Đại học Assumption (tiếng Thái: มหาวิทยาลัยอัสสัมชัญ) là trường đại học tư Công giáo với hai cơ sở ở khu vực Hua Mak và Bang Na của Bangkok, Thái Lan. Trường này được sáng lập bởi Dòng thánh Gabriel, những người hoạt động tích cực trong nền giáo dục Thái Lan kể từ năm 1901. Đại học Assumption nổi tiếng là một trong những trường đại học thu hút sinh viên ngoại quốc đến từ các nước Ấn Độ, Trung Quốc, Myanmar, Nga, Bangladesh, Pakistan và các quốc gia khác ở châu Á. Sinh viên từ Trung Quốc chiếm tỷ lệ đông nhất với 6000 sinh viên. Khoảng 1000 sinh viên Ấn Độ đang học ở đây. Trường có chương trình trao đổi sinh viên từ Hoa Kỳ (Loyola) và châu Âu.
Lịch sử
Đại học Assumption trở thành một cơ sở giáo dục độc lập năm 1969 khi Assumption Commercial College (ACC) trở thành Assumption School of Business. Năm 1972, trường thành Assumption Business Administration College (ABAC). Năm 1990 trường cao đẳng đã được Bộ Đại học Thái Lan đồng ý trở thành trường đại học. Hiện nay, đại học đã mở rộng cơ sở ở Bang Na với các tòa nhà có kiến trúc kiểu gothic và nằm giữa bầu không khí thiên nhiên, trường còn được gọi là "Trường đại học trong công viên".
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đại học Assumption** (tiếng Thái: มหาวิทยาลัยอัสสัมชัญ) là trường đại học tư Công giáo với hai cơ sở ở khu vực Hua Mak và Bang Na của Bangkok, Thái Lan. Trường này được sáng lập bởi
**Gawin Caskey** (; sinh ngày 8 tháng 8 năm 1997), thường được gọi là **Fluke Gawin ** () hoặc **Fluke** (), là một diễn viên, ca sĩ người Thái. Anh được biết đến với các
## Các trường đại học công lập ### Đại học công lập * Đại học Burapha * Đại học Chiang Mai * Đại học Chulalongkorn ** Sasin Graduate Institute of Business Administration * Đại học
**Siwat Chotchaicharin** (tiếng Thái: ศิวัฒน์ โชติชัยชรินทร์, phiên âm: Si-vát Chót-chai-cha-rin, sinh ngày 27 tháng 1 năm 1982) còn có nghệ danh là **Cee** (ซี) là một diễn viên, ca sĩ người Thái Lan. Anh từng
**Sombat Banchamek** (, sinh ngày 8 tháng 5 năm 1982) AKA **Buakaw Banchamek** (, Buakaw có nghĩa là "hoa sen trắng") là một võ sỹ muay Thai người Thái gốc Kuy trước đây thi đấu
**Gloria Macaraeg Macapagal Arroyo** (sinh ngày 5 tháng 4 năm 1947) là tổng thống thứ 14 của Philippines. Bà là nữ chính khách thứ hai trở thành nguyên thủ quốc gia (sau Tổng thống Corazon
**Tanin Manoonsilp** (; sinh ngày 3 tháng 4 năm 1990), nghệ danh **Bomb** (), là nam diễn viên, người mẫu Thái Lan. Anh được biết đến qua các bộ phim như _Series Quý ông nhà
**Vương hậu