✨Đại Uyên

Đại Uyên

Đại Uyên (tại [[Ferghana) là một trong ba dân tộc tiên tiến của Trung Á vào khoảng 130 TCN, cùng với dân tộc Parthi và Hy-Đại Hạ, theo cuốn sử Trung Quốc Hán thư.]] Đại Uyên (từ chữ Hán: 大宛; bính âm: dàwǎn, Dayuan hay Dawan, nghĩa đen: Ionia lớn, một số tài liệu tiếng Việt phiên âm là Đại Uyển) là một dân tộc và quốc gia cổ ở Tây Vực thời nhà Hán, thuộc tộc người Ferghana ở thung lũng Ferghana ở Trung Á. Các cổ thư Trung Quốc như Sử kýHán thư miêu tả dân tộc này dựa trên các cuộc hành trình của nhà thám hiểm Trung Quốc Trương Khiên vào năm 130 TCN cũng như của các sứ giả khác sang Trung Á sau đó.

Vùng Đại Uyên thời cổ nổi tiếng với nhiều giống ngựa tốt trong đó có giống ngựa đen mõm trắng có một vệt trắng dọc giữa khuôn mặt và chân chấm trắng (Ngựa Đại Uyên). Các ký tự trong tiếng Hán để chỉ Đại Uyên, liên kết ký tự 大 để chỉ "Đại" = "Lớn", và ký tự 宛 nguyên thủy mô tả hai người (夗, uyển = nằm mà trở mình) ngồi dưới một mái nhà (bộ miên, 宀), nhưng được sử dụng với ý nghĩa ngữ âm tại đây. Nó được phát âm là "yuān" = "uyên" chứ không phải dạng phổ biến hơn là "wǎn" = "uyển". Tuy nhiên, một số tài liệu sử học tiếng Việt vẫn phiên âm sai thành "uyển". Theo một số nhà nghiên cứu, Đại Uyên là người thuộc thế giới Hy Lạp. Biên niên sử từ Đế chế Trung Quốc mô tả Đại Uyên là một dân tộc định cư với đôi mắt tròn của một nền văn hóa Ấn-Âu. Cách sống của họ rất giống với người Bactria ở Vương quốc Hy Lạp-Bactria. Ngoài ra, người Đại Uyên được mô tả là thợ thủ công lành nghề, cư dân thành phố, người chăn ngựa và người yêu rượu vang.

Người Đại Uyên là hậu duệ của các kiều dân Hy Lạp được Alexandros Đại đế cho định cư tại Ferghana vào năm 329 TCN (xem Alexandria Eschate), họ đã phát triển thịnh vượng dưới thời các vương quốc Hy Lạp hóa như là nhà Seleukos và Vương quốc Hy Lạp-Bactria cho đến khi bị cô lập bởi sự di cư của người Nguyệt Chi vào khoảng năm 160 TCN. Tên gọi "Uyên" dường như là một sự chuyển tự đơn giản của từ yavana trong tiếng Phạn hoặc là của từ yona trong tiếng Pali, chúng được sử dụng trong suốt thời kỳ cổ đại ở châu Á để chỉ người Hy Lạp ("người Ionia"), vì thế Đại Uyên có nghĩa là "người Ionia Lớn" hay "người Hy Lạp Lớn".

