✨Danh sách đô thị tại Navarra

Danh sách đô thị tại Navarra

Đây là danh sách các đô thị ở tỉnh và cộng đồng tự trị Navarre, Tây Ban Nha.

Bản đồ đô thị {| class="wikitable sortable"

**Tên**
**Dân số
(2002)** Abáigar97 Abárzuza510 Abaurregaina/Abaurrea Alta160 Abaurrepea/Abaurrea Baja46 Aberin355 Ablitas2.376 Adiós147 Aguilar de Codés106 Aibar/Oibar936 Altsasu/Alsasua7.281 Allín794 Allo1.029 Améscoa Baja807 Ancín382 Andosilla2.524 Ansoáin8.175 Anue419 Añorbe452 Aoiz - Agoitz1.892 Araitz592 Arakil882 Aranarache93 Aranguren4.244 Arano146 Arantza628 Aras222 Arbizu925 Arce - Artzi291 Los Arcos1.311 Arellano196 Areso282 Arguedas2.317 Aria67 Aribe63 Armañanzas86 Arróniz1.140 Arruazu103 Artajona1.717 Artazu106 Atez222 Auritz / Burguete320 Ayegui1.132 Azagra3.802 Azuelo53 Bakaiku349 Barañáin22.017 Barásoain474 Barbarin93 Bargota373 Barillas200 Basaburua671 Baztan7.670 Beintza-Labaien279 Beire305 Belascoáin110 Bera/Vera de Bidasoa3.581 Berbinzana735 Beriáin2.836 Berrioplano1.345 Berriozar6.735 Bertizarana679 Betelu342 Bidaurreta116 Biurrun-Olcoz197 Buñuel2.442 Burgui - Burgi244 Burlada/Burlata17.647 El Busto99 Cabanillas1.570 Cabredo116 Cadreita2.074 Caparroso2.475 Cárcar1.247 Carcastillo2.646 Cascante3.822 Cáseda1.058 Castejón3.360 Castillo-Nuevo20 Cintruénigo6.190 Cirauqui452 Ciriza71 Cizur1.597 Corella7.298 Cortes, Navarre3.361 Desojo127 Dicastillo704 Donamaria389 Doneztebe/Santesteban1.429 Echarri58 Egüés3.314 Elgorriaga218 Enériz219 Eratsun176 Ergoiena451 Erro783 Eslava165 Esparza de Salazar104 Espronceda170 Estella - Lizarra13.150 Esteribar1.518 Etayo90 Etxalar788 Etxarri-Aranatz2.394 Etxauri424 Eulate371 Ezcabarte1.335 Ezcároz - Ezkaroze364 Ezkurra213 Ezprogui62 Falces2.545 Fitero2.192 Fontellas832 Funes2.340 Fustiñana2.438 Galar1.256 Gallipienzo161 Gallués - Galoze121 Garaioa127 Garde187 Garínoain396 Garralda204 Genevilla124 Goizueta891 Goñi210 Güesa - Gorza72 Guesálaz477 Guirguillano93 Hiriberri/Villanueva de Aezkoa145 Huarte - Uharte3.169 Ibargoiti238 Igantzi604 Igúzquiza339 Imotz401 Irañeta161 Irurtzun2.244 Isaba/Izaba529 Ituren469 Iturmendi378 Iza771 Izagaondoa163 Izalzu - Itzaltzu47 Jaurrieta237 Javier100 Juslapeña491 Lakuntza1.015 Lana213 Lantz120 Lapoblación196 Larraga1.969 Larraona148 Larraun1.047 Lazagurría219 Leache47 Legarda88 Legaria122 Leitza2.935 Lekunberri871 Leoz272 Lerga90 Lerín1.902 Lesaka2.665 Lezáun270 Liédena354 Lizoáin243 Lodosa4.700 Lónguida - Longida299 Lumbier1.422 Luquin134 Luzaide/Valcarlos459 Mañeru391 Marañón67 Marcilla2.672 Mélida785 Mendavia3.741 Mendaza356 Mendigorría937 Metauten293 Milagro2.827 Mirafuentes55 Miranda de Arga1.031 Monreal295 Monteagudo1.184 Morentin142 Mues111 Murchante3.251 Murieta274 Murillo El Cuende633 Murillo El Fruto750 Muruzábal279 Navascués208 Nazar61 Noáin4.070 Obanos820 Oco84 Ochagavía680 Odieta317 Oitz146 Olaibar162 Olazti/Olazagutía1.711 Olejua54 Olite3.244 Olóriz164 Olza1.484 Ollo300 Orbaitzeta241 Orbara59 Orcoyen1.492 Orísoain92 Oronz57 Oroz-Betelu219 Orreaga/Roncesvalles27 Oteiza914 Pamplona/Iruña198.750 Peralta5.571 Petilla de Aragón40 Piedramillera63 Pitillas546 Puente la Reina/Gares2.463 Pueyo333 Ribaforada3.397 Romanzado163 Roncal/Erronkari341 Sada227 Saldías139 Salinas de Oro106 San Adrián5.583 San Martín de Unx452 Sangüesa/Zangoza4.807 Sansol120 Santacara1.057 Sarriés - Sartze75 Sartaguda1.338 Sesma1.447 Sorlada51 Sunbilla681 Tafalla10.646 Tiebas-Muruarte