được giới thiệu tại Nhật Bản dưới tên âm Hán-Nhật tương ứng là **Tohoshinki** (Kanji: 東方神起), với công ty chủ quản là Rhythm Zone (công ty con của Avex). Nhóm có
**Jung Yun-ho** (Hán-Việt: Trịnh Duẫn Hạo; sinh ngày 6 tháng 2 năm 1986) thường được biết đến với nghệ danh **_U-Know Yunho_** hay ngắn gọn hơn là **U-Know** hoặc là **Yunho**, là một ca sĩ
**Big Bang** (cách điệu là **BIGBANG,** tiếng Hàn **: 빅뱅,** Romaja : bikbaeng), là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi YG Entertainment, chính thức ra mắt năm 2006. Nhóm gồm 5
**Shim Chang-min** (Hangul: 심창민; Hanja: 沈昌珉; Hán-Việt: Thẩm Xương Mân; sinh ngày 18 tháng 2 năm 1988) được biết đến với nghệ danh **Max Changmin** hay gọn hơn là **MAX** và tại Nhật Bản, là
**Shinee** (thường được viết cách điệu là **SHINee**, ; ; Tiếng Nhật: シャイニー) là một nhóm nhạc nam R&B Hàn Quốc được thành lập bởi công ty SM Entertainment vào ngày 25 tháng 5 năm
**Kwon Yu-ri** (Hangul: 권유리; sinh ngày 5 tháng 12 năm 1989), thường được biết đến với nghệ danh **Yuri**, là một nữ ca sĩ và diễn viên người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nữ
**Seo Joo-hyun** (Hangul: 서주현; Hanja: 徐朱玄; Hán-Việt: Từ Châu Huyền; sinh ngày 28 tháng 6 năm 1991), thường được biết đến với nghệ danh **Seohyun**, là một nữ ca sĩ kiêm diễn viên người Hàn
**Seventeen** (; được viết cách điệu như **SEVENTEEN**, hay còn được viết tắt là **SVT**) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc gồm 13 thành viên được thành lập bởi Pledis Entertainment. Nhóm ra mắt
**Lee Seung-hyun** (, sinh ngày 12 tháng 12 năm 1990), thường được biết đến với nghệ danh **Seungri** (, Hán Việt: Thắng Lợi) hay **V.I** (viết tắt của "VICTORY" khi hoạt động tại Nhật), là
**Im Yoon-ah** (; Hán-Việt: Lâm Nhuận A, sinh ngày 30 tháng 5 năm 1990), thường được biết đến với nghệ danh **Yoona** (thường được phía Trung Quốc gọi là Doãn Nhi - 允儿 Gia đình
**Kim Sung-kyu (**김성규**)** (sinh ngày 28 tháng 4 năm 1989), được biết đến với nghệ danh **Sungkyu**, là một ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên và MC người Hàn Quốc. Anh giữ vai trò trưởng
**Kim Jun-myeon** (, Hanja: 金俊勉, Hán-Việt: Kim Tuấn Miên; sinh ngày 22 tháng 5 năm 1991), thường được biết đến với nghệ danh **Suho** () là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên người
**Duncan de Moor** (sinh ngày 11 tháng 4 năm 1994), Trước khi tham gia cuộc thi Eurovision, Laurence lọt đến vòng bán kết trong mùa thứ 5 của _The Voice of Holland_. ## Sự nghiệp
**_Keep Your Head Down_** là album thứ năm của nhóm nhạc Hàn Quốc TVXQ, phát hành vào ngày 05 tháng 1 năm 2011 bởi SM Entertainment. Đây là album đầu tiên của TVXQ kể từ
**EXO** (; tất cả viết in hoa cách điệu) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc – Trung Quốc do công ty giải trí SM Entertainment thành lập tại Seoul vào năm 2011 và bắt
**Twice** (; tiếng Nhật: トゥワイス, Hepburn: _To~uwaisu_; thường được viết cách điệu là **TWICE**) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc do JYP Entertainment thành lập và quản lý vào năm 2015, bao gồm 9
**Kara** (; tiếng Nhật: カラ, phiên âm: ; cách điệu là **KARA**) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi DSP Media vào năm 2007. Nhóm bao gồm năm thành viên: Gyuri,
**Han Hyo-joo** (sinh ngày 22 tháng 2 năm 1987) là một nữ diễn viên nổi tiếng người Hàn Quốc, được biết đến qua các tác phẩm _Iljimae_ (2008), _Người Thừa Kế Sáng Giá_ (2009), _Dong
**Krystal Soo Jung** (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1994), hay **Jung Soo-jung**, thường được biết đến với nghệ danh **Krystal Jung** hay **Krystal**, là một nữ ca sĩ kiêm diễn viên người Mỹ gốc
**Jung Yong Hwa** (Hangul: 정용화, , sinh ngày 22 tháng 6 năm 1989) là một nhạc sĩ, ca sĩ, nhà sản xuất và diễn viên nổi tiếng người Hàn Quốc. Tên của anh có thể
**Girls' Generation**, hay thường được gọi là **SNSD** (tiếng Hàn: 소녀시대, hanja: 少女時代), là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc do công ty SM Entertainment thành lập và quản lý vào năm 2007. Lúc đầu
**Nguyễn Thanh Tùng** (sinh ngày 5 tháng 7 năm 1994), thường được biết đến với nghệ danh **Sơn Tùng M-TP**, là một nam ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát, nhà sản xuất
**_"O"-Jung.Ban.Hap._** (**"O" -正.反.合.**) là album tiếng Hàn thứ ba của TVXQ, được phát hành vào 29 tháng 9 năm 2006 bởi SM Entertainment. Trong khi thị trường Âm nhạc Hàn Quốc đầy bất ổn thì
**_Show! Music Core_** () là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc được thực hiện bởi MBC. Chương trình được phát sóng trực tiếp vào 15:15 (giờ Hàn Quốc) ngày Thứ Bảy hàng
**SM Entertainment Co., Ltd.** () là một công ty giải trí của Hàn Quốc, do Lee Soo-man sáng lập vào ngày 14 tháng 2 năm 1995. Công ty hoạt động với tư cách là một
**Mr. Simple** (Tiếng Hàn: 미스터 심플; Miseuteo Shimpeul) là album phòng thu thứ năm của nhóm nhạc nam Hàn Quốc Super Junior, được phát hành vào ngày 3 tháng 8 năm 2011 bởi SM Entertainment
**Shinhwa** () là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc có 6 thành viên, bao gồm Eric Mun, Lee Min-woo, Kim Dong-wan, Shin Hye-sung, Jun Jin và Andy Lee. Được SM Entertainment lần đầu giới thiệu
**Bùi Vũ Thanh** (sinh ngày 12 tháng 1 năm 1983), thường được biết đến với nghệ danh **Thanh Bùi**, là một nam ca sĩ, nhạc sĩ sáng tác ca khúc kiêm nhà sản xuất thu
**HKT** là một nhóm nhạc pop người Việt Nam được Hải Âu Entertainment thành lập vào năm 2005 gồm 3 thành viên: Hồ Gia Hùng (trưởng nhóm) cùng Lý Tuấn Kiệt và Phạm Linh Phương
**Đại học Kyung Hee** (viết tắt là **KHU**) (Hangul: 경희대학교; Hanja: 慶熙大學校; Hán-Việt: _Khánh Hy Đại học hiệu_) là một trường đại học tư thục ở Hàn Quốc với các cơ sở tại Seoul và
**K-pop** (), viết tắt của cụm từ tiếng Anh **Korean popular music** tức **nhạc pop tiếng Hàn** hay **nhạc pop Hàn Quốc**, là một thể loại âm nhạc bắt nguồn từ Hàn Quốc như một
**Làn sóng Hàn Quốc**, còn gọi là **Hàn lưu** hay **Hallyu** (, , có nghĩa là "làn sóng/dòng chảy" trong tiếng Hàn), hay còn có tên gọi đầy đủ là **làn sóng văn hóa Hàn
**Super Junior** (, Romaja quốc ngữ: Syupeo Junieo) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc do công ty SM Entertainment thành lập và quản lý vào năm 2005. Ban đầu nhóm có 12 thành viên,
Ngày **15 tháng 12** là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 16 ngày nữa là cuối năm. ## Sự kiện *533 – Tướng Belisarius đánh bại Vandals, dưới sự chỉ
**Nhóm nhạc nam** hay **nhóm nhạc thiếu niên** là một nhóm nhạc bao gồm các nam ca sĩ trẻ, thường ở độ tuổi thanh thiếu niên hoặc độ tuổi đôi mươi vào thời điểm nhóm
**Thần tượng teen** hay **sao teen** là một người nổi tiếng sở hữu lực lượng người hâm mộ tuổi teen đông đảo. Thần tượng teen nói chung là còn trẻ nhưng không nhất thiết phải