✨Cyathocalyx

Cyathocalyx

Cyathocalyx là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae.

Lịch sử phân loại

Tên chi Cyathocalyx do Hooker và Thomson công bố năm 1855 cho loài được mô tả mới là C. zeylanicus. Các tác giả này sau đó công bố một tên gọi mới cho một chi khác là Drepananthus Maingay ex Hook. f. & Thomson, 1872 đối với 2 loài mới mô tả là D. ramuliflorus Maingay ex Hook. f. & Thomson, 1872D. pruniferus Maingay ex Hook. f. & Thomson, 1872. Các tác giả phân biệt hai chi chủ yếu dựa vào số lá noãn của mỗi hoa (đơn độc ở Cyathocalyx và 4–12 ở Drepananthus). Sau đó, năm 1885 Scheffer đề xuất hợp nhất hai chi này, mặc dù ông chấp nhận sự khác biệt giữa hai đơn vị phân loại này bằng việc công nhận chúng là như các tổ (sectio) Drepananthus (Maingay ex Hook. f. & Thomson) Scheff.Cyathocalyx (như là "Eucyathocalyx"). Các tác giả sau này hoặc là công nhận hai chi riêng biệt hoặc là hiểu Cyathocalyx theo nghĩa rộng.

Phân bố

Theo nghĩa rộng thì các loài trong chi này thường bắt gặp ở Ấn Độ, Sri Lanka, Malaysia, vùng Indomalaya và kéo dài đến tận Fiji ở Nam Thái Bình Dương.

Khu vực phân bố theo nghĩa hẹp bao gồm: Borneo, Lào, Malaysia bán đảo, Myanmar, Philippines, Sri Lanka, Sumatra, Thái Lan, Việt Nam.

  • Cyathocalyx annamensis Ast., 1938 - Bát đài Trung Bộ.

  • Cyathocalyx globosus Merr., 1903

  • Cyathocalyx harmandii (Finet & Gagnep.) R.J.Wang & R.M.K.Saunders, 2010

  • Cyathocalyx magnifructus R.J.Wang & R.M.K.Saunders, 2006

  • Cyathocalyx martabanicus Hook.f. & Thomson, 1872

  • Cyathocalyx sumatranus Scheff., 1872 - Bát đài Sumatra.

  • Cyathocalyx tsukayae H.Okada, 2014

  • Cyathocalyx zeylanicus Champ. ex Hook.f. & Thomson, 1855

Chuyển đi

Các loài dưới đây chuyển sang chi Drepananthus theo Surveswaran et al. (2010), trừ C. maingayi sang chi Monocarpia.