de Reta576 Tirapu65 Torralba Del Río151 Torres del Río168 Tudela30.355 Tulebras115 Úcar131 Uharte-Arakil792 Ujué233 Ultzama1.606 Unciti226 Unzué133 Urdazubi/Urdax391 Urdiain627 Urraúl Alto175 Urraúl Bajo285 Urrotz197 Urroz365 Urzainqui104 Uterga162 Uztárroz - Uztarrotze243 Valtierra2.441 Viana3.563 Vidángoz - Bidankoze113 Villafranca2.691 Villamayor de Monjardín120 Villatuerta864 Villava/Atarrabia9.803 Yerri1.549 Yesa236 Zabalza162 Ziordia364 Zizur Mayor/Zizur Nagusia11.950 Zubieta293 Zugarramurdi235 Zúñiga162
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Đây là danh sách các đô thị ở tỉnh và cộng đồng tự trị Navarre, Tây Ban Nha. Bản đồ đô thị {| class="wikitable sortable"
**Tên**
**Dân số
(2002)** Abáigar97 Abárzuza510 Abaurregaina/Abaurrea Alta160
Chế độ quân chủ tại Vương quốc Anh bắt đầu từ Alfred Vĩ đại với danh hiệu _Vua của Anglo-Saxons_ và kết thúc bởi Nữ vương Anne, người đã trở thành Nữ vương Vương quốc
Đây là **danh sách ­­­­­vị quân chủ Tây Ban Nha**, được xem là người cai trị của đất nước Tây Ban Nha theo nghĩa hiện đại của từ này. Tiền thân của ngôi vua Tây
Đây là danh sách những người Tây Ban Nha đồng tính nữ, đồng tính nam và song tính và chuyển giới (LGBT) đã từng phục vụ trong Cortes Generales của Tây Ban Nha, chính phủ
nhỏ|221x221px|Quốc huy được vương quốc Navarra sử dụng từ năm 1212. Dưới đây là **danh sách vua và nữ vương của vương quốc Pamplona**, sau là **vương quốc Navarra**. Vương quốc Pamplona tồn tại với
**Danh sách nguyên thủ quốc gia của Tây Ban Nha** đó là các vị vua và tổng thống cai trị Tây Ban Nha. Tiền thân là ngôi vua của các chủ thể trong lịch sử
Đây là **danh sách những tộc người ở bán đảo Iberia trước thời La Mã** (Hispania thuộc La Mã bao gồm Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và Andorra ngày nay). ## Những tộc người
**Felipe III** (, , ; 27 tháng 3 năm 1306 – 16 tháng 9 năm 1343), là một vị vua của vương quốc Navarra từ năm 1328 cho đến khi ông qua đời. Felipe sinh
**Thibaut I của Navarra** (, ; 30 tháng 5, 1201 - 8 tháng 7, 1253), còn được gọi là **Thibaut IV xứ Champagne** (), **Thibaut Thi nhân** ( hay **Thibaut Di tử** (), là Bá
**Isabelle của Pháp, cũng là Isabel của Navarra** ( hay _Isabelle de Navarre_; tiếng Tây Ban Nha: _Isabel de Francia_ hay _Isabel de Navarra_; ; 1295 - 22 tháng 8, 1385), có biệt danh là
**Juana II của Navarra** (; tiếng Basque: Joana II.a Nafarroakoa; ; 28 tháng 1 năm 1312 - 6 tháng 10 năm 1349) là nữ vương của Navarra từ năm 1328 cho đến khi bà qua
**Carlos II của Navarra** (, ; 10 tháng 10 năm 1332 - 1 tháng 1 năm 1387), còn gọi là **Carlos Xấu xa** (, ), là Vua của Navarra từ 1349–1387 và Bá tước xứ
**Caterina de' Medici** (; – ), hoặc **Catherine de Médicis** theo tiếng Pháp, là một nữ quý tộc người Ý và trở thành Vương hậu nước Pháp từ năm 1547 đến năm 1559, với tư
**Philippe III** (1 tháng 5 năm 1245 – 5 tháng 10 năm 1285), còn được biết tới với biệt danh là **Táo bạo** (), là Vua của Pháp từ năm 1270 cho đến khi
**Leonor của Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: _Leonor de Castilla_; tiếng Anh: _Eleanor of Castilla_; năm 1241 – 28 tháng 11 năm 1290) là Vương hậu nước Anh từ năm 1272 đến năm 1290, và
**Vương tộc Valois** ( , also , ) là một nhánh phụ của triều đại Capet. Vương tộc này kế vị Vương tộc Capet (hay "Nhánh chính Capet") lên ngai vàng Pháp, và là hoàng
**Edward II của Anh** (25 tháng 4, 