✨Cymothoe

Cymothoe

Cymothoe là một chi bướm thuộc phân họ Limenitidinae. Chi này phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi, nơi các loài được tìm thấy chủ yếu trong môi trường sống trong rừng, chủ yếu ở rừng Guinea ở Tây Phi và rừng Congo.

Mô tả

Đây là những loài bướm có kích thước từ trung bình đến lớn (sải cánh 40–70 mm) thường có màu sắc khá sặc sỡ. Các loài trong chi này có nhiều màu sắc và hoa văn khác nhau. Trong số đáng chú ý nhất là một số loài có mặt trên có màu đỏ tươi hoặc cam. Một nhóm khác phần lớn có màu vàng nhạt; một số khác có màu vàng son đậm và nâu sô-cô-la hoặc trắng tinh.

Sinh học

Ấu trùng ăn nhiều loại cây bụi và cây khác nhau. Các chi cây chủ được ghi nhận bao gồm RawsoniaKiggelaria (Achariaceae), FernandoaKigelia (Bignoniaceae), Vismia (Hypericaceae), Dovyalis (Salicaceae) và Rinorea (Violaceae). Những con trưởng thành dành phần lớn thời gian trong tán cây nhưng cũng tìm kiếm những điểm có ánh nắng giữa các cây và ăn thực vật mục nát trên nền rừng.

Phân loại

Các loai trong chi này biểu hiện sự lưỡng hình giới tính. Các cá thể cũng có thể khác nhau trong cùng một loài, đặc biệt là con cái. Ví dụ, con cái của C. caenis rất đa dạng đến mức các nhà phân loại đã mô tả 20 dạng loài khác nhau dựa trên sự khác biệt của chúng. *Nhóm loài oemilius Cymothoe oemilius (Doumet, 1859) Nhóm loài hyarbita Cymothoe hyarbita (Hewitson, [1866]) Cymothoe reinholdi (Plötz, 1880) Nhóm loài lucasi Cymothoe egesta (Cramer, 1775) Cymothoe lucasii (Doumet, 1859) Cymothoe megaesta Staudinger, 1889 Cymothoe owassae Schultze, 1916 *Nhóm loài không xác định *Cymothoe orphnina Karsch, 1894 Nhóm loài lurida Cymothoe colmanti Aurivillius, 1898 Cymothoe hypatha (Hewitson, 1866) Cymothoe lurida (Butler, 1871) *Nhóm loài không xác định Cymothoe cyclades (Ward, 1871) Cymothoe fontainei Overlaet, 1952 Cymothoe heliada (Hewitson, 1874) Cymothoe herminia Grose-Smith, 1887 Cymothoe hesiodina Schultze, 1908 Cymothoe hesiodotus Staudinger, 1889 Cymothoe howarthi Rydon, 1981 Cymothoe isiro Rydon, 1981 Cymothoe ochreata Grose-Smith, 1890 Cymothoe sassiana Schouteden, 1912 Cymothoe weymeri Suffert, 1904 Nhóm loài fumana Cymothoe fumana (Westwood, 1850) Cymothoe haynae Dewitz, 1886 Nhóm loài không xác định Cymothoe althea (Cramer, [1776]) Cymothoe amenides (Hewitson, 1874) Cymothoe capella (Ward, 1871) Cymothoe caprina Aurivillius, 1897 Cymothoe consanguis Aurivillius, 1896 Cymothoe coranus (Grose-Smith, 1889) Cymothoe eris Aurivillius, 1896 *Nhóm loài caenis Cymothoe alcimeda (Godart, [1824]) Cymothoe alticola Libert & Collins, 1997 Cymothoe caenis (Drury, [1773]) Cymothoe jodutta (Westwood, 1850) Cymothoe teita van Someren, 1939 Nhóm loài không xác định Cymothoe adela Staudinger, 1889 Cymothoe altisidora (Hewitson, 1869) Cymothoe amaniensis Rydon, 1980 Cymothoe angulifascia Aurivillius, 1897 Cymothoe aubergeri Plantrou, 1977 Cymothoe aurivillii Staudinger, 1899 Cymothoe beckeri (Herrich-Schäffer, [1853]) Cymothoe collarti Overlaet, 1942 Cymothoe collinsi Rydon, 1980 Cymothoe cottrelli Rydon, 1980 Cymothoe dujardini Viette, 1971 Cymothoe indamora Hewitson, 1866 Cymothoe lambertoni Oberthür, 1923 Cymothoe magambae Rydon, 1980 Cymothoe melanjae Bethune-Baker, 1926 Cymothoe vumbui Bethune-Baker, 1926 Cymothoe zenkeri Richelmann, 1913 Cymothoe zombana Bethune-Baker, 1926 Nhóm loài sangaris Cymothoe anitorgis (Hewitson, 1874) Cymothoe aramis (Hewitson, 1865) Cymothoe coccinata (Hewitson, 1874) Cymothoe euthalioides Kirby, 1889 Cymothoe harmilla (Hewitson, 1874) Cymothoe hobarti Butler, 1900 Cymothoe magnus Joicey & Talbot, 1928 Cymothoe ogova (Plötz, 1880) Cymothoe sangaris (Godart, 1824) *Nhóm loài không xác định Cymothoe arcuata Overlaet, 1945 Cymothoe crocea Schultze, 1917 Cymothoe distincta Overlaet, 1944 Cymothoe excelsa Neustetter, 1912 Cymothoe haimodia (Grose-Smith, 1887) Cymothoe hartigi Belcastro, 1990 Cymothoe mabillei Overlaet, 1944 Cymothoe meridionalis Overlaet, 1944 Cymothoe preussi Staudinger, 1889 Cymothoe radialis Gaede, 1916 Cymothoe rebeli Neustetter, 1912 Cymothoe reginaeelisabethae Holland, 1920

