✨Cristina de Borbón

Cristina de Borbón

Cristina de Borbón y Grecia (sinh ngày 13 tháng 06 năm 1965), danh hiệu tôn xưng Infanta Doña Cristina, là một công chúa của Tây Ban Nha, con gái út của cựu vương Juan Carlos I và Thái thượng Vương hậu Sophia. Bà hiện đứng thứ 6 trong dòng kế vị ngai vàng của Vương quốc Tây Ban Nha sau hai người con của Vua Felipe VI là Leonor, Nữ thân vương xứ Asturias và Sofía de Borbón cùng người chị là Elena de Borbón và hai người con của chị. Bà từng được vua cha phong tước hiệu Nữ công tước xứ Palma de Mallorca, tuy nhiên tước hiệu đã bị thu hồi năm 2015, sau vụ bê bối Nóos.

Sinh

Bà nguyên tên khai sinh là Cristina Federica Victoria Antonia de la Santísima Trinidad de Borbón y Grecia, sinh ra tại Madrid và được rửa tội tại Palacio de La Zarzuela bởi Tổng Giám mục Madrid. Cha mẹ đỡ đầu của bà là Alfonso, Công tước xứ Anjou và Cádiz và Infanta Cristina Maria của Tây Ban Nha.

Giáo dục

Bà đã nhận được giáo dục trung học trường Santa María del Camino và cô tốt nghiệp Đại học Complutense de Madrid vào năm 1989 với tấm bằng khoa học chính trị. Bà tiếp tục học tại Đại học New York, nhận được bằng thạc sĩ về quan hệ quốc tế trong năm 1990. Năm 1991, bà đã thực tập tại trụ sở Công chúa Cristina thông thạo tiếng Tây Ban Nha, tiếng Catalan, tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Hy Lạp.

Hôn nhân và con cái

Bà kết hôn với cầu thủ bóng ném Iñaki Urdangarín ở Barcelona ngày 04 tháng 10 năm 1997. Sau khi kết hôn, bà cùng chồng được vua cha Juan Carlos phong tước hiệu Công tước và Nữ công tước xứ Palma de Mallorca. Iñaki Urdangarín trở thành Công tước xứ Palma de Mallorca. Họ có bốn người con, tất cả đều sinh ra tại Barcelona:

  • Juan Valentín de Todos los Santos Urdangarín y de Borbón (sinh ngày 29 tháng 09 năm 1999)
  • Pablo Nicolás Sebastián de Todos los Santos Urdangarín y de Borbón (sinh ngày 06 tháng 12 năm 2000)
  • Miguel de Todos los Santos Urdangarín y de Borbón (sinh ngày 30 tháng 04 năm 2002)
  • Irene de Todos los Santos Urdangarin y de Borbón (sinh ngày 05 tháng 06 năm 2005)