Vào khoảng năm 100 TCN, Đại Uyên bị nhà Hán đánh bại trong chiến tranh Hán-Đại Uyên. Sự tác động qua lại giữa người Đại Uyên và người Trung Quốc về mặt lịch sử là then chốt, do nó đại diện cho một trong những tiếp xúc chính yếu giữa nền văn hóa phương Tây đô thị hóa và nền văn hóa Trung Quốc, mở đường cho sự hình thành của con đường tơ lụa kết nối phương Đông và phương Tây trao trao đổi vật chất và văn hóa từ thế kỷ I TCN tới thế kỷ XV.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chiến tranh Hán – Đại Uyên** hay còn được gọi là **Thiên Mã chi chiến** (chiến tranh vì ngựa trời) là một cuộc xung đột vũ trang diễn ra từ năm 104 đến năm 101
nhỏ|phải|[[Akhal-Teke loài được cho rằng chính là Hãn huyết mã của Đại Uyển]] **Ngựa Đại Uyển** (tiếng Trung Quốc: 大宛馬/宛馬, Đại Uyển mã) hay **ngựa Fergana** là một giống ngựa ở vùng Trung Á tại
**Đại Uyên** (tại [[Ferghana) là một trong ba dân tộc tiên tiến của Trung Á vào khoảng 130 TCN, cùng với dân tộc Parthi và Hy-Đại Hạ, theo cuốn sử Trung Quốc _Hán thư_.]] **Đại
Ngày 22 tháng 5 năm 2011, các cử tri Việt Nam đã tham gia cuộc Bầu cử Đại biểu Quốc hội để chọn 500 đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII từ 827 ứng
**Nguyễn Thị Uyên Trang** (sinh ngày 31 tháng 8 năm 1982) là nữ Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Bà hiện là Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở
**Đại tạng kinh** (, _Dàzàngjīng_; , _Daejanggyeong_; , _Daizōkyō_), còn được gọi tắt là **Tạng kinh** (藏經) hay **Nhất thiết kinh** (一切經), là danh xưng dùng để chỉ các tổng tập Kinh điển Phật giáo
**Văn học đời Lý** là thời kỳ đầu của nền văn học Việt Nam được hình thành trong giai đoạn lịch sử của nhà Lý (1009-1225). ## Đặc điểm chính :_Về lịch sử, xem bài
nhỏ **Đại học Tài chính và Kinh tế Thượng Hải** (chữ Hán: 上海财经大学, bính âm: _ShàngHǎi Cáijìng DàXué_) được thành lập năm 1917 tại thành phố Thượng Hải. Đây là trường đào tạo chuyên ngành
**Triều đại trong lịch sử Trung Quốc**, hay **triều đại Trung Quốc**, ý chỉ các chế độ quân chủ thế tập cai trị Trung Quốc trong phần lớn chiều dài lịch sử nước này. Kể
**_Đại Việt sử ký toàn thư_** (), đôi khi gọi tắt là **_Toàn thư_**, là bộ quốc sử viết bằng Hán văn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt
phải|Chạm trổ [[Bồ Tát Quan Âm tại Trung Quốc. Nhiều cánh tay của Bồ Tát tượng trưng cho khả năng cứu giúp chúng sinh vô tận.]] **Đại thừa** (,**'; chữ Hán: 大乘), phiên âm Hán-Việt
**Trường Sĩ quan Thông tin (TTH)** (_Signal officers collage_) là một trường đại học, trực thuộc Binh chủng Thông tin Liên lạc của Bộ Quốc phòng, là trường đào tạo sĩ quan, trình độ cử
**Đại học Bắc Kinh** (), thường được gọi tắt là **Bắc Đại** (北大, _Běidà_) là một trường đại học tại Bắc Kinh, Trung Quốc, đây là trường đại học top đầu tại Trung Quốc cùng
_[[Chiếu dời đô_ – bản dịch của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.|thế=]] nhỏ|330x330px|Một góc phố Hà Nội đêm 10 tháng 10 năm 2010 **Đại lễ 1000 năm Thăng Long – Hà
phải|307x307px|Tượng đài Hải thượng Lãn Ông **Trường Đại học Y Dược** là trường đại học thành viên của Đại học Thái Nguyên và là một trong bảy trường y khoa đầu ngành tại miền Bắc