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Cymothoe_** là một chi bướm thuộc phân họ Limenitidinae. Chi này phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi, nơi các loài được tìm thấy chủ yếu trong môi trường sống trong rừng, chủ yếu
**_Cymothoe alcimeda_** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Nam Phi và Zimbabwe. Sải cánh dài 40–50 mm đối với con đực và 45–55 mm đối với con cái. Con trưởng
**Cymothoe hobarti** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Africa, from Cameroon to Western Kenya. The following subspecies are recognised: *_Cymothoe hobarti hobarti_ (Western Kenya và Uganda) *_Cymothoe hobarti
**_Cymothoe coranus_** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Nam Phi to Zimbabwe, Kenya, Malawi và Tanzania. Sải cánh dài 50–60 mm đối với con đực và 60–68 mm đối với
**Cymothoe sangaris** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Loài này có ở miền trung Africa. ==Phụ loài==: *_Cymothoe sangaris sangaris_ (Sierra Leone đến Nigeria) *_Cymothoe sangaris rubrior_ (Trung Zaire) *_Cymothoe sangaris luluana_ (Kasai,
**Cymothoe caenis** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Africa, from Sierra Leone to Angola và Uganda.
**_Cymothoe consanguis_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm giáp. Loài này có ở Nigeria (sông Cross) và Cameroon. Con trưởng thành ăn trái cây rụng.
**_Cymothoe ochreata_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm giáp. Loài này có ở phía đông Cộng hoà Dân chủ Congo và phía tây Uganda.
**_Cymothoe lurida_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Loài này phân bố ở Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Guinea Xích Đạo, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Angola, Cộng hòa Dân
**_Cymothoe herminia_** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Loài này phân bố ở Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Guinea Xích đạo, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Cộng
**_Cymothoe lucasii_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Nó phân bố ở Nigeria, Cameroon, Guinea Xích Đạo, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi và Cộng hòa Dân chủ Congo. Nó sinh sống
**_Cymothoe egesta_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Nó phân bố ở Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo,
**_Cymothoe aramis_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Loài được tìm thấy ở Nigeria, Cameroon, Cộng hòa Congo, Gabon, Cộng hòa Trung Phi và Cộng hòa Dân chủ Congo. Loài bướm này sinh sống
**_Cymothoe heliada_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Loài này phân bố ở Nigeria, Cameroon, Cộng hòa Congo và Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống của loài này là rừng. thumb Ấu
**_Cymothoe hyarbita_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Nigeria, Cameroon, Cộng hòa Congo và Cộng hòa Dân chủ Congo. Ấu trùng ăn các loài thuộc chi A tràng và
**_Cymothoe reinholdi_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Nó phân bố ở Nigeria, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi và Cộng hòa Dân chủ Congo. Loài này sinh sống ở rừng
**_Cymothoe fontainei_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Loài