✨Đạn súng

Đạn súng

nhỏ|[[.357 Magnum cartridges, containing bullets]]

Đạn súng còn gọi là đạn nhọn, đạn con (tiếng Anh: ammo) là một loại đạn cỡ nhỏ bắn từ súng, thông thường được làm từ kim loại. Nó khác với đạn pháo ở chỗ, đạn súng không có thuốc nổ (hay vật nhồi) ở bên trong và gây thiệt hại với mục tiêu của nó bởi động năng của nó tại mục tiêu.

Lịch sử

Sự ra đời

Lịch sử ra đời của đạn súng gắn với lịch sử sự ra đời của súng. Sự phát triển của chúng là đi liền với nhau.

Thiết kế

nhỏ|Cấu tạo đạn súng

Việc thiết kế đạn súng phải giải quyết được hai vấn đề chính. Trước tiên chúng phải vừa với cỡ nòng của súng. Việc bịt kín không tốt, nhiều khí trong buồng đốt bị thoát ra làm giảm hiệu quả của viên đạn. Viên đạn cũng phải khớp với súng để tránh bị hư hỏng nòng súng. Những quá trình xảy ra trong lòng nòng súng thì được gọi là thuật phóng trong. Các viên đạn súng cũng phải đảm bảo rằng viên đạn tiếp được bắn chính xác.

Khi đã rời đi khỏi nòng pháo, nó bị chi phối bởi thuật phóng ngoài. Trên đường bay, hình dạng của viên đạn rất quan trọng đối với khí động học và việc quay của viên đạn. Sự quay của viên đạn làm cho nó ổn định trên đường bay.

Các thuật ngữ viết tắt

AP — Armor Piercing: Xuyên thép ACC — Accelerator: tăng tốc BEB — Brass Enclosed Base BT — Boat-Tail BTHP — Boat Tail Hollow Point CB — Cast Bullet CL — Core-Lokt DEWC — Double Ended Wadcutter FMJ — Full Metal Jacket FN — Flat Nose FP — Flat Point FST — Fail Safe Talon GD — Gold Dot GDHP — Gold Dot Hollow Point GS — Golden Saber HBWC — Hollow Base Wadcutter HC — Hard Cast HP — Hollow Point HPJ — High Performance Jacketed HS — Hydra Shok J — Jacketed JFP — Jacketed Flat Point JHC — Jacketed Hollow Cavity JHP — Jacketed Hollow Point JSP — Jacketed Soft Point L — Lead L-T — Lead Combat L-T — Lead Target LFN — Long Flat Nose LFP — Lead Flat Point LHP — Lead Hollow Point LRN — Lead Round Nose LSWC — Lead Semi-Wadcutter LSWC-GC — Lead Semi-Wadcutter Gas Checked LWC — Lead WadCutter LTC — Lead Truncated Cone MC — Metal Cased MRWC — Mid-Range Wadcutter +P — Plus P (10-15% overpressure) +P+ — Plus P Plus (20-25% overpressure) PB — Lead Bullet PB — Parabellum PL — Power-Lokt PSP — Plated Soft Point PSP — Pointed Soft Point RN — Round Nose RNFP — Round Nose Flat Point RNL — Round Nosed Lead SJ — Semi Jacketed SJHP — Semi Jacketed Hollow Point SJSP — Semi-Jacketed Soft Point SP — Soft Point SP — Spire Point SPTZ — Spitzer ST — Silver Tip STHP — Silver Tip Hollow Point SWC — Semi Wadcutter SX — Super Explosive SXT — Supreme Expansion Talon TC — Truncated Cone TMJ — Total Metal Jacket VLD — Very Low Drag WC — Wadcutter WLN — Wide Long Nose WSM — Winchester Short Magnum WSSM — Winchester Super Short Magnum *XTP — Extreme Terminal Performance