**Trường Đại học Xây dựng Hà Nội** (tiếng Anh: _Hanoi University of Civil Engineering_, viết tắt là **HUCE**) là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu tại Việt Nam, đồng thời đứng
là một đại học nằm ở thành phố Vũ Hán, thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc, là một đại học tổng hợp trọng điểm trực thuộc Bộ giáo dục Trung Quốc. ## Vị trí
**Trường Đại học Ngoại ngữ _–_ Tin học Thành phố Hồ Chí Minh** (tiếng Anh: _Ho Chi Minh City University of Foreign Languages – Information Technology_, tên viết tắt: **HUFLIT**) là một đại học tư
**Thần điêu đại hiệp** (tiếng Anh: _The Return of the Condor Heroes_, phồn thể: 神鵰俠侶; giản thể: 神雕侠侣; bính âm: shén diāo xiá lǚ), hay còn được gọi là **Thần điêu hiệp lữ**, là bộ
phải|nhỏ|Toà nhà của Đại học Lviv. **Đại học Lviv** (tên chính thức: **Đại học Quốc gia Ivan Franko L'viv**; (tiếng Ukraina: Львівський національний університет імені Івана Франка, _L’vivs’kyy natsional’nyy universytet imeni Ivana Franka_) là trường
**Đại học Y khoa Vinh** là một trường đại học chuyên ngành y khoa tại Việt Nam. Trường có chức năng, nhiệm vụ: Đào tạo cán bộ có trình độ đại học, sau đại học
thumb|Một ổ bánh mì thịt **Bánh mì** là một loại bánh mì kẹp của Việt Nam được cải biên từ món baguette của Pháp, với lớp vỏ ngoài giòn tan, ruột mềm, còn bên trong
**Cựu Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ sử_) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết
**Văn học đời Lê sơ** là một giai đoạn văn học Việt Nam dưới thời kỳ đầu nhà Hậu Lê nước Đại Việt từ năm 1428 đến năm 1527. ## Khái quát Các thể loại
**Mộc Uyển Thanh** (chữ Hán: _木婉清_) là nhân vật nữ hư cấu trong tác phẩm "Thiên Long Bát Bộ" của nhà văn Kim Dung. Trong tiểu thuyết này, cô xuất hiện tại Hồi thứ 3:
**Uyển Dung** (chữ Hán: 婉容; 13 tháng 11, năm 1906 - 20 tháng 6, năm 1946), Quách Bố La thị, biểu tự **Mộ Hồng** (慕鸿), hiệu **Thực Liên** (植莲), là nguyên phối Hoàng hậu của
**Tưởng Uyển** (tiếng Hán: 蔣琬; Phiên âm: Jiang Wan) (???-246), tự **Công Diễm** (公琰), là đại thần nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc. Sau khi Gia Cát Lượng qua đời, ông kế nhiệm
**Vũ Văn Uyên** (Chữ Hán: 武文淵) (1479 - 1557), tước **Khánh Dương Hầu**, là người khai quốc cho sự nghiệp của các Chúa Vũ cát cứ 172 năm, ông đóng góp rất nhiều công sức
**Hạ Hầu Uyên** (chữ Hán: 夏侯淵: 164-219) tự **Diệu Tài** (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông là em họ của Hạ Hầu Đôn. ## Thời
**Thượng Quan Uyển Nhi** (Phồn thể: 上官婉兒; giản thể: 上官婉儿; 664 - 21 tháng 7, 710), còn gọi là **Thượng Quan Chiêu dung** (上官昭容), là một trong những nữ chính trị gia nổi tiếng của
**Lưu Uyên** () (mất 310), tên tự **Nguyên Hải** (元海), được biết đến với thụy hiệu **Hán (Triệu) Quang Văn Đế** (漢(趙)光文帝) là vị hoàng đế khai quốc nhà Hán Triệu trong lịch sử Trung
**Thiền uyển tập anh** (chữ Hán: 禪苑集英), còn gọi là **Thiền uyển tập anh ngữ lục** (禪苑集英語錄), **Đại Nam thiền uyển truyền đăng tập lục** (大南禪宛傳燈集錄), **Đại Nam thiền uyển truyền đăng** (大南禪宛傳燈), **Thiền uyển
**_Portrait_** là album phòng thu thứ ba của ca sĩ Uyên Linh, được phát hành vào ngày 16 tháng 11 năm 2017 bởi Công ty TNHH giải trí âm nhạc Đức Trí. Album được sản
**Công Tôn Uyên** (chữ Hán: 公孫淵; ?