này phân bố ở Cameroon, Cộng hòa Congo và Cộng hòa Dân chủ Congo. ## Phân loài *_Cymothoe fontainei fontainei_ (Cộng hòa Dân chủ Congo)
**_Cymothoe hypatha_** là một loài bướm Nymphalidae. Loài này phân bố ở Nigeria, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Trung Phi, Angola và Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống của loài này là rừng nguyên
**_Cymothoe orphnina_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Loài này phân bố ở Nigeria, Cameroon, Cộng hòa Congo và Cộng hòa Dân chủ Congo. ## Phân loài * _Cymothoe orphnina orphnina_ (Cộng hòa Dân
**_Cymothoe oemilius_** là một loài bướm trong họ Nymphalidae. Loài này được tìm thấy ở Nigeria, Cameroon, Guinea Xích Đạo, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi và Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi
**_Praemastus cymothoe_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
**_Cymothoe hesiodina_**, là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Loài này phân bố ở Nigeria và Cameroon. Môi trường sống của loài là rừng.
**_Cymothoe anitorgis_** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Tây Phi. Môi trường sống của nó là rừng.
**_Cymothoe zenkeri_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. ## Phân bố Loài này phân bố ở Nigeria, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi và Cộng hòa Dân chủ Congo. Nó sinh sống ở rừng.
**_Cymothoe adela_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Loài này được tìm thấy ở Guinea và Sierra Leone.
**_Cymothoe ogova_** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Nigeria, Cameroon, Gabon và Cộng hòa Dân chủ Congo. Loài này sinh sống ở rừng.
**_Cymothoe cyclades_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Loài này phân bố ở Cameroon và phía đông Cộng hòa Dân chủ Congo.
**_Cymothoe amaniensis_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Loài này phân bố ở đông bắc Tanzania. Môi trường sống của loài này là rừng núi ở độ cao 900 tới 1,200 mét. Ấu trùng
**_Cymothoe colmanti_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Loài này phân bố ở vùng phía bắc của Cộng hòa Dân chủ Congo và Cộng hòa Trung Phi.
**_Cymothoe owassae_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Loài này được tìm thấy ở đảo Bioko, Guinea Xích Đạo.
**_Cymothoe megaesta_** là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Loài này phân bố ở Cameroon. Ấu trùng ăn loài _Rinorea lepidobotrys_. ## References Thể loại:Bướm ngày châu Phi
nhỏ|phải|_[[Aterica galene_ mẫu (Adoliadini)]] nhỏ|phải|_[[Euphaedra (Xypetana) xypete_ (Adoliadini)]] nhỏ|phải|_[[Hamanumida daedalus_ (Adoliadini)]] nhỏ|_[[Tanaecia lepidea_ từ(Adoliadini)]] nhỏ|phải|_[[Adelpha syma_ của Limenitidini đôi khi đặt trong _Limenitis_]] nhỏ|phải|_[[Limenitis camilla_: Limenitidini)]] **Limenitidinae** là một phân họ trong Họ Bướm giáp.
**Họ Bướm giáp** (danh pháp khoa học: **_Nymphalidae_**) là một họ của khoảng 5.000 loài bướm phân bố khắp nơi trên thế giới. Chúng thường là các loài bướm có kích thước vừa và lớn.
Tranh vẽ về những nữ thần biển trong hang động trước cơn bão biển **Nữ thần biển** hay **Nereid** (chữ Hy Lạp: νεράϊδα, neráïda) là những thần nữ sống ở vùng biển trong thần thoại