Cúp bóng đá Botswana (Coca-Cola Cup vì lý do tài trợ) là giải đấu cúp bóng đá quốc gia của Botswana, bắt đầu từ năm 1968.
Giải từng có tên gọi là Lions Cup.
Đội vô địch
1968: Gaborone United
1969: Không rõ
1970: Gaborone United
1971-77: Không rõ
1978: Notwane (Gaborone)
1979: Township Rollers (Gaborone)
1980-82: Không rõ
1983: Police FC (Gaborone) 3-2 Mochudi Centre Chiefs (Mochudi)
1984: Gaborone United
1985: Gaborone United
1986: Nico United (Selibe-Pikwe)
1987: Nico United
1988: Extension Gunners (Lobatse)
1989: Botswana Defence Force XI (Gaborone)
1990: Gaborone United
1991: TASC (Francistown) 3-2 Botswana Defence Force XI (Gaborone)
1991: Mochudi Centre Chiefs (Mochudi) (3) bt (2) LCS Gunners
1992: Extension Gunners (Lobatse) 2-1 TAFIC (Francistown)
1993: Township Rollers (Gaborone) 4-1 Gaborone United
1994: Township Rollers (Gaborone) 2-0 Extension Gunners (Lobatse)
1995: Notwane PG (Gaborone) 2-0 Mokgosi Young Fighters (Ramotswa)
1996: Township Rollers (Gaborone) 2-0 Botswana Meat Commission FC (Lobatse)
1997: Notwane PG (Gaborone) 2-0 Mokgosi Young Fighters (Ramotswa)
1998: Botswana Defence Force XI (Gaborone) 1-0 Jwaneng Comets
1999: Mogoditshane Fighters 3-0 FC Satmos (Selibe-hikwe)
2000: Mogoditshane Fighters 1-1 Gaborone United (h.p., 5-4 ph.đ.)
2001: TASC (Francistown) 2-0 Extension Gunners (Lobatse)
2002: TAFIC (Francistown) 0-0 TASC (Francistown) (h.p., 6-5 ph.đ.)
2003: Mogoditshane Fighters 1-0 Township Rollers (Gaborone)
2004: Botswana Defence Force XI (Gaborone) 2-1 Mogoditshane Fighters
2005: Township Rollers (Gaborone) 3-1 Botswana Defence Force XI (Gaborone) (h.p.)
2006: Notwane 2-1 Botswana Defence Force XI
2007: Botswana Meat Commission FC (Lobatse) 1-1 ECCO City Greens (h.p., 6-5 ph.đ.)
2008: Mochudi Centre Chiefs (Mochudi) 5-2 Uniao Flamengo Santos (Gabane)
2009: Uniao Flamengo Santos (Gabane) 1-1 Botswana Defence Force XI (h.p., 4-2 ph.đ.)
2010: Township Rollers (Gaborone) 3-1 Mochudi Centre Chiefs
2011: Extension Gunners (Lobatse) 3-1 Motlakase Power Dynamos (Palapye)
2012: Gaborone United 0-0 Mochudi Centre Chiefs (h.p., 4-2 ph.đ.)
*2013: Không thi đấu
Thành tích theo câu lạc bộ
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cúp bóng đá Botswana** (**Coca-Cola Cup** vì lý do tài trợ) là giải đấu cúp bóng đá quốc gia của Botswana, bắt đầu từ năm 1968. Giải từng có tên gọi là **Lions Cup**. ##
Các trận đấu ở **vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2015** đã xác định các đội tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2015. Tổng cộng có tất cả 16 đội tuyển giành quyền
**Hiệp hội bóng đá Botswana** () là tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động bóng đá ở nước Botswana. Hiệp hội quản lý đội tuyển bóng đá quốc gia Botswana, tổ chức các
**Bảng C** của Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2025 là một trong mười hai bảng đấu sẽ quyết định đội nào đủ điều kiện tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu
Cúp bóng đá châu Phi 2012 là một giải thi đấu bóng đá quốc tế tổ chức ở Guinea Xích Đạo và Gabon từ 21 tháng 1 đến 12 tháng 2 năm 2012. 16 đội
**Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Phi 2016** được tổ chức nhằm tìm ra các đội tuyển tham dự vòng chung kết. Có 23 đội tuyển tham dự vòng loại. Ở vòng một, 18
Cúp bóng đá châu Phi 2012 là giải đấu bóng đá quốc tế được tổ chức tại hai quốc gia Guinea Xích đạo và Gabon từ ngày 21 tháng 1 đến ngày 12 tháng 2
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Botswana** () là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Botswana và đại diện cho Botswana trên bình diện quốc tế. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của
**Bóng đá vì tình bằng hữu** (, ) là giải bóng đá vì Tình hữu nghị là một chương trình xã hội dành cho trẻ em quốc tế do PJSC «Gazprom».Mục tiêu của chương trình
Đây là danh sách các trọng tài là trọng tài của Liên đoàn bóng đá FIFA. ## Afghanistan * Hamid Yosifzai (2012–) ## Albania * Lorenc Jemini (2005–) * Enea Jorgji (2012–) * Bardhyl Pashaj