-238) tự **Văn Ý** (文懿), là quân phiệt cát cứ ở Liêu Đông thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Giành ngôi của chú Công Tôn Uyên
**Hầu Uyên** (, ? - ?), người Tiêm Sơn, Thần Vũ , tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy. Do Bắc sử được soạn vào đời Đường, Lý Duyên Thọ phải kỵ húy Đường Cao Tổ Lý
**Uyển Quý phi Trần thị** (chữ Hán: 婉貴妃陳氏; 1 tháng 2 năm 1717 - 10 tháng 3 năm 1807) là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Hoàng đế. ## Cuộc đời ###
**Trâu Uyên** (chữ Hán: 鄒淵; bính âm: _Zōu Yuān_), ngoại hiệu **Xuất Lâm Long** (chữ Hán: 出林龍; tiếng Anh: Forest Emerging Dragon; tiếng Việt: _Rồng rời rừng_) là một nhân vật hư cấu trong tiểu
Sự di cư của người Nguyệt Chi qua vùng Trung Á, từ khoảng năm [[176 TCN đến năm 30]] **Nguyệt Chi** (tiếng Trung:月氏, hoặc 月支) hay **Đại Nguyệt Chi** (tiếng Trung:大月氏, hoặc 大月支), là tên
use both this parameter and |birth_date to display the person's date of birth, date of death, and age at death) --> | death_place = | death_cause = | body_discovered = | resting_place = | resting_place_coordinates
**Uyên Cái Tô Văn** (Hangul: Yeon Gaesomun, 603–666), một số nguồn phiên nhầm thành **Cáp Tô Văn**, là quyền thần, nhà quân sự kiệt xuất của Cao Câu Ly, có công lãnh đạo quân dân
**Uyển Trinh** (chữ Hán: 婉貞; 13 tháng 9 năm 1841 - 19 tháng 6 năm 1896), Na Lạp thị, còn được gọi là **Thuần Hiền Thân vương phi** (醇賢親王妃), Vương phi của Thuần Hiền Thân
**Trận Sa Uyển** (chữ Hán: 沙苑之战, _Sa Uyển chi chiến_) là trận đánh diễn ra vào tháng 10 năm 537, giữa hai nước Đông Ngụy và Tây Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử
**Tiêu Uyên Minh** (, ?-556), tên tự **Tĩnh Thông** (靖通) còn gọi là **Lương Mẫn Đế** (梁閔帝), là một hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Lương trong lịch sử
**Trần Thị Thu Uyên** (sinh ngày 8 tháng 12 năm 2000) là một hoa hậu, người mẫu người Việt Nam. Cô đăng quang ngôi vị Hoa hậu tại cuộc thi Hoa hậu Đại dương Việt
**Uyển quý phi** Tác Xước Lạc thị (索绰络氏, 1835 - 1894), là một phi tần của Thanh Văn Tông Hàm Phong Hoàng đế. ## Thân thế Uyển Quý phi Tác Xước Lạc thị (索绰络氏) sinh
**Lê Uyên** là một nữ ca sĩ người Việt thành danh ở Sài Gòn vào thập niên 1970. Tiếng hát Lê Uyên luôn gắn liền với âm nhạc của chồng cô, nhạc sĩ Lê Uyên
**Lý Uyển** (chữ Hán: 李琬; ? - 755), tự **Tự Huyền** (嗣玄), hoàng tử thứ sáu của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ, mẹ đẻ là Lưu Hoa phi (刘华妃). ## Tiểu sử ### Tiết
**Trần Nguyễn Uyên Linh** (sinh ngày 31 tháng 12 năm 1987), thường được biết đến với nghệ danh **Uyên Linh**, là một nữ ca sĩ người Việt Nam. Cô là quán quân của cuộc thi
**Hiếu Uyên Cảnh Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝淵景皇后; 1427 - 15 tháng 1, 1506), nhưng được Minh sử ghi thành **Cảnh Đế Uông Phế hậu** (景帝汪廢后), là Hoàng hậu đầu tiên Minh Đại Tông Chu
**_Văn uyển anh hoa_** () là tuyển tập thơ từ, ca dao, khúc ca và tác phẩm từ thời nhà Lương đến thời Ngũ đại thập quốc. _Văn uyển anh hoa_ là một tác phẩm