1284 – 21 tháng 9, 1327), còn gọi là **Edward xứ Caernarfon**, là Vua của Anh từ 1307 cho đến khi bị lật đổ vào tháng 1 năm
**Philippe VI của Pháp** (tiếng Pháp: Philippe; 1293 - 22 tháng 8 năm 1350), được gọi là _Fortunate_ (tiếng Pháp: _le Fortuné_) là bá tước của Valois, là vị vua đầu tiên của Pháp từ
**Henri xứ Bourbon** (; 13 tháng 12 năm 1553 – 14 tháng 5 năm 1610), cũng gọi là **Henri IV của Pháp** () hoặc **Enrique III của Navarra** (), là Vua nước Pháp từ năm
**Louis XV** (15 tháng 2 năm 1710 – 10 tháng 5 năm 1774), biệt danh **Louis Đáng yêu**, là quân vương của Vương tộc Bourbon, giữ tước hiệu Vua của Pháp từ 1 tháng 9
**Karl V** (tiếng Tây Ban Nha: _Carlos_; tiếng Đức: _Karl_; tiếng Hà Lan: _Karel_; tiếng Ý: _Carlo_) (24 tháng 2 năm 1500 – 21 tháng 9 năm 1558) là người đã cai trị cả Đế
**Nhà Bourbon** (; ; phiên âm tiếng Việt: _Buốc-bông_) là một hoàng tộc châu Âu có nguồn gốc từ Pháp, và là một nhánh của Nhà Capet cai trị Pháp. Tổ tiên đầu tiên của
**Maria Antonia của Áo** (tiếng Đức: _Maria Antonia von Österreich_; 2 tháng 11 năm 1755 – 16 tháng 10 năm 1793), nguyên là Nữ Đại công tước Áo, thường được biết đến với tên Pháp
**Isabel I của Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: Isabel I de Castilla; tiếng Bồ Đào Nha: _Isabel I de Castela_; tiếng Anh: _Isabella of Castile_; tiếng Đức: _Isabella I. von Kastilien_; tiếng Pháp: _Isabelle Ire
**Louis XIV của Pháp** (; 5 tháng 9 năm 16381 tháng 9 năm 1715), còn được gọi là **Louis Đại đế** (, ) hay **Vua Mặt Trời** (, ), là một quân chủ thuộc Nhà
**Mary I của Anh** (tiếng Anh: _Mary I of England_; tiếng Tây Ban Nha: _María I de Inglaterra_; tiếng Pháp: _Marie Ire d'Angleterre_; tiếng Đức: _Maria I. von England_; tiếng Ý: _Maria I d'Inghilterra;_ 18
**Đế quốc Tây Ban Nha** () là một trong những đế quốc lớn nhất thế giới và là một trong những đế quốc toàn cầu đầu tiên trên thế giới. Đạt tới thời kỳ cực
**Richard I** (8 tháng 9 năm 1157 – 6 tháng 4 năm 1199) là Quốc vương nước Anh từ 6 tháng 7 năm 1189 cho tới khi mất. Ông cũng là Công tước của Normandy,
**Richard II** (6 tháng 1, 1367 – c. 14 tháng 2, 1400), còn được gọi là **Richard xứ Bordeaux**, là Vua của Anh từ 1377 đến khi bị lật đổ ngày 30 tháng 9 năm
**Maria Karolina Zofia Felicja Leszczyńska của Ba Lan** (; 23 tháng 6 năm 1703 – 24 tháng 6 năm 1768), còn được gọi là **Marie Leczinska** (), là Vương hậu Pháp sau khi kết
**Philippe IV** (Tháng 4 / tháng 6 năm 1268 – 29 tháng 11 năm 1314), được gọi là **Philippe Đẹp Trai** (), là một vị Vua Pháp từ 1285 đến khi qua đời (là vị
**Tây Ban Nha** ( ), tên gọi chính thức là **Vương quốc Tây Ban Nha** (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía
**Philippe V của Pháp** (; khoảng 1292/93 - 3 tháng 1 năm 1322), hay **Felipe II của Navarra** (), biệt danh là **Philippe Cao kều** (), là vua Pháp và Navarra, đồng thời cũng là
**Louis X của Pháp** (; tháng 10 năm 1289 – 5 tháng 6 năm 1316), hay **Luis I của Navarra** (), còn có biệt danh là **le Hutin** (_Kẻ cứng đầu_), là vua Navarra từ
**Charles IX** (**Charles Maximilien**; 27 tháng 6 năm 1550 – 30 tháng 5 năm 1574) là Vua của Pháp từ năm 1560 cho đến khi qua đời vào năm 1574. Ông lên ngôi Pháp sau
**Vương tộc Lancaster** (tiếng Anh: _House of Lancaster_; tiếng Pháp: _Maison de Lancastre_) là một nhánh của Vương tộc Plantagenet (giữ ngai vàng của Anh gần 3,5 thế kỷ, từ năm 1154 đến năm 1485).
