Viện Đại học Maryland, College Park hay Đại học Maryland, College Park (tiếng Anh: University of Maryland, College Park hay UMD) là một viện đại học công lập tại thành phố College Park, Maryland, ngoại vi thủ đô Washington D.C., Hoa Kỳ. Được thành lập năm 1856, Viện Đại học Maryland là học viện hàng đầu của tiểu bang Maryland và Hoa Kỳ, được xem là một trong những Public Ivy bởi Howard và Matthew Greene trong Greene's Guides (2001) và Forbes (2024) , được định nghĩa như một trong những học viện công lập danh tiếng nhất Hoa Kỳ và có môi trường học thuật sánh ngang với hệ trường tư thục danh giá Ivy League của Hoa Kỳ với mức học phí thấp. Viện Đại học Maryland là viện đại học chính đứng đầu (flagship) trong Hệ thống các Viện đại học Maryland, thường được xếp hạng trong 50-100 trường tốt nhất thế giới bởi nhiều bảng xếp hạng uy tín như U.S. News and World Report, Academic Ranking of World Universities, Forbes' University Ranking, và Webometrics, đặc biệt là các lĩnh vực khoa học công nghệ như Toán học, Vật Lý, Thiên văn học, Khoa Học Máy Tính, Kĩ Sư, Kinh tế học, Y Sinh, và nhiều lĩnh vực khác ở bậc đào tạo sau đại học như thạc sĩ và tiến sĩ. Viện Đại học Maryland được xếp hạng R1 Doctoral University (phân hạng cao nhất: có hoạt động nghiên cứu rất cao) bởi Carnegie Classification of Institutions of Higher Education.
Viện Đại học Maryland - College Park, có khuôn viên nằm gần thủ đô Washington, D.C, đã trở thành đối tác nghiên cứu quan trọng với các cơ quan chính phủ và tập đoàn công nghệ. Nhiều giảng viên được tài trợ bởi các cơ quan liên bang như Quỹ Khoa Học Quốc Gia (NSF), Viện Y Tế Quốc Gia (NIH), Cục Quản trị Hàng không và Không gian Quốc gia (NASA), Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Cơ quan An ninh Quốc gia Hoa Kỳ (NSA), và Cục Điều tra Liên bang (FBI). Theo NSF, Viện Đại học Maryland đã đầu tư tổng cộng 1.14 tỉ đô la cho các dự án nghiên cứu trong năm 2021, xếp thứ 17 các trong các trường đại học Hoa Kì.
Viện đại học cũng là thành viên của Hiệp hội Viện Đại học Hoa Kỳ (Association of American Universities).
Giảng dạy và Xếp hạng học thuật
Viện Đại học Maryland - College Park cấp 127 ngành học đại học và 112 ngành học sau đại học từ 12 trường khác nhau thuộc viện đại học bao gồm: Trường Nghệ thuật và Nhân Văn; Trường về Giáo dục; Trường về Khoa học Máy Tính, Toán và Vật Lý; Trường Báo chí Philip Merrill (Philip Merrill College of Journalism), từng đào tạo ra những ký giả như Connie Chung và Carl Bernstein, Jon Franklin, Jane Healy, Patrick Sloyan and Sarah Cohen; Trường Quản trị Kinh doanh Robert H. Smith; Trường Khoa học Xã Hội và Khoa học Hành Vi; Trường Công nghệ A. James Clark; Trường Âm nhạc; Trường Công nghệ Thông tin và Trường về Chính Sách Công.
nhỏ|phải|HJ Patterson Hall
nhỏ|trai|Winter scene along McKeldin Mall
Mới đây, Đại học Maryland được xếp hạng 46 toàn quốc trên tạp chí U.S. News and World Report, và hạng 18 trong số những đại học công lập. 31 chương trình giảng dạy được xếp vào Top 10 (bao gồm đại học và sau đại học), và 91 chương trình được xếp vào Top 25. Đại học chuyên xếp hạng các đại học thế giới, Đại học Shanghai Jiao Tong đã xếp Đại học Maryland hạng 37 trên thế giới và hạng 11 trong số những trường công lập của Mỹ. Newsweek xếp Đại học Maryland hạng 45 trên thế giới và Webometrics, một trang web về xếp hạng đại học, đã xếp Đại học Maryland hạng 19 trên tổng số 4000 trường đại học.