  • Cyathocalyx acuminatus C.B.Rob., 1908 = Drepananthus acuminatus (C.B.Rob.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
  • Cyathocalyx apoensis (Elmer) J.Sinclair, 1955 = Drepananthus apoensis Elmer, 1913
  • Cyathocalyx cauliflorus K.Schum. & Lauterb., 1900 = Drepananthus cauliflorus (K.Schum. & Lauterb.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
  • Cyathocalyx crassipetalus R.J.Wang & R.M.K.Saunders, 2006 = Drepananthus crassipetalus (R.J.Wang & R.M.K.Saunders) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
  • Cyathocalyx filiformis Ast., 1938 = Drepananthus filiformis (Jovet-Ast) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
  • Cyathocalyx hexagynus (Miq.) R.J.Wang & R.M.K.Saunders, 2006 = Drepananthus hexagynus (Miq.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
  • Cyathocalyx kingii Boerl. ex Koord., 1898 = Drepananthus kingii (Boerl. ex Koord.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
  • Cyathocalyx lucidus Diels, 1929 = Drepananthus lucidus (Diels) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
  • Cyathocalyx minahassae Koord., 1898 = Drepananthus minahassae (Koord.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
  • Cyathocalyx obtusifolius Becc. & Scheff., 1885 = Drepananthus obtusifolius (Becc. & Scheff.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
  • Cyathocalyx petiolatus Diels, 1912 = Drepananthus petiolatus (Diels) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
  • Cyathocalyx polycarpa C.T.White & W.D.Francis, 1927 = Drepananthus polycarpus (C.T.White & W.D.Francis) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
  • Cyathocalyx pubescens Scheff., 1885 = Drepananthus pubescens (Scheff.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
  • Cyathocalyx samarensis R.J.Wang & R.M.K.Saunders, 2006 = Drepananthus samarensis (R.J.Wang & R.M.K.Saunders) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
  • Cyathocalyx vitiensis A.C.Sm., 1936 = Drepananthus vitiensis (A.C.Sm.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
  • Cyathocalyx maingayi Hook.f. & Thomson, 1872 = Monocarpia maingayi (Hook.f. & Thomson) I.M.Turner, 2012
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Cyathocalyx_** là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae. ## Lịch sử phân loại Tên chi _Cyathocalyx_ do Hooker và Thomson công bố năm 1855 cho loài được mô tả mới là _C. zeylanicus_.
**_Cyathocalyx harmandii_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Achille Eugène Finet & François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1906 dưới danh pháp _Cyathocalyx martabanicus_ var _harmandii_.
**Bát đài Sumatra** (danh pháp khoa học: **_Cyathocalyx sumatranus_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Rudolph Herman Scheffer mô tả khoa học đầu tiên năm 1871 (in năm 1872).
**_Cyathocalyx zeylanicus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker và Thomas Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1855 dựa trên mô tả trước dó của
**_Cyathocalyx martabanicus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker và Thomas Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1872. ## Phân bố Có tại Myanmar và
**_Cyathocalyx magnifructus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Rui Jiang Wang và Richard M. K. Saunders mô tả khoa học đầu tiên năm 2006. ## Phân bố Có tại
**_Cyathocalyx globosus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Elmer Drew Merrill mô tả khoa học đầu tiên năm 1903. ## Phân bố Đặc hữu Luzon, Philippines.
**_Cyathocalyx tsukayae_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Hiroshi Okada mô tả khoa học đầu tiên năm 2014. ## Từ nguyên Tên gọi _tsukayae_ lấy theo tên của tiến
**_Faramea cyathocalyx_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được Standl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1930.
**_Lycianthes cyathocalyx_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được (Van Heurck & Müll. Arg.) Bitter mô tả khoa học đầu tiên năm 1919.
**Bát đài Trung Bộ** (danh pháp: **_Cyathocalyx annamensis_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Suzanne Joves-Ast mô tả khoa học đầu tiên năm 1940 bằng tiếng Latinh, trên cơ
**_Drepananthus_** là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae. ## Lịch sử phân loại Tên chi _Cyathocalyx_ do Hooker và Thomson công bố năm 1855 cho loài được mô tả mới là _C. zeylanicus_.
**_Drepananthus ridleyi_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được George King mô tả khoa học đầu tiên năm 1892 dưới danh pháp _Xylopia ridleyi_. Năm 1955 James Sinclair di chuyển
**_Drepananthus ramuliflorus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker và Thomson công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1872 dựa theo mô tả trước đó
**_Drepananthus pruniferus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker và Thomson công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1872 dựa theo mô tả trước đó
**_Drepananthus pahangensis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Murray Ross Henderson mô tả khoa học đầu tiên năm 1927. Năm 1955 James Sinclair di chuyển nó sang chi _Cyathocalyx_
**_Drepananthus novoguineensis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Edmund Gilbert Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1923 dưới danh pháp _Cyathocalyx novoguineensis_. Tuy nhiên, trước năm 2017
**_Drepananthus deltoideus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Herbert Kenneth Airy Shaw mô tả khoa học đầu tiên năm 1939 như là một thứ (chủng) của _Drepananthus carinatus_ với
**_Drepananthus carinatus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1922. Từ năm 1955 đến năm 2010 người ta xếp nó
**Họ Na** (danh pháp khoa học: **Annonaceae**) còn được gọi là **họ Mãng cầu**, là một họ thực vật có hoa bao gồm các loại cây thân gỗ, cây bụi hay dây leo. Với khoảng
**_Monocarpia maingayi_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker và Thomas Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1872 dưới danh pháp _Cyathocalyx maingayi_. Năm 2012
**_Drepananthus olivaceus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được George King mô tả khoa học đầu tiên năm 1893 dưới danh pháp _Xylopia olivacea_. Cho tới gần đây người ta
**_Drepananthus magnificus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Friedrich Ludwig Emil Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1927 dưới danh pháp _Cyathocalyx magnificus_. Năm 2010 Surveswaran S.
**_Drepananthus havilandii_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Jacob Gijsbert Boerlage mô tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp _Cyathocalyx havilandii_. Năm 2010 Surveswaran S. _et
**_Drepananthus angustipetalus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Rui Jiang Wang và Richard M. K. Saunders mô tả khoa học đầu tiên năm 2006 dưới danh pháp _Cyathocalyx angustipetalus_..
**_Drepananthus biovulatus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Jacob Gijsbert Boerlage mô tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp _Cyathocalyx biovulatus_. Năm 2010 Surveswaran S. _et
**_Drepananthus vitiensis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Albert Charles Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1936 dưới danh pháp _Cyathocalyx vitiensis_. Năm 2010, Surveswaran S. _et
**_Drepananthus pubescens_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Rudolph Herman Christiaan Carel Scheffer mô tả khoa học đầu tiên năm 1885 dưới danh pháp _Cyathocalyx pubescens_. Năm 2010 Surveswaran
**_Drepananthus polycarpus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được C.T.White & W.D.Francis mô tả khoa học đầu tiên năm 1926 dưới danh pháp _Cyathocalyx polycarpus_. Năm 2010 Surveswaran S. _et
**_Drepananthus obtusifolius_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Odoardo Beccari & Rudolph Herman Christiaan Carel Scheffer mô tả khoa học đầu tiên năm 1885 dưới danh pháp _Cyathocalyx obtusifolius_.
**_Drepananthus petiolatus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Friedrich Ludwig Emil Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1912 dưới danh pháp _Cyathocalyx petiolatus_. Năm 2010 Surveswaran S.
**_Drepananthus lucidus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Friedrich Ludwig Emil Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1929 dưới danh pháp _Cyathocalyx lucidus_. Năm 2010 Surveswaran S.
**_Drepananthus minahassae_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Sijfert Hendrik Koorders mô tả khoa học đầu tiên năm 1898 dưới danh pháp _Cyathocalyx minahassae_. Năm 2010 Surveswaran S. _et
**_Drepananthus hexagynus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Friedrich Anton Wilhelm Miquel mô tả khoa học đầu tiên năm 1865 dưới danh pháp _Parartabotrys hexagynus_. Năm 2006 Rui Jiang
**_Drepananthus samarensis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Rui Jiang Wang và Richard M. K. Saunders mô tả khoa học đầu tiên năm 2006 dưới danh pháp _Cyathocalyx samarensis_.
**_Drepananthus crassipetalus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Rui Jiang Wang và Richard M. K. Saunders mô tả khoa học đầu tiên năm 2006 dưới danh pháp _Cyathocalyx crassipetalus_.
**_Drepananthus cauliflorus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Carl Adolf Georg Lauterbach và Karl Moritz Schumann mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp _Cyathocalyx cauliflorus_.
**_Drepananthus acuminatus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Charles Budd Robinson mô tả khoa học đầu tiên năm 1908 dưới danh pháp _Cyathocalyx acuminatus_. Năm 2010 Surveswaran S. _et