Suthida** (; ; sinh 1978) là đương kim Vương hậu Thái Lan. Bà kết hôn với Quốc vương Maha Vajiralongkorn ngày 1 tháng 5 năm 2019 và được sắc phong danh hiệu _Somdej
**Samak Sundaravej** (tiếng Thái: **สมัคร สุนทรเวช**, phiên âm: Xa-mác Xun-tha-ra-vét, sinh ngày 13 tháng 6 năm 1935, mất ngày 24 tháng 11 năm 2009) là thủ tướng thứ 25 của Thái Lan kiêm Bộ trưởng
**Krirkphol Masayavanich** (tiếng Thái: เกริกพล มัสยวาณิช; sinh ngày 1 tháng 1 năm 1978) là một nam ca sĩ, diễn viên và doanh nhân người Hoa Kỳ, gốc Thái Lan, anh nổi tiếng với bộ phim
**James Assarasakorn** (tiếng Thái: **เจมส์ อัศรัสกร**, phiên âm: Chem Át-xa-la-xa-con, sinh ngày 03 tháng 07 năm 1993) còn có nghệ danh là **James Ma**, là một diễn viên và người mẫu người Thái Lan. Anh
**Suppapong Udomkaewkanjana** (Tiếng Thái: ศุภพงษ์ อุดมแก้วกาญจนา, phiên âm: Su-ba-bong U-đom-keo-can-cha-na, sinh ngày 17 tháng 4 năm 1998) còn có nghệ danh là **Saint** (เซ้นต์), là một ca sĩ và diễn viên người Thái Lan trực
**Theeradej Wongpuapan** (tiếng Thái: **ธีรเดช วงศ์พัวพันธ์**, phiên âm: Thi-la-đét Vong-bua-ban, sinh ngày 3 tháng 12 năm 1977) còn có nghệ danh là **Kane** (tiếng Thái: **เคน**, đọc là Khen), là một diễn viên và người
**Metinee Washington Kingpayome** hay **Metinee Kingpayome Sharples** (tiếng Thái: **เมทินี วอชิงตัน กิ่งโพยม** hay **เมทินี กิ่งโพยม ชาร์พเพิร์ล**, phiên âm: Me-thi-ni Va-chin-tan Kin-ba-dom hay Me-thi-ni Kin-ba-dom Cha-bêu, sinh ngày 11 tháng 6 năm 1972) còn có nghệ
**Itthipat Thanit** (; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1995), nghệ danh **God** (), là nam diễn viên, người mẫu Thái Lan. Anh được biết đến qua vai **Phana** trong _2Moons: The Series_ (2017). ##
**Rasri Balenciaga** (; sinh ngày 22 tháng 08 năm 1990), nghệ danh **Margie**, là nữ diễn viên và người mẫu Thái Lan. Cô được biết đến qua các vai diễn trong _Bóng tối tình yêu_
**Sunny Suwanmethanont** (tiếng Thái: **ซันนี่ สุวรรณเมธานนท์**, phiên âm: Xan-ni Xu-van-mê-tha-non, sinh ngày 18 tháng 05 năm 1981), là một diễn viên và người mẫu Thái Lan. Anh được biết đến vai chính là Khaiyoi trong
**Kathaleeya McIntosh** (tiếng Thái: คัทลียา แมคอินทอช; nghệ danh là _Mam_; sinh ngày 10 tháng 11 năm 1972 tại Bangkok, Thái Lan) là nữ diễn viên Thái Lan, được mệnh danh là _Công chúa showbiz_. Cô
**Wachirawit Ruangwiwat** (tiếng Thái: วชิรวิชญ์ เรืองวิวรรธน์, phiên âm: Va-chi-ra-vít Rương-vi-vát, sinh ngày 15 tháng 1 năm 2000) còn có nghệ danh là **Chimon** (ชิม่อน), là một nam diễn viên người Thái Lan trực thuộc GMMTV.
