✨Cupido
Cupido là một chi bướm ngày thuộc họ Lycaenidae. Phụ chi Everes (Hübner, [1819]) cũng được xếp vào đây.
Các loài
Các loài gồm:
- Cupido alaina
- Cupido alcetas – Provençal Short-tailed Blue
- Cupido amyntula – Western Tailed-blue
- Cupido argiades – Short-tailed Blue
- Cupido buddhista – Buddhist Blue
- Cupido carswelli – Carswell's Little Blue
- Cupido comyntas – Eastern Tailed-blue
- Cupido decolor
- Cupido decolorata – Eastern Short-tailed Blue
- Cupido gisela – Gisela Blue
- Cupido lacturnus – Tailed Cupid
- Cupido lorquinii – Lorquin's Blue
- Cupido minimus – Small Blue
- Cupido osiris – Osiris Blue
- Cupido peri
- Cupido prosecusa
- Cupido staudingeri – Staudinger's Blue
- Cupido tusovi
Hình ảnh
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
|- | 701 Oriola || 1910 KN || 12 tháng 7 năm 1910 || Heidelberg || J. Helffrich |- | 702 Alauda || 1910 KQ || 16 tháng 7 năm 1910 || Heidelberg || **Kristina của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Drottning Kristina_; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến khi bà thoái
**_Cupido_** là một chi bướm ngày thuộc họ Lycaenidae. Phụ chi _Everes_ (Hübner, [1819]) cũng được xếp vào đây. ## Các loài Các loài gồm: * _Cupido alaina_ * _Cupido alcetas_ – Provençal Short-tailed Blue
**_Cupido minimus_** là một loài bướm thuộc họ Lycaenidae. Chúng được tìm thấy ở châu Âu, Tiểu Á, Transcaucasia, Thiên Sơn, Tây Siberia, Trung Siberia, Nam Siberia, Viễn Đông Nga, Amur, Mông Cổ, Magadan và
**_Cupido argiades_** là một loài bướm thuộc họ Lycaenidae. Nó được tìm thấy ở miền trung châu Âu to Nhật Bản. ## Hình ảnh Tập tin:Cupido argiades male Weinsberg 20080729 2.jpg Tập tin:Everes argiades2,
nhỏ|250 px|trái|Lycaenidae - Cupido (Everes) alcetas **Cupido alcetas** là một loài bướm nhỏ thuộc họ Lycaenidae. Nó được Johann Centurius Hoffmannsegg miêu tả đầu tiên ở Úc năm 1802, nó có mặt ở miền Nam
**_Thalassoma cupido_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Không rõ hàm ý mà
**Gà lôi mái** (Danh pháp khoa học: **_Tympanuchus cupido cupido_**) hay còn gọi là _Heath hen_ là một phân loài đã tuyệt chủng của loài gà Tympanuchus cupido, một loài gà cỡ lớn trên thảo
nhỏ|Quỹ đạo của 763 Cupido và vị trí của nó vào ngày 1/7/2017
**763 Cupido**
**763 Cupido** là một tiểu hành tinh ở vành đai chính, thuộc nhóm tiểuTinh dầu Dubai #Cupido_Versace_Eros Yêu thích nhất DUBAIPhong cách: Nam tính, mạnh mẽ, thu hút Dung tích: 12ml dạng lăn Giới tính: Nam Xuất xứ: U.A.E - Dubai Giá: 250.000VNĐNhóm hương: Hương thơm Dương xỉ,
CHI TIẾT SẢN PHẨMTinh dầu nước hoa nam Cupido thể hiện sự mạnh mẽ, nam tính thông qua sự kết hợp tinh tế của hương vỏ chanh, lá bạc hà tươi và táo xanh. Tầng
**_Petaloctenus cupido_** là một loài nhện trong họ Ctenidae. Loài này thuộc chi _Petaloctenus_. _Petaloctenus cupido_ được miêu tả năm 2001 bởi Van der Donckt & Rudy Jocqué.
**Gà đồng cỏ lớn** (_Tympanuchus cupido_) là một loài chim trong họ Phasianidae.
**_Aulonothroscus cupido_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Throscidae. Loài này được Cobos miêu tả khoa học năm 1963.
**_Biotodoma cupido_** là một loài cá hoàng đế ở Nam Mỹ. Nó có nguồn gốc sông ở lưu vực sông Amazon và Essequibo. Đôi khi nó được tìm thấy trong các thị trường cá cảnh.