**Urraca I của León** (tiếng Tây Ban Nha: _Urraca I de León_; tiếng Anh: _Urraca of León_; Tiếng Pháp: _Urraque Ire de León_; Tiếng Bồ Đào Nha: _Urraca I de Leão e Castela_; Tiếng Catalunya:
**Thảm sát Ngày lễ Thánh Barthélemy** là một loạt các vụ bạo động của những đám đông Công giáo chống lại người Kháng Cách Pháp (_Huguenot_) trong Chiến tranh Tôn giáo Pháp, được cho là
**Quốc gia cấu thành** là một thuật ngữ đôi khi được sử dụng trong những bối cảnh mà quốc gia đó là một phần của một thực thể chính trị lớn hơn, như là quốc
**Ana của Tây Ban Nha, hay Ana của Áo** (tiếng Tây Ban Nha: _Ana María Mauricia de Austria y Austria-Estiria_ hay _Ana de España_; tiếng Đức: _Anna von Österreich_; tiếng Bồ Đào Nha: _Ana da
**François I** (tiếng Pháp: François Ier; tiếng Pháp Trung cổ: Francoys; 12 tháng 9 năm 1494 – 31 tháng 3 năm 1547) là Quốc vương Pháp từ năm 1515 cho đến khi qua đời vào
Sinh khoảng năm [[1450, Cristoforo Colombo được thể hiện trong bức chân dung do Alejo Fernándõ vẽ giai đoạn 1505–1536. Ảnh chụp của nhà sử học Manuel Rosa]] **Cristoforo Colombo** (tiếng Tây Ban Nha: _Cristóbal
**Isabel Clara Eugenia của Tây Ban Nha** (; 12 tháng 8 năm 1566 - 1 tháng 12 năm 1633) là nhà cai trị của Hà Lan thuộc Tây Ban Nha ở Vùng đất thấp và
**Bá quốc Foix** (tiếng Pháp: _Comté de Foix_; tiếng Occitan: _Comtat de Fois_; tiếng Anh: _County of Foix_) là một thái ấp thời trung cổ ở miền nam nước Pháp, và sau này là một
**Nền kinh tế Tây Ban Nha** là nền kinh tế lớn thứ mười bốn thế giới tính theo GDP danh nghĩa cũng như là một trong những nền kinh tế lớn nhất theo sức mua
**Felipe IV của Tây Ban Nha** (, ; 8 tháng 4 năm 1605 – 17 tháng 9 năm 1665) là Vua Tây Ban Nha từ năm 1621 đến năm 1665, vương chủ của người Hà
**Catalunya** (phiên âm: "Ca-ta-lu-nha", , , , ) là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha tọa lạc ở miền đông bắc bán đảo Iberia. Catalunya bao gồm bốn tỉnh: Barcelona, Girona, Lleida,
**Tây Ban Nha thời Franco** () hoặc **Chế độ độc tài Francisco Franco** (), chính thức được gọi là **Quốc gia Tây Ban Nha** (), là thời kỳ lịch sử Tây Ban Nha từ năm
Đây là dòng thời gian các sự kiện chính vào tháng 7 năm 2020 của đại dịch COVID-19, gây ra bởi SARS-CoV-2, lần đầu tiên được phát hiện ở Vũ Hán, Trung Quốc. ## Thống
**Chiến tranh Tôn giáo Pháp** là một chuỗi gồm tám cuộc tranh chấp giữa phe Công giáo và phe Huguenot (Kháng Cách Pháp) từ giữa thế kỷ 16 kéo dài đến năm 1598. Ngoài những