Cựu sinh viên nổi bật
Trong lĩnh vực doanh nghiệp, những cựu sinh viên nổi bật của Viện Đại học Maryland - College Park bao gồm Sergei Brin, đồng sáng lập tập đoàn công nghệ Google; Michael D. Griffin, lãnh đạo thứ 11 của NASA; Brendan Iribe, đồng sáng lập và CEO đầu tiên của Oculus VR Inc. (hiện thuộc Meta Reality Labs); Kevin Plank, người sáng lập Under Armour; Chris Kubasik, cựu chủ tịch tập đoàn công nghiệp hàng không/quốc phòng Lockheed Martin; Jeong H. Kim, cựu chủ tịch Nokia Bell Labs; Ed Snider, chủ tịch hội đồng quản trị Comcast Spectator và chủ sở hữu đội bóng rổ NBA Philadelphia 76ers và đội hockey Philadelphia Flyers ; Tom Bernard, đồng chủ tịch Sony Pictures Classics; Bill Mayers, chủ sở hữu đội bóng Hartford Colonials và cựu CEO ngân hàng Credit Suisse; và rất nhiều cựu sinh viên nổi bật khác.
Trong lĩnh vực học thuật, những cựu sinh viên đoạt giải Nobel là Raymond Davis Jr. (Nobel Vật Lý 2002) và Herbert Hauptman (Nobel Hóa Học 1985). Trong lĩnh vực Toán Học, Charles Fefferman đoạt Huy chương Fields, thường được coi là giải Nobel của Toán Học. Nhà toán học George Dantzig , cha đẻ của quy hoạch tuyến tính, cũng là cựu sinh viên của trường. Ngoài ra, những cựu sinh viên khác đã đạt những giải thưởng / danh dự cao quý, trong đó có 36 giải Pulitzer, 73 thành viên Viện Hàn Lâm Khoa Học Quốc Gia Hoa Kì, học hàm Giáo Sư ở các viện nghiên cứu và trường đại học danh giá hàng đầu thế giới.
Trong chính trị, Viện Đại học Maryland có nhiều cựu sinh viên đang hoặc đã từng đảm nhiệm các chức vụ trong cao cấp trong chính phủ như Nguyên thủ Quốc gia, Thống đốc bang, Thượng nghị sĩ, Nghị sĩ, Chánh án, Tướng lĩnh Quân đội, Nhà ngoại giao, và các chức vụ khác trong chính phủ Mỹ hoặc nước ngoài.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Viện Đại học Maryland, College Park** hay **Đại học Maryland, College Park** (tiếng Anh: _University of Maryland, College Park_ hay _UMD_) là một viện đại học công lập tại thành phố College Park, Maryland, ngoại
Tại Hoa Kỳ, các trường cao đẳng và viện đại học tiểu bang là các cơ sở giáo dục bậc đại học và cao đẳng công lập được tài trợ hoặc liên kết với chính
**Đại học Nhà nước Abkhazia** là viện đại học duy nhất của Abkhazia, một lãnh thổ còn tranh cãi của Gruzia. Đại học Nhà nước Abkhazia được thành lập năm 1979 trên cơ sở Viện
**Đại học Quốc tế Florida** là một trường đại học nghiên cứu công lập với khuôn viên chính tại University Park, Florida, Hoa Kỳ. Được thành lập vào năm 1965 bởi Quốc hội Florida, trường
**Marshall Brement** (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1932 tại Thành phố New York – mất ngày 6 tháng 4 năm 2009 ở Tucson, Arizona) là một nhân viên của Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ,
**Thomas Schelling** (14 tháng 4 năm 1921 – 13 tháng 12 năm 2016) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ, và là giáo sư về các hoạt động đối ngoại, an ninh