**Orange Kabelano Charity Cup** là giải đấu bóng đá chỉ có một trận đấu ở Botswana. Giải được thành lập năm 1996 và các đội tham gia trong sự kiện này được quyết định bằng
**Sân vận động Quốc gia Botswana** () là một sân vận động đa năng ở Gaborone, Botswana. Sân hiện đang được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá. Sân vận động có
**Lemponye Tshireletso** (sinh ngày 21 tháng 9 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người Botswana, hiện tại thi đấu cho Township Rollers FC và Đội tuyển bóng đá quốc gia Botswana tại Cúp
**Mogakolodi Ngele** (sinh ngày 6 tháng 10 năm 1990 ở Gaborone) là một cầu thủ bóng đá người Botswana, hiện tại thi đấu cho câu lạc bộ Nam Phi Supersport United (cho mượn từ Mamelodi
**Kabelo Dambe** (sinh ngày 10 tháng 5 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Botswana, hiện tại thi đấu cho Bloemfontein Celtic và Đội tuyển bóng đá quốc gia Botswana tại Cúp bóng
**Mompati Thuma** (sinh ngày 5 tháng 4 năm 1981) là một cầu thủ bóng đá người Botswana. Hiện tại anh thi đấu cho Botswana Defence Force XI ở Botswana Premier League. ## Sự nghiệp Anh
**Pontsho "Piro" Moloi** (sinh ngày 28 tháng 11 năm 1981) là một cầu thủ bóng đá người Botswana thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Mochudi Centre Chiefs. Anh từng thi đấu cho đội
**Phenyo Mongala** (sinh ngày 10 tháng 6 năm 1985 ở Kanye) là một cầu thủ bóng đá người Botswana hiện tại thi đấu cho CS Don Bosco ở Linafoot của CHDC Congo. ## Sự nghiệp
**Patrick Motsepe** (sinh ngày 2 tháng 3 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá người Botswana từng thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Botswana. Motsepe thi đấu ở vị trí tiền
**Abednico Powell** (sinh ngày 28 tháng 1 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá người Botswana hiện tại thi đấu cho Mogoditshane Fighters. ## Sự nghiệp Powell bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp năm
**Moemedi "Jomo" Moatlhaping** (sinh ngày 14 tháng 7 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Botswana. Hiện tại anh thi đấu cho Gaborone United và Botswana.
**Khu liên hợp thể thao Francistown** (, tên chính thức là **Sân vận động Obed Itani Chilume**) là một sân vận động đa năng ở Francistown, Botswana. Sân được sử dụng chủ yếu cho các
**Noah Maposa** (sinh ngày 3 tháng 6 năm 1985, ở Kopong) là một cầu thủ bóng đá người Botswana, hiện tại thi đấu cho Township Rollers. ## Sự nghiệp Anh thi đấu một trận cho
**Constant Madtoingué** (sinh ngày 23 tháng 9 năm 1994) là một hậu vệ bóng đá người Tchad và thành viên của Đội tuyển bóng đá quốc gia Tchad. Anh có 5 lần ra sân cho
**Andile Dlamini** (sinh ngày 2 tháng 9 năm 1992) là một thủ môn bóng đá người Nam Phi. Cô chơi cho Mamelodi Sundowns và đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nam Phi. ## Đầu
**Brandon James Wilson** (sinh ngày 28 tháng 1 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Úc – Botswana đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Đội tuyển bóng đá
**Bóng lưới,** trước đây còn gọi là **bóng rổ nữ**, là một môn thể thao chơi bóng giữa hai đội, mỗi đội bảy cầu thủ. Bóng lưới phổ biến nhất tại nhiều quốc
**Rudo Neshamba** (sinh ngày 10 tháng 2 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá của người Zimbabwe. Cô hiện d8ang chơi bóng cho cậu lạc bộ Weerams FC. Ngoài ra, cô cũng là thành
Nhiều quốc gia có một **sân vận động thể thao quốc gia**, nó thường được dùng như là sân nhà dành riêng cho một hoặc nhiều đội thể thao đại diện quốc gia của một
**Roger Federer** (tiếng Đức: [ˈrɔdʒər ˈfeːdərər]; sinh ngày 8 tháng 8 năm 1981) là một cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Thụy Sĩ. Được người hâm mộ gọi với biệt danh "Tàu
Theo chiều kim đồng hồ, từ trên cùng bên trái: Lãnh tụ [[Ali Khamenei chủ trì lễ cầu nguyện cho nhà lãnh đạo Hamas Ismail Haniyeh sau khi ông bị ám sát; Biểu tình chống
**Nam Phi** (), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Phi** (Republic of South Africa) là một quốc gia nằm ở mũi phía nam châu Phi, giáp Namibia, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Eswatini, và bao quanh toàn
**Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội – Amsterdam** () hay còn được gọi đơn giản là **Trường Ams** là một trường trung học phổ thông công lập của thành phố Hà Nội được
nhỏ|Trứng gà sao **Gà sao** hay còn gọi là **gà trĩ**, **trĩ sao** (tên khoa học: **_Numida meleagris_**) là loài chim thuộc họ Gà Phi (Numididae) và là loài duy nhất của chi **_Numida_**. Loài
**Thế kỷ 20** là khoảng thời gian tính từ ngày 1 tháng 1 năm 1901 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm. Thế kỷ 20 bị chi phối bởi
**Lịch sử thế giới hiện đại** theo mốc từng năm, từ năm 1910 đến nay. ## Thập niên 1910 * 1910: Bắt đầu cuộc cách mạng México. George V trở thành vua của Vương quốc