**_Hemihoplis cupido_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Tristrophis cupido_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
Hộp qùa socola Cupido Praines Giftset hộp 500gr của BelgiumSocola Cupido với chất lượng hàng đầu, mẫu mã vô cùng đa dạng và đẹp mắt đã "chinh phục" trái tim của rất nhiều người, kể
QUÝ KHÁCH MUA HÀNG VUI LÒNG GHI MÃ SỐ CỦA MÙI HƯƠNG VÀO PHẦN GHI CHÚ HOẶC NHẮN TIN QUA SHOP ĐỂ CHỌN ĐÚNG MÙI HƯƠNG! Tinh dầu nước hoa Dubai dạng lăn cực kỳ
**_Thalassoma_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Những loài trong chi này đa số có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, một số loài
**Gà đồng cỏ Attwater** (Danh pháp khoa học: _Tympanuchus cupido attwateri_) là một phân loài của loài gà đồng cỏ Tympanuchus cupido phân bố ở vùng thuộc bang Texas và Louisiana của Mỹ. Hiện nay,
nhỏ|phải|Phục dựng cá thể cuối cùng của phân loài Capra pyrenaica pyrenaica **Cá thể cuối cùng** (_Endling_) là thuật ngữ sinh học chỉ về cá thể được biết đến cuối cùng của một loài hoặc
**Tiếng Latinh** hay **Latin** (tiếng Latinh: __, ) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, ban đầu được dùng ở khu vực quanh thành phố Roma (còn gọi là
nhỏ|phải|Họa phẩm Cupid và Psyche _Psyche et L'Amour_, tranh của [[William-Adolphe Bouguereau]] **_Cupid và Psyche_** (tiếng Việt: _Thần Tình yêu và Tâm hồn_; tiếng Latin: _Amor e Psyche_; tiếng Anh: _The Tale of Cupid and
The **Common Meadow Blue** (_Cupidopsis cissus_) là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Nó được tìm thấy ở hầu hết Africa, phía nam of the Sahara. Sải cánh dài 22–34 mm đối với con
**Họ Bướm xanh** (danh pháp: **_Lycaenidae_**) hay **Bướm cánh tơ** hay **Bướm sói** ("lycaenidae" bắt nguồn từ chữ _λύκαινα_ nghĩa là "chó sói") là họ bướm ngày lớn thứ nhì với khoảng 6.000 loài (chiếm
**_Zizula cyna_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Loài này được tìm thấy ở nam Texas, phía nam trải dài đến México, Trung Mỹ và Nam Mỹ đến Argentina. Có thể thấy
Dưới đây là danh sách các chi thuộc họ Họ Bướm xanh: ## A *_Abloxurina_ *_Acesina_ *_Acrodipsas_ *_Actis_ *_Actizera_ *_Acupicta_ *_Acytolepis_ *_Adaluma_ *_Aethiopana_ *_Agriades_ *_Agrodiaetus_ *_Ahlbergia_ *_Akasinula_ *_Alaena_ *_Albulina_ *_Alciphronia_ *_Allosmaitia_ *_Allotinus_ *_Aloeides_ *_Alpherakya_ *_Amblopala_
**_Agrilus_** là một chi lớn bao gồm các loài bọ cánh cứng trong họ Buprestidae. Các loài này có màu kim loại, một vài trong số này là các loài gây hại. ## Các loài
**_Bembidion_** là một chi lớn bọ cánh cứng trong họ Carabidae về số lượng loài. ## Phân chi và loài Chi này được phân thành nhiều phân chi: * _Bembidion (Bembidion)_ * _Bembidion (Eurytrachelus)_ (sometimes
upright=1.5|phải|nhỏ|Sao Thiên Vương và sáu vệ tinh lớn nhất của nó (_kích thước theo tỷ lệ, thứ tự khoảng cách đến hành tinh không theo tỷ lệ_). Từ trái sang phải: Puck, Miranda, Ariel, Umbriel,
**_Biotodoma_** là chi (sinh học) nhỏ của họ Cá hoàng đếs. Chúng là chi bản địa ở lưu vực Amazon, các lưu vực ở Orinoco và Essequibo, Nam Mỹ. ## Phần loài *_Biotodoma cupido_ *_Biotodoma
**Cá bàng chài đầu đen** (danh pháp hai phần: **_Thalassoma lunare_**) là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758.
_'Danh sách các loài nhện trong họ Ctenidae_ xếp theo chi. ## Acantheis _Acantheis_ Thorell, 1891 * _Acantheis boetonensis_ (Strand, 1913) * _Acantheis celer_ (Simon, 1897) * _Acantheis dimidiatus_ (Thorell, 1890) * _Acantheis indicus_ Gravely,
**Song Ngư** (tiếng Anh: Pisces ; _Ikhthyes_; ký hiệu: ♓︎) là cung hoàng đạo thứ mười hai và cuối cùng trong Hoàng Đạo, trải dài từ 330° đến 0°Của kinh độ thiên thể. Biểu tượng
**Marc-Antoine Charpentier** (; 1643 – ngày 24 tháng 2 năm 1704) là nhà soạn nhạc thuộc thời kỳ ba rốc Pháp. ## Cuộc đời Charpentier được sinh ra tại hoặc gần Paris. Tại đây ông
**Deborah Nowalski Kader**, được biết đến với nghệ danh **Debi Nova** (), là một ca sĩ-nhạc sĩ người Costa Rica cư trú tại Los Angeles. bà đã tham gia vào sáu dự án được đề
**_Merciera tetraloba_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa chuông. Loài này được Cupido mô tả khoa học đầu tiên năm 2002.
**Renata de Jesús Soñé Savery** (sinh ngày 6 tháng 8 năm 1982, tại thành phố New York) là một người mẫu, diễn viên người Mỹ gốc Dominican. Cô giành chiến thắng Hoa hậu Cộng hòa
Trong thần thoại La Mã, **Cupid** (tiếng Latinh: **Cupido**, có nghĩa là "khao khát") là vị thần của ham muốn, tình yêu tình dục, quyến rũ và cảm xúc. Cupid thường được miêu tả như
**Artemisia Gentileschi** (Nữ. , ; sinh ngày 08 tháng 07 năm 1593mất năm 1652/1653 hoặc 1656 Artemisia Gentileschi là một nữ họa gia chuyên nghiệp, phong cách đại diện cho tầng lớp những người phụ
**_Thalassoma amblycephalum_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1856. ## Từ nguyên Từ định danh _amblycephalum_ trong tiếng
💫 [HCM]Áo Thun Tay Lỡ Form Rộng in Hình Cupido Cầm Cung Cho Cả Nam và Nữ Vải Cotton 75% Dày Mịn Mát.
Áo Thun Tay Lỡ Form Rộng in Hình Thỏ Kawai Cho Cả Nam và Nữ, Vải Cotton 75%, Dày Mịn Mát.Áo Phom Rộng Freesize 50-80kg (40-65kg mặc rộng, 70-80kg mặc vừa)Rộng : 106cm , dài