quốc
**Herbert Aaron Hauptman** sinh ngày 14.2.1917, là nhà toán học người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1985 (chung với Jerome Karle). Ông mở đường và phát triển một phương pháp toán học
**Norbert Wiener** (26 tháng 11 năm 1894 - 18 tháng 3 năm 1964) là một nhà toán học và triết học Mỹ. Ông là Giáo sư Toán học tại MIT. Được biết đến như một
**William Daniel Phillips** (sinh ngày 5.11.1948 tại Wilkes-Barre, Pennsylvania) là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1997 (chung với Steven Chu và Claude Cohen-Tannoudji). ## Cuộc đời và Sự
**Alexander Francis Vei Chen Lee** (sinh ngày 15 tháng 1 năm 1990), hay còn được biết đến là **Alex Lee**, là một cầu thủ bóng đá quốc tế người Guam hiện tại đang thi đấu
**Huy chương Boltzmann** (hoặc **Giải thưởng Boltzmann** là giải thưởng danh giá nhất dành cho các nhà vật lý học đã đạt được các thành tựu vượt bậc trong cơ học thống kê. Giải được
**Mạng lưới Quỹ Khoa học Quốc gia** (**National Science Foundation Network -** **NSFNET** ) là một chương trình phối hợp, phát triển các dự án do Quỹ Khoa học Quốc gia (NSF) tài trợ bắt
nhỏ|197x197px|Giuli Alasania **Giuli Givievna Alasania** (, , ) sinh ngày 11 tháng 11 năm 1946 tại Tbilisi) là một nhà sử học và nhân vật công chúng người Georgia. Bà tốt nghiệp Khoa Đông phương
**Sergei Petrovich Novikov** (hay **Serguei**) (tiếng Nga: Сергей Петрович Новиков) (20 tháng 3 năm 1938 – 6 tháng 6 năm 2024) là nhà toán học Liên Xô và Nga. Ông nổi tiếng với các nghiên
**Hannes Olof Gosta Alfvén** (; 30 tháng 5 năm 1908 - 2 tháng 4 năm 1995) là một kỹ sư điện, nhà vật lý plasma người Thụy Điển, người đoạt Giải Nobel Vật lý năm
**Nora K. Jemisin** (sinh ngày 19 tháng 9 năm 1972) là một nhà văn viễn tưởng suy đoán Mỹ. Tiểu thuyết của cô khám phá nhiều chủ đề khác nhau, bao gồm xung đột văn
**Charles Wright Mills** (28 tháng 8 năm 1916 - 20 tháng 3 năm 1962) là nhà xã hội học người Mỹ, và là giáo sư xã hội học tại Đại học Columbia từ năm 1946
nhỏ|phải **Sergey Brin** (sinh ngày 21 tháng 8 năm 1973 tại Moskva, Nga), là một doanh nhân người Mỹ gốc Do Thái, cũng là người đồng sáng lập Google cùng với Larry Page. Brin hiện
**Mike Parson** (hay **Michael Lynn Parson**, sinh ngày 17 tháng 9 năm 1955) là một chính trị gia người Mỹ, cựu quân nhân Lục quân Hoa Kỳ. Ông hiện là Thống đốc thứ 57 và
**María-Esther Vidal** là giáo sư người Venezuela tại Khoa Khoa học Máy tính của Đại học Simón Bolívar từ năm 2005 và trợ lý trưởng khoa nghiên cứu và phát triển khoa học ứng dụng
thế=A head of iceberg lettuce on a blank white background|nhỏ|184x184px| Một bắp [[Xà lách|rau xà lách]] **Câu lạc bộ xà lách** là một hội nhóm sinh viên tổ chức các sự kiện trong đó các
