✨Danaus (chi bướm)
Danaus là một chi bướm trong tông Danaini. Chi này có 12-13 loài. Loài nổi bật nhất là bướm vua. Chúng được tìm thấy trên toàn thế giới, bao gồm Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Châu Phi, châu Á, Indonesia và Úc.
Các loài
Theo Smith et al. (2005), 12 loài được tạm thời chấp nhận dựa trên dữ liệu mtDNA 12S rRNA và cytochrome c oxidase subunit I, và nuclear DNA 18S rRNA và EF1 subunit α chuỗi hình thái học:
- Danaus affinis (Fabricius, 1775)
- Danaus chrysippus (Linnaeus, 1758)
- Danaus cleophile (Godart, 1819) – bướm vua Jamaica
- Danaus dorippus (Klug, 1845) – (trước đây nằm trong D. chrysippus)
- Danaus eresimus (Cramer, 1777)
- Danaus erippus (Cramer, 1775)
- Danaus genutia (Cramer, 1779)
- Danaus gilippus (Cramer, 1775)
- Danaus ismare (Cramer, 1780)
- Danaus melanippus (Cramer, 1777)
- Danaus petilia (Stoll, 1790)
- Danaus plexippus (Linnaeus, 1758)
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Danaus_** là một chi bướm trong tông _Danaini_. Chi này có 12-13 loài. Loài nổi bật nhất là bướm vua. Chúng được tìm thấy trên toàn thế giới, bao gồm Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Châu
**Danaus chrysippus** là một loài bướm thuộc chi Danaus, họ Bướm giáp. Loài này phân bó phổ biến rộng rãi trong châu Á và Châu Phi. Nó là một loài bướm kích thước trung bình,
**Danaus ismare** là một loài bướm thuộc chi Danaus, họ Bướm giáp. Loài này sinh sống ở Indonesia. ## Phân loài *_Danaus ismare ismare_ (Moluccas) *_Danaus ismare fulvus_ Ribbe, 1890 (south-eastern Sulawesi, Bangka, Bangai group,
**Danaus affinis** là một loài bướm thuộc chi Danaus, họ Bướm giáp. Loài bướm này được tìm thấy ở vùng nhiệt đới châu Á. Đây là một loài đa dạng cao. Trong phạm vi phân
**Danaus gilippus** là một loài bướm thuộc chi Danaus, họ Bướm giáp. Loài này phân bố ở Bắc Mỹ và Nam Mỹ. Loài này có sải cánh 2,75–3.25" (70–88mm). Nó có màu vàng hay nâu
**Danaus erippus** là một loài bướm thuộc chi Danaus, họ Bướm giáp. Loài này phân bố ở Nam Mỹ, chủ yếu ở Brazil, Uruguay, Paraguay, Argentina, Bolivia, Chile và phía nam Peru. Ấu trùng ăn
**Danaus melanippus** là một loài bướm thuộc chi Danaus, họ Bướm giáp. Loài này phân bố ở châu Á nhiệt đới. Phạm vi phân bố từ Assam ở đông Ấn Độ qua khắp Đông Nam
**Danaus dorippus** là một loài bướm thuộc chi Danaus, họ Bướm giáp. ## Mô tả _Danaus dorippus_ có kích thước trung bình với sải cánh dài khoảng . Cơ thể là màu đen với một
**Danaus eresimus** là một loài bướm thuộc chi Danaus, họ Bướm giáp. Loài này sinh sống ở Bắc Mỹ và Nam Mỹ. Chúng bay chậm và dễ bị tiếp cận nhưng chúng sẽ bay một
nhỏ| loài _[[Inachis io_ ]] nhỏ|_[[Danaus plexippus_ (Bướm vua)]] **Bướm ngày** là các loài côn trùng nhỏ, biết bay, hoạt động vào ban ngày thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera), có nhiều loại, ít màu cũng
**Bướm vua** hay **bướm chúa** (danh pháp hai phần: _Danaus plexippus_) là một loài bướm ngày thuộc phân họ Danainae, trong họ Nymphalidae. Có lẽ là loài bướm được biết đến nhiều nhất trên toàn
thumb|[[Lantana dùng để thu hút bướm chúa]] **Vườn ươm bướm** (tiếng Anh: Butterfly gardening) được thiết kế để tạo ra một môi trường thu hút bươm bướm, cũng như một số loài bướm đêm. Vườn
**Họ Bướm giáp** (danh pháp khoa học: **_Nymphalidae_**) là một họ của khoảng 5.000 loài bướm phân bố khắp nơi trên thế giới. Chúng thường là các loài bướm có kích thước vừa và lớn.
**Chi Bông tai** (danh pháp khoa học: **_Asclepias_**), là một chi thực vật chứa khoảng trên 140 loài _bông tai_ (ngô thi)-các loài cây thân thảo, thường xanh. Trước đây nó được coi là chi
**_Euploea core_** hay còn gọi trong tiếng Anh là **common crow** (tạm dịch là **bướm quạ thông thường**), là một loài bướm phổ biến được tìm thấy ở Nam Á upright|thumb|Upperside upright|thumb|_E. godarti_ Trích từ
**_Asclepias purpurascens_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Tình trạng bảo tồn tại Hoa Kỳ Nó
**Elymnias hypermnestra** là một loài bướm ngày trong họ Satyrinae được tìm thấy ở nam châu Á. Loài này dị hình giới tính. Con đực có phía trên cánh trước màu đen với các mảng
**Hoa tai** (danh pháp khoa học: **_Asclepias curassavica_**) là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Mô tả
nhỏ|Hai loài bướm _[[Sesia apiformis_ và _Sesia bembeciformis_ cùng giống nhau và cùng giống ong vò vẽ.]] Trong sinh học, **bắt chước** là hiện tượng một loài sinh vật có đặc điểm giống hoặc tương
thumb|Một số đặc điểm của đồng hồ sinh học con người (24 giờ) **Nhịp điệu sinh học hằng ngày** () là bất kỳ quy trình sinh học nào hiển thị một dao động nội sinh,
**Bông lau đít đỏ** (danh pháp hai phần: **_Pycnonotus cafer_**) là một thành viên của họ Chào mào (_Pycnonotidae_). Nó là loài chim sống cố định trong khu vực nhiệt đới miền nam châu Á,
**Rhodes** (, _Ródos_, ) là một hòn đảo của Hy Lạp, nằm ở đông nam biển Aegea. Đây là đảo lớn nhất của quần đảo Dodecanese cả trên tiêu chí diện tích và dân số,