✨Cung Giản vương

Cung Giản vương

Cung Giản Vương (chữ Hán: 恭簡王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị phiên vương và Thân vương trong lịch sử các triều đại phong kiến ở khu vực Á Đông.

Danh sách

  • Nam Tống Ngụy Cung Giản Vương Tạ Cừ Bá
  • Việt Nam Trần triều Cung Giản Vương Trần Nguyên Thạch (tước hiệu)
  • Minh triều Giao Thành Cung Giản Vương (truy phong)
  • Minh triều Tân Hội Cung Giản Vương
  • Minh triều Nghĩa Ninh Cung Giản Vương
  • Minh triều Thạch Tuyền Cung Giản Vương
  • Minh triều Tương Thản Cung Giản Vương
  • Minh triều Tương Âm Cung Giản Vương
  • Minh triều Trường Thái Cung Giản Vương
  • Minh triều Tân Dã Cung Giản Vương
  • Minh triều Lạc Xuyên Cung Giản Vương
  • Minh triều Sùng Đức Cung Giản Vương
  • Minh triều Đức Hưng Cung Giản Vương
  • Minh triều Thái An Cung Giản Vương
  • Minh triều Thụy An Cung Giản Vương
  • Minh triều Trường Sa Cung Giản Vương
  • Minh triều Đồng Lăng Cung Giản Vương
  • Minh triều Dương Tín Cung Giản Vương
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cung Giản Vương** (chữ Hán: 恭簡王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị phiên vương và Thân vương trong lịch sử các triều đại phong kiến ở khu vực Á Đông. ##
**Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương** là một loại hình tín ngưỡng dân gian được lưu truyền lâu đời ở Việt Nam, chủ yếu được thực hiện ở các di tích thờ các nhân vật
**Bột Hải Triết Tông** (trị vì 817 – 818) là quốc vương thứ 9 của Vương quốc Bột Hải. Ông là vương tử thứ ba của vị quốc vương thứ 6, Bột Hải Khang Vương
_Cheonsan Daeryeopdo_, "Thiên Sơn đại liệp đồ" do Cung Mẫn Vương họa. **Cao Ly Cung Mẫn Vương** (Hangul: 고려 공민왕; chữ Hán: 高麗 恭愍王; 23 tháng 5 năm 1330 – 27 tháng 10 năm 1374,
**Hoài Giản Vương** (chữ Hán: 懷簡王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ: ## Danh sách * Minh triều Vĩnh Thọ Hoài Giản Vương * Minh triều Cao Bình Hoài Giản Vương *
**Cao Ly Cung Nhượng Vương** (Hangul: 공양왕, chữ Hán: 恭讓王; 9 tháng 3 năm 1345 – 17 tháng 5 năm 1394, trị vì 1389 – 1392) là quốc vương thứ 34 và cuối cùng của
**Thường Ninh** (, chữ Hán: 常寧; 8 tháng 12 năm 1657 – 20 tháng 7 năm 1703) là hoàng tử thứ 5 của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế. ## Tiểu sử Thường Ninh sinh
**Victoria Adelaide của Liên hiệp Anh và Ireland, Vương nữ Vương thất, Hoàng hậu Đức và Vương hậu Phổ** (; , 21 tháng 11 năm 1840 – 5 tháng 8 năm 1901) là Vương nữ
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Vương quốc Ấn-Hy**, **Vương quốc Ấn-Hy Lạp** hay **Vương quốc Graeco-Ấn Độ**, còn được gọi trong lịch sử là **Vương quốc Yavana** (Yavanarajya), là một vương quốc Hy Lạp thời kỳ Hy hóa bao gồm
thumb|Sơ đồ tầng của Nhà thờ Thánh Lôrensô Đamasô tại Roma, là một vương cung thánh đường. Nó được xây dựng theo kiểu kiến trúc vương cung basilica: một tòa nhà hình chữ nhật với
**Vương quốc Anh** () là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu. Ở thời đỉnh cao, Vương quốc Anh
thumb|[[Túc Thuận - một trong Cố mệnh Bát đại thần, là một thành viên của Trịnh vương phủ.]] **Hòa Thạc Trịnh Thân vương** (chữ Hán: 和碩鄭親王; , ), là tước vị Thân vương thế tập
thumb|[[Đa Nhĩ Cổn - thủy tổ của Duệ vương phủ.]] **Hòa Thạc Duệ Thân vương** (chữ Hán: 和碩睿親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