**Valdis Dombrovskis** (sinh ngày 5 tháng 8 năm 1971) là một nhà chính trị, đồng thời ông còn là thủ tướng Latvia từ năm 2009 đến năm 2013.. Ngày 27 tháng 11 năm 2013, ông
**Musue N. Haddad** là một nhà báo và phóng viên ảnh người Liberia. ## Sự nghiệp Haddad bắt đầu sự nghiệp báo chí của mình khi lưu vong ở Accra, Ghana, trong khi Nội chiến
**21496 Lijianyang** (tên chỉ định: **1998 JQ2**) là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được khám phá thông qua Chương trình nghiên cứu đối tượng gần Trái Đất của đài thiên văn Lowell
**Chỉ số Khủng bố Toàn cầu** là chỉ số kết hợp các yếu tố liên quan đến các cuộc tấn công khủng bố để xây dựng bức tranh rõ ràng tác động của khủng bố
nhỏ|phải|Một trường cao đẳng nữ sinh [[FD Arts and Commerce College for Women ở Ahmedabad thuộc Ấn Độ]] **Cao đẳng nữ sinh** (_Women's college_) trong giáo dục bậc đại học là các cơ sở đào
**Charles Joseph Bonaparte** ( ; 9 tháng 6 năm 1851 – 28 tháng 6 năm 1921) là một luật sư và nhà hoạt động chính trị người Mỹ vì các mục đích tiến bộ và
**Tauheed K. Epps** (sinh ngày 12 tháng 9 năm 1977), được biết đến với nghệ danh **2 Chainz**, là một rapper, nhạc sĩ, nhân vật truyền thông và cầu thủ bóng rổ người Mỹ. Sinh
**Martin Rodbell** (1 tháng 12 năm 1925 – 7 tháng 12 năm 1998) là một nhà hóa sinh và nhà nội tiết học phân tử người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y
**Cathy Linh Che** là nhà thơ người Mỹ gốc Việt đến từ Los Angeles. Cô đoạt giải Thơ Kundiman, Giải Sách Đầu tiên Norma Farber từ Hội Thơ ca Hoa Kỳ, và Giải Sách Thơ
**Hiệp hội bản Bản đồ Quốc tế**, hay **ICA** (International Cartographic Association) là một _tổ chức phi chính phủ quốc tế_ hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu Bản đồ học và ứng dụng của
**Tom Short** (Sinh 23/03/1957) là một nhà truyền giáo người Mỹ chuyên đi thăm các trường đại học, ông có liên kết với các nhà thờ Great Commission. Ông đặt niềm tin mạnh mẽ vào
**Raoul Wallenberg** (4.8.1912 – 17.7.1947) là doanh nhân, nhà ngoại giao và người theo chủ nghĩa nhân đạo người Thụy Điển. Ông rất nổi tiếng về những nỗ lực thành công để cứu hàng ngàn
**Ella Jane Fitzgerald ** (sinh ngày 25 tháng 4 năm 1917 – mất ngày 15 tháng 6 năm 1996) là nữ ca sĩ nhạc Jazz người Mỹ. Trong sự nghiệp ca hát kéo dài 59
phải|nhỏ|200x200px| [[Sân vận động AT&T ở Arlington, Texas được thiết kế bởi HKS]] phải|nhỏ|200x200px| [[Sân vận động Lucas Oil ở Indianapolis, Indiana được thiết kế bởi HKS]] **HKS, Inc.** là một công ty kiến trúc
**Under Armour, Inc.** là một công ty của Mỹ chuyên sản xuất giày dép, quần áo, đồ dùng may mặc. Trụ sở toàn cầu của Under Armour được đặt tại Baltimore, Maryland, một số trụ
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Dissident_Activities_in_Indochina.svg|nhỏ|Bản đồ các khu vực Việt Minh tại [[Bán đảo Đông Dương vào tháng 11 năm 1950 của Cơ quan Tình báo Trung ương trong _Hồ sơ Lầu Năm Góc_]] **_Hồ sơ Lầu Năm Góc_**,
**Tu chính án thứ 19** (**Tu chính án XIX**) cấm chính phủ liên bang, tiểu bang từ chối quyền bầu cử của công dân Hoa Kỳ theo giới tính. Tuy đề xuất lên Quốc hội