Tượng của [[Thao Suranaree (Khun Ying Mo) đánh dấu trung tâm thành phố, giữa phố cổ ở phía Đông và khu phát triển mới hơn ở phía Tây.]] **Nakhon Ratchasima** (tiếng Thái: **นครราชสีมา**, phiên âm:
**Metawin Opas-iamkajorn** (tiếng Thái: เมธวิน โอภาสเอี่ยมขจร, sinh ngày 21 tháng 2 năm 1999), thường được biết đến với nghệ danh **Win Metawin** hay **Win** (วิน), là một nam diễn viên, người mẫu kiêm ca sĩ
**Teerasil Dangda** (, ; sinh ngày 6 tháng 6 năm 1988), hay còn được biết với tên gọi **"Mui"**, là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan hiện đang thi đấu cho câu lạc
**Jesdaporn Pholdee** (tiếng Thái: **เจษฎาภรณ์ ผลดี**, phiên âm: Chét-xa-đa-bon Bon-đi, sinh ngày 5 tháng 6 năm 1977) còn có nghệ danh là **Tik** (**ติ๊ก**, Tít), là một ca sĩ, diễn viên và người mẫu người
**Krit Amnuaydechkorn** (tiếng Thái: กฤษฏ์ อำนวยเดชกร, phiên âm: Crít Am-nui-đe-cha-con, sinh ngày 30 tháng 4 năm 1999) còn có nghệ danh là **PP** (พีพี) hay **PP Krit**, là một diễn viên, người mẫu và ca
**Nawat Phumphotingam** (tiếng Thái: **ณวัชร์ พุ่มโพธิงาม**, phiên âm: Na-vát Bum-bo-thi-ngam, sinh ngày 2 tháng 6 năm 1995) còn có nghệ danh là **White** (tiếng Thái: **ไวท์**, đọc là Vai), là một diễn viên người Thái
**Teeradetch Metawarayut** (tiếng Thái: ธีรเดช เมธาวรายุทธ, phiên âm: Thi-ra-đét Me-tha-va-ra-dút, sinh ngày 15 tháng 09 năm 1989) còn có nghệ danh là **Alek** (อาเล็ก), là một diễn viên người Thái Lan gốc Hoa trực thuộc
**Nichakoon Khajornborirak** (tiếng Thái: **นิชคุณ ขจรบริรักษ์**, sinh ngày 3 tháng 3 năm 1999) còn có biệt danh là **Meen** (**มีน**), là một diễn viên, vận động viên bóng rổ người Thái Lan, trực thuộc đài
**Pakorn Chatborirak** (tiếng Thái: ปกรณ์ ฉัตรบริรักษ์, phiên âm: Pa-con Chát-bo-ri-rác, sinh ngày 20 tháng 8 năm 1984) còn có nghệ danh là **Boy** (บอย), là một diễn viên, người mẫu và dược sĩ người Thái
**Pawat Chittsawangdee** (tiếng Thái: ภวัต จิตต์สว่างดี; sinh ngày 22 tháng 3 năm 2000, phiên âm: Pha-vát Chít-sa-vang-đi) còn có nghệ danh là **Ohm** (โอม), là một diễn viên người Thái Lan. Anh được biết đến
**Maria Corazon "Cory" Cojuangco Aquino** (25 tháng 1 năm 1933 – 1 tháng 8 năm 2009) là Tổng thống thứ 11 của Philippines và là một nhà hoạt động dân chủ, hòa bình, nữ quyền,
**Bang Kapi** (tiếng Thái: บางกะปิ) là một trong các 50 quận (_khet_) của Bangkok, Thái Lan. Quận này giáp các quận khác của Bangkok (phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Bueng Kum, Saphan Sung,
**Vũ Phương Anh**, thường được biết đến với nghệ danh **Jun Vũ** (sinh ngày 4 tháng 6 năm 1995), là một nữ diễn viên, người mẫu kiêm người dẫn chương trình truyền hình người Việt
thế=Saint Basil's Cathedral, with multicolored onion-shaped domes against a blue sky|nhỏ|354x354px|[[Nhà thờ chính tòa Thánh Vasily|Nhà thờ chính tòa Saint Basil (1482–95) là một ví dụ điển hình của kiến trúc Moskva Nga.]] **Kiến trúc
**Artemisia Gentileschi** (Nữ. , ; sinh ngày 08 tháng 07 năm 1593mất năm 1652/1653 hoặc 1656 Artemisia Gentileschi là một nữ họa gia chuyên nghiệp, phong cách đại diện cho tầng lớp những người phụ
**Brno** (; ) là thành phố lớn thứ hai và nằm phía nam của Cộng hòa Séc. Thành phố này được thành lập từ năm 1243 mặc dù đã có sự định cư từ thế
**Lý trí** là khả năng của ý thức để hiểu các sự việc, sử dụng logic, kiểm định và khám phá những sự kiện; thay đổi và kiểm định hành động, kinh nghiệm và niềm