nhỏ|Hào Cách - thủy tổ của Túc vương phủ **Hòa Thạc Túc Thân vương** (chữ Hán: 和碩肅親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
**Vương thứ Mười Tám của Ai Cập cổ đại** hay **Vương triều thứ 18** (bắt đầu năm 1543 TCN - kết thúc 1292 TCN) là một vương triều pharaon nổi tiếng của Ai Cập cổ
|- id="26" | colspan="3" id="27" style="text-align:center; font-size:95%; padding:0.6em 0em 0.6em 0em;" |thế=|giữa|510x510px|Vị trí của Cổ vương quốc
Cổ Vương quốc Ai Cập (khoảng năm 2686 TCN - khoảng năm 2181 TCN), lãnh
**Vương Lệ Khôn** (, sinh ngày 22 tháng 3 năm 1985) tại Ông Ngưu Đặc **Ongniud** (giản thể: 翁牛特旗, bính âm: Wēngniútè Qí), Thành phố Xích Phong, Khu tự trị Nội Mông. Cô là nữ
**Hòa Thạc Lý Thân vương** (chữ Hán: 和碩履親王, ), là tước vị truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khái quát Thủy tổ của Lý vương phủ là Dận Đào -
nhỏ|[[Nột Lặc Hách - đại tông Thuận Thừa Quận vương đời thứ 15]] **Đa La Thuận Thừa Quận vương** (chữ Hán: 多羅顺承郡王) là tước vị Quận vương thế tập truyền đời của nhà Thanh trong
nhỏ|alt=Balcony snap|Hai vợ chồng mới cưới là [[William, Thân vương xứ Wales|Vương tôn William, Công tước xứ Cambridge và Kate, Công tước phu nhân xứ Cambridge trên ban công của điện Buckingham. Bên trái là
**Lãnh địa vương quyền** (tiếng Anh: _Crown Dependencies_; tiếng Pháp: _Dépendances de la Couronne_; tiếng Man: _Croghaneyn-crooin_) là lãnh thổ đảo thuộc Quần đảo Anh, hưởng quyền tự trị rộng rãi dưới quyền quản lý
nhỏ|Lễ Liệt Thân vương [[Đại Thiện]] **Hòa Thạc Lễ Thân vương** (chữ Hán:和碩禮親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Do được ban ân con
**Trang Liệt Vương hậu** (chữ Hán: 莊烈王后; Hangul: 장렬왕후; 16 tháng 12, năm 1624 - 20 tháng 9, năm 1688), còn có cách gọi thông dụng **Từ Ý Đại phi** (慈懿大妃), là vị Vương hậu
**Vương Nguyên** (Giản thể: 王源, Phồn thể: 王源, Bính âm: _WángYuán_, tiếng Anh: Roy Wang, sinh ngày 8 tháng 11 năm 2000 tại Trùng Khánh, Trung Quốc) là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, diễn
nhỏ|phải|Bàn thờ Quốc tổ Hùng Vương của một trường học Ngày **Giỗ** **Tổ Hùng Vương** hay còn gọi là **Lễ hội Đền Hùng** hoặc tôn xưng là ngày **Quốc giỗ** là một ngày lễ của
**Vương quốc Napoli** (tiếng La Tinh: _Regnum Neapolitanum_; tiếng Ý: _Regno di Napoli_; tiếng Napoli: _Regno 'e Napule_), còn được gọi là **Vương quốc Sicily**, là một nhà nước cai trị một phần Bán đảo
**Vương triều thứ Hai Mươi** (**Vương triều thứ 20**) của Ai Cập cổ đại là một vương triều thuộc thời kỳ Tân Vương quốc. Vương triều này cùng với hai Vương triều trước đó là
**Edward của Westminster**, hay còn gọi là **Edward của Lancaster** (13 tháng 10 năm 1453 – 4 tháng 5 năm 1471) là Thân vương xứ Wales, Công tước xứ Cornwall. Ông là người con đầu
**Vương cung thánh đường Thánh Phaolô Ngoại thành** (tiếng Ý: _Basilica Papale di San Paolo fuori le Mura_, có tên khác là **Nhà thờ Thánh Phaolô**) là một trong bốn đại vương cung thánh đường
**Cao Ly Trung Tuyên Vương** (Hangul: 고려 충선왕; chữ Hán: 高麗 忠宣王; 20 tháng 10 năm 1275 – 23 tháng 6 năm 1325, trị vì 2 lần: năm 1298 và 1308 – 1313) là quốc
**Nguyên Huệ Vương hậu** (Hangul: 원혜태후, chữ Hán: 元惠太后; ? – 31 tháng 7 năm 1022) là Vương hậu thứ 4 của vua Cao Ly Hiển Tông. Bà là con gái thứ hai của Kim
**Vương quốc Kush** hoặc **Kush** () là một vương quốc cổ đại ở châu Phi nằm trên khu vực hợp lưu của sông Nile Xanh, Nile Trắng và sông Atbara, ngày nay là cộng hòa
nhỏ|315x315px|Di Đoan Thân vương [[Tái Đôn - Di Thân vương đời thứ 8|thế=]] phải|nhỏ|308x308px|Phổ Tĩnh **Hòa Thạc Di Thân vương** (Chữ Hán: 和碩怡親王, ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh
**Vương triều thứ Hai Mươi Lăm của Ai Cập cổ đại** (**Vương triều thứ 25**) cũng được biết đến với tên gọi **Vương triều Nubia** hoặc **Đế chế Kush** là vương triều cuối cùng của
**Juana của Navarra** (; , – 10 tháng 6 năm 1437) là Công tước phu nhân xứ Bretagne sau cuộc hôn nhân với Công tước Jeann IV. Bà cũng là Vương hậu Anh với tư
**Triều đại Tudor** hoặc **Nhà Tudor** là một Vương thất châu Âu có nguồn gốc từ xứ Wales. Từ năm 1485 đến 1603, Nhà Tudor cai trị Vương quốc Anh và các lãnh thổ, trong
nhỏ|Ngôi đền tang lễ cổ đại của [[Djoser, ở Saqqara]] **Vương triều thứ Ba của Ai Cập cổ đại** là triều đại thứ ba của lịch sử Ai Cập cổ đại và là vương triều
**Vương Đức** có tên đầy đủ **Vương Tuấn Đức** (sinh 1957) là đạo diễn điện ảnh người Việt Nam, ông được biết đến qua các phim _Những người thợ xẻ, Của rơi_ và _Rừng đen.._.
phải|Cỗ kiệu rước bàn thờ thánh ở miền Bắc vào cuối [[thế kỷ 19]] thumb|Người dân tại đền thờ [[Trần Nhân Tông, Huế]] thumb|Cổng vào Dinh Bà Thủy Long Thánh Mẫu, tại [[Dương Đông]] thumb|Bàn
**Hàn vương Tín** (Hán văn phồn thể: 韓王信, giản thể: 韩王信; ? – 196 TCN) là vua chư hầu nước Hàn thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc. Vì ông trùng tên và sống
**Hội nghị Nghị chính Vương Đại thần** (; ), còn được gọi tắt là **Nghị chính xứ** (), là một cơ quan cố vấn cho Hoàng đế (Đại hãn) thời kỳ đầu nhà Thanh. Nghị
**Chiêu Huệ Vương hậu** (chữ Hán: 昭惠王后; Hangul: 소혜왕후; 8 tháng 9, 1437 - 27 tháng 4, 1504), còn được biết đến nhiều hơn với tên gọi **Nhân Túy Đại phi** (仁粹大妃; 인수대비), là vợ
**Vương phi xứ Wales** (tiếng Anh: _Princess of Wales_; tiếng Wales: _Tywysoges Cymru_), còn được gọi là **Công nương xứ Wales** và **Công chúa xứ Wales** theo vài cách dịch ở Việt Nam, là danh
nhỏ|Tái Huân - con trai thứ hai của Trang Hậu Thân vương [[Dịch Nhân]] **Hòa Thạc Trang Thân vương** (chữ Hán: 和碩莊親王; ) là tước vị Thân vương thế tập truyền đời nhà Thanh trong
**Vương quốc Ý** (, ) là sự thống nhất Ý trước và trong giai đoạn 1805-1814, nằm trong lãnh thổ nước Ý ngày nay, một quốc gia trên lãnh thổ mà không còn tồn tại,
**Cao Ly Trung Huệ Vương** (Hangul: 고려 충혜왕; chữ Hán: 高麗 忠惠王; 22 tháng 2 năm 1315 – 30 tháng 1 năm 1344, trị vì 2 lần: 1330 – 1332 và 1340 – 1343) là
**Vương quốc Bồ Đào Nha và Algarve** (; ), là tên gọi chung của Bồ Đào Nha dưới chính thể quân chủ. Vương quốc nằm ở phía tây bán đảo Iberia thuộc châu Âu và
(khuê danh ;sinh ngày 19 tháng 7 năm 1940), là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản,và là vợ của Thường Lục cung Thân vương Masahito, con trai của Thiên hoàng Shōwa và là em
, khuê danh là , còn gọi là Thân vương phi Chichibu là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản. Thân Vương phi là vợ của Dật Phụ cung Thân vương Yasuhito, con trai thứ