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|[[.357 Magnum cartridges, containing bullets]] **Đạn súng** còn gọi là **đạn nhọn**, **đạn con** (tiếng Anh: **ammo**) là một loại đạn cỡ nhỏ bắn từ súng, thông thường được làm từ kim loại. Nó khác
**Đạn 9mm** có thể là: ## Súng ngắn * Đạn .356 TSW * Đạn .38 Super * Đạn 9mm Glisenti * Đạn .380 ACP * Đạn 9x17mm Browning * Đạn 9×18mm Ultra * Đạn 9x18mm
**Đạn 7,62mm** có thể là: ## Súng ngắn phản lực * Đạn 7,62x25mm Tokarev ## Súng ngắn ổ xoay * Đạn 7.62x38mmR ## Súng trường * Đạn 7,62x39mm M43 * Đạn 7.62x51mm NATO * Đạn
nhỏ|Một khẩu [[súng ngắn bán tự động SIG Pro]] **Súng** là một loại vũ khí sử dụng lực đẩy của thuốc súng để bắn đạn qua nòng súng nhằm gây sát thương hoặc tiêu diệt
nhỏ|[[Súng trường Henry, loại súng trường đầu tiên sử dụng công nghệ đòn bẩy.]] **Súng trường** (tiếng Anh: _Rifle_) là một loại súng cá nhân gọn nhẹ với nòng súng được chuốt rãnh xoắn, có
**TT-33** (viết tắt của "Tokarev-Tula năm 1933", Tiếng Nga: 7,62-мм самозарядный пистолет Токарева образца 1933 года) là một loại súng ngắn bán tự động do Liên bang Xô-viết thiết kế và chế tạo. Trung Quốc
nhỏ|Mặt cắt ngang của một viên đạn, với cấu tạo bao gồm: 1 - Đầu đạn; 2 -Vỏ đạn; 3 - [[Thuốc súng; 4 - Đế tròn; 5 - Kíp nổ (ngòi kích nổ). |250x250px]]
nhỏ|Từ trên xuống dưới: [[B40|RPG-2, Karabiner 98k, Mosin Nagant M44, CKC, AK47.]] phải|nhỏ|Một người nữ lính [[Hải quân Hoa Kỳ|Hải quân Mỹ đang dùng khẩu Mk 18 Mod 1 carbine bắn vào một mục tiêu.]]
thumb|Khẩu [[Súng trường tự động Kalashnikov|AK-47 của Liên Xô và Nga]] thumb|right|Khẩu [[M16|M16A1 của Hoa Kỳ]] **Súng trường tấn công** hay **súng trường xung kích** là một thuật ngữ tương đương **assault rifle**, dùng để
Một khẩu súng thần công của [[Đế quốc Nga.]] **Súng thần công** (tiếng Anh: _cannon_) là một loại pháo sử dụng thuốc súng hoặc thường là các loại nhiên liệu có nguồn gốc chất nổ
phải|Đầu đạn K tiêu chuẩn (7.9x57mm IS), lõi xuyên bằng thép lộ ra ở phía sau tạo thành đuôi đầu đạn thuôn. phải|Súng trường chống tăng [[PTRS-41 của Liên Xô.]] phải|Súng trường chống tăng [[Pz.B.38/39|Pz.B.39
Đây là một bài nhỏ nằm trong nhóm bài Súng. ## Súng cầm tay phát triển nhỏ|phải|Khẩu [[Chassepot Pháp 1866 và đạn]] ### Hạt nổ Hạt nổ xuất hiện ở châu Âu 1805. Ban đầu,
**Súng trường Mosin** (tiếng Nga: **винтовка Мосина** _Vintovka Mosina_) là một loại súng trường không tự động lên đạn từng phát một bằng khóa nòng danh tiếng của Đế quốc Nga (sau này là Liên
Lính thủy đánh bộ đang bắn [[M240G tại trại Hansen, ở Okinawa]] **Súng máy hạng nặng** (thuật ngữ tiếng Anh: **heavy _machine gun**_ - **HMG**) hay **súng đại liên** là thuật ngữ hiện đại thường
nhỏ|Hai băng đạn tương thích chuẩn STANAG: Băng đạn 20 viên do Colt sản xuất và băng đạn 30 viên do Heckler & Koch sản xuất. **Băng đạn STANAG** hoặc **băng đạn NATO** là một
right|thumb|Phương thức hoạt động của SKZ. **Súng không giật** hay **SKZ** là một loại vũ khí có khối lượng nhẹ nhưng bắn đạn hạng nặng. Nó có một đặc điểm nằm ngay trong tên gọi,
Khẩu [[MG 08 của Đức.]] Khẩu [[Browning M2 với bệ chống ba chân]] Khẩu [[DShK của Liên Xô gắn trên xe tăng TR-85.]] **Súng máy hạng nặng** (thuật ngữ tiếng Anh: **_H**eavy **m**achine **g**un_ -