Họ đã sống ở Washington, DC, từ năm 2009, nơi mà chồng cô làm việc cho Telefónica.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cristina de Borbón y Grecia** (sinh ngày 13 tháng 06 năm 1965), danh hiệu tôn xưng **Infanta Doña Cristina**, là một công chúa của Tây Ban Nha, con gái út của cựu vương Juan Carlos
**Infanta Elena của Tây Ban Nha, Nữ Công tước xứ Lugo** (**Elena María Isabel Dominica de Silos de Borbón y de Grecia**, sinh ngày 20 tháng 12 năm 1963) là con trưởng của Vua Juan
**Maria Cristina của Tây Ban Nha** hay **María Cristina de Borbón y Battenberg** (tiếng Tây Ban Nha: María Cristina de España; tiếng Anh: _Maria Christina of Spain_; tiếng Scotland: _Maria Christina o Spain_; tiếng Ý:
**Maria Cristina Isabel của Tây Ban Nha hay María Cristina Isabel de Borbón y Borbón-Dos Sicilias** (tiếng Tây Ban Nha: _Maria Cristina Isabel de España_; 5 tháng 6 năm 1833 – 19 tháng 1 năm
**María de las Mercedes của Tây Ban Nha hay María de las Mercedes de Borbón y Habsburgo-Lorena** (tiếng Tây Ban Nha: _María de las Mercedes de España_; 11 tháng 9 năm 1880 – 17 tháng
**María Cristina của Tây Ban Nha** (Madrid, 5 tháng 1 năm 1854 – Madrid, 8 tháng 1 năm 1854) là con gái của Nữ vương Isabel II của Tây Ban Nha và Phối vương Francisco
**María de las Mercedes của Hai Sicilie** (; María de las Mercedes Cristina Genara Isabel Luisa Carolina Victoria y Todos los Santos de Borbón và Orléans; 23 tháng 12 năm 1910 – 2 tháng 1
**María Cristina của Tây Ban Nha, María Cristina của Orléans hay María Isabel de Orleans y Borbón** (tên đầy đủ: _María Cristina Francisca de Paula Antonieta_ ; 29 tháng 10 năm 1852 – 28 tháng
**María de las Mercedes của Tây Ban Nha, María de las Mercedes của Orléans, María de las Mercedes de Orleans y Borbón hay Mercedes của Orléans** (tiếng Tây Ban Nha: _María de las Mercedes de
**María de las Mercedes của Tây Ban Nha và Bayern hay María de las Mercedes de Baviera y Borbón** (3 tháng 10 năm 1911 – 11 tháng 9 năm 1953) là một Vương nữ người
**María de la Paz của Tây Ban Nha** (; 23 tháng 6 năm 1862 – 4 tháng 12 năm 1946) là một Vương nữ Tây Ban Nha, con gái của Isabel II của Tây Ban
**María Isabel của Tây Ban Nha, hay María Isabel de Borbón y Borbón-Parma** (tiếng Tây Ban Nha: _María Isabel de España_; tiếng Ý: _Maria Isabella di Spagna_; tiếng Pháp: _Marie-Isabelle d'Espagne_; tiếng Đức: _Maria Isabella
**María del Pilar của Tây Ban Nha** (; 4 tháng 6 năm 1861 – 5 tháng 8 năm 1879) là người con thứ ba cũng như là con gái thứ hai sống qua tuổi ấu
**Beatriz của Tây Ban Nha** hay **Beatriz de Borbón y Battenberg** (tiếng Tây Ban Nha: Beatriz de España; tiếng Anh: _Beatrice of Spain_; tiếng Scotland: _Beatrice o Spain_; tiếng Ý: _Beatrice di Borbone-Spagna_; tiếng Đức:
**Infante/Infanta của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: Infante/Infanta de España) là một tước hiệu được ban cho các con của Quân chủ Tây Ban Nha cũng như cho con cái của người thừa
**Amalia của Tây Ban Nha hay Amalia de Borbón y Borbón-Dos Sicilias** (tiếng Tây Ban Nha: _Amalia de España_; tiếng Đức: _Amalia von Spanien_; 12 tháng 10 năm 1834 – 27 tháng 8 năm 1905)
thumb|Ngai vàng của Vua Tây Ban Nha tại Cung điện Vương thất ở thủ đô [[Madrid]] Vương quốc Tây Ban Nha hiện vẫn còn áp dụng chế độ kế vị theo _Male-preference primogeniture_ (con trưởng
**Isabel Fernanda của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel Ferdinanda de España_; tiếng Pháp: _Isabelle Ferdinande d'Espagne_; tiếng Anh: _Isabella Ferdinanda of Spain_; tên đầy đủ: _Isabel Fernandina Josefa María del Carmen Luisa
**Isabel II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel II, María Isabel Luisa de Borbón y Borbón-Dos Sicilias_; 10 tháng 10 năm 1830 – 9 tháng 4 năm 1904) là Nữ vương Tây
**María Eulalia của Tây Ban Nha** (; 12 tháng 2 năm 1864 – 8 tháng 3 năm 1958), là con gái út và là người con cuối cùng sống qua tuổi ấu thơ của Isabel
**Isabel Alfonsa của của Tây Ban Nha hay Isabel Alfonsa de Borbón-Dos Sicilias y Borbón**, (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel Alfonsa de España_; tiếng Ý: I_sabella Alfonsa di Spagna_; tiếng Anh: _Isabel Alfonsa of Spain_;
**Felipe VI của Tây Ban Nha (Felipe đệ lục)** (; sinh 30 tháng 1 năm 1968) là vua trị vì Tây Ban Nha từ ngày 19 tháng 6 năm 2014, một ngày sau khi cha
**Vua Tây Ban Nha** (), hiến pháp gọi là **Ngôi vua** (la Corona) và thường được gọi **chế độ quân chủ Tây Ban Nha** (Monarquía de España) hoặc **chế độ quân chủ Hispanic** (Monarquía Hispánica)
**Victoria Eugenie Julia Ena của Battenberg** (tiếng Anh: _