nhỏ|Súng phóng lựu thế kỷ 19 nhỏ|Súng phóng lựu tự động [[AGS-17]] **Súng phóng lựu** là loại súng hoàn toàn có thể phóng lựu đạn xa hơn,chính xác hơn và nhanh hơn nhiều so với
thumb|upright=1.35|Bản sao lựu đạn Thế chiến II trưng bày **Lựu đạn** là một vũ khí vỏ cứng nhỏ thường được ném bằng tay (còn gọi là **lựu đạn cầm tay**), nhưng cũng có thể chỉ
Bài này viết về các loại đạn chính mà xe tăng thường dùng. ## Những loại đạn xe tăng đầu tiên ### APERS (anti-personnel): Đạn chống bộ binh Đây là loại đạn đầu tiên mà
**Súng máy Darne** (tiếng Pháp:Mitrailleuse Darne) là loại súng máy do công ty sản xuất súng Darne tại Pháp phát triển. Súng được giới thiệu vào năm 1916, được thiết kế đặc biệt để có
nhỏ|phải|Khẩu [[RPK, một trong những mẫu súng máy hạng nhẹ cỡ 7,62 mm thông dụng trong các nước Khối Warszawa.]] **Súng máy hạng nhẹ** (tiếng Anh: _light machine gun_ - **LMG**) hay **súng trung liên**
thumb|right|buồng gấp mép trích khí trực tiếp **Nạp đạn bằng khí nén** hay **trích khí** (thuật ngữ tiếng Anh: **Gas-operation**) là một trong những cơ chế nạp đạn tự động của các loại súng. Trong
**Đạn pháo** là loại đạn được bắn từ các loại pháo để tiêu diệt các mục tiêu như sinh lực, phương tiện, trang bị; phá hủy nhà cửa, các công trình quân sự, sở chỉ
Tiểu liên [[PM-63 RAK do Ba Lan chế tạo, 9mm]] **Súng tiểu liên** là loại vũ khí cá nhân tầm gần, thuộc họ súng máy, cũng thuộc họ súng tự động tùy theo phân loại
thumb | Các vụ giết người và tự tử liên quan đến súng đạn ở Hoa Kỳ, 1999–2016 and 2017 thumb |Tỷ lệ giết người và tự sát liên quan đến súng ở các nước
phải|Binh sĩ Mỹ đang thao tác bắn súng cối [[M224 - 60 mm]] **Súng cối**, hay **pháo cối**, cũng gọi là **bích kích pháo** là một loại trong bốn loại hoả pháo cơ bản của
nhỏ|300x300px|Thí nghiệm về đầu đạn nổ mảnh văng liên tục hình khuyên, 1972 tại [[Naval Air Weapons Station China Lake.]] **Continuous-rod warhead (đầu đạn văng mảnh liên tục hình khuyên)** là một loại đầu đạn
Sở hữu và kiểm soát súng đạn là việc kiểm soát sản xuất, buôn bán, trao đổi,sở hữu, cải tạo và sử dụng súng đạn của công dân. Nhiều quốc gia có chính sách kiểm
|image=Tập tin:Villar-Perosa M15.jpg |caption= |name=Villar-Perosa |type=Súng tiểu liên |origin= Ý |era= Post-WW1 |platform= Tripod, vehicle |target= Người, Xe thiết giáp nhẹ, máy bay |design_date= 1914 |production_date= |service= |used_by= Ý |wars= Chiến tranh thế giới thứ
nhỏ|Một cửa hàng súng ở [[Wenatchee, Washington, Hoa Kỳ]] nhỏ|Một cửa hàng súng ở [[Salt Lake City, Utah, Hoa Kỳ]] nhỏ|Một cửa hàng súng ở [[Prague, Cộng hòa Séc]] nhỏ|Một cửa hàng súng ở [[Lisbon,
thumb|Khẩu PKM của Nga. **Súng máy đa chức năng** hay **súng máy đa năng** (thuật ngữ tiếng Anh: **_g**eneral-**p**urpose **m**achine **g**un_ - **GPMG**) là loại súng máy có khả năng tác chiến mạnh như súng
**Kiểm soát súng** (hoặc **kiểm soát súng đạn**, **quy định về vũ khí**) là tập hợp các luật hoặc chính sách điều chỉnh việc sản xuất, bán, chuyển nhượng, sở hữu, sửa đổi hoặc sử
**7,62×39mm M43** là loại đạn súng trường xung kích nổi tiếng do các kỹ sư Nicholai M. Elizarov và Boris V. Semin của Liên Xô thiết kế. Đạn được phát triển vào năm 1943, nhưng
**Súng trường tự động Kalashnikov** (**А**втомат **К**алашникова (chữ Kirin, viết thường) hoặc **A**vtomat **K**alashnikov (chữ Latinh), viết tắt là **АК**, **ак** hay **AK**) là một trong những súng trường tấn công (theo phân loại của
nhỏ|300x300px|Khẩu [[Dragunov SVD|SVD của Nga.]] nhỏ|300x300px|Khẩu [[Dragunov SVU|SVU của Nga]] **Súng bắn tỉa** (còn gọi là **súng ngắm**) là một loại súng trường chuyên dụng cho công việc bắn các mục tiêu ở khoảng cách
right|thumb|Một khẩu shotgun [[Mossberg 500 12 gauge với tay cầm súng ngắn.]] right|thumb|Súng trường nạp đạn kiểu bơm [[Remington Model 760 .30-06 Springfield.]] **Nạp đạn kiểu bơm** là một trong những cơ chế nạp đạn
Đạn **7.62×25mm Tokarev** (được gọi là 7.62 × 25 Tokarev bởi C.I.P) là một loại đạn súng ngắn không rãnh của Nga được sử dụng rộng rãi tại Liên Xô trước đây, Trung Quốc, Pakistan
**Súng ngắn Makarov** hay còn được gọi là **Pistolet Makarova** ở phương Tây, K59 ở Trung Quốc và Việt Nam (từ tên Type 59 ở Trung Quốc) là một loại súng ngắn bán tự động
**Súng cổ** là nhóm súng sơ khai, là những khẩu súng đầu tiên của con người. ## Pháo vò, hỏa hổ, hỏa đồng, hỏa thương và Thần cơ thương pháo nhỏ|trái|"[[De Nobilitatibus Sapientii Et Prudentiis
**Súng phóng lựu M79** (thường được gọi là **Thumper/Blooper**) là một loại súng phóng lựu do Hoa Kỳ sản xuất. Nó xuất hiện trong suốt cuộc chiến tại Việt Nam, M79 đầu tiên được phục
**Súng trường M14** có tên chính thức là **United States Rifle, 7.62 mm, M14**, là một khẩu súng trường bán tự động sử dụng loại đạn 7,62×51mm NATO (.308 Winchester) của Mỹ. Nó từng là súng
**Súng máy Vickers** hoặc súng Vickers là tên loại súng máy làm mát bằng nước với cỡ nòng 0,303 inch (7,7 mm). Súng máy Vickers được dùng cho quân đội Anh và khối Thịnh vượng chung
Ná thun hau súng cao su **Ná thun** hay còn gọi là **súng cao su**, hay **ná cao su**, hoặc **giàn thun** (phương ngữ miền Nam Việt Nam) là một loại vũ khí thô sơ
**5,45x39mm M74** là loại đạn súng trường tấn công nổi tiếng của Liên Xô được thiết kế và đưa vào sử dụng năm 1974 cho súng trường tấn công mới AK-74, nhằm thay thế cho
**Karabin przeciwpancerny wzór 35** (Viết tắt là **kb ppanc wz. 35** hay **Wz. 35** - "Súng trường chống tăng kiểu năm 1935") là súng trường chống tăng do Ba Lan thiết kế chế tạo. Súng
nhỏ|Một lính [[Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ điều chỉnh tầm bắn trên Mk 12 SPR]] nhỏ|Một khẩu G28 của [[Quân đội Đức]] **Súng trường thiện xạ** (**Designated marksman rifle**, viết tắt là **DMR**) là
**Súng lục bán tự động Colt M1911** (còn gọi là **Súng lục bán tự động Colt.45**) là một loại súng lục của Mỹ do ông John Browning thiết kế từ năm 1905. Súng sử dụng
**Súng ngắn ổ xoay** cũng có thể gọi là **súng rulô** (phiên âm theo từ _rouleau_, tiếng Pháp nghĩa là cuộn hay con lăn) là loại súng ngắn có hộp đạn kiểu ổ xoay, thông
Khẩu Carbine **Owen** được biết đến như Owen Machine Carbine, là một loại súng tiểu liên của Úc được thiết kế bởi Evelyn (Evo) Owen năm 1939. Khẩu Owen là khẩu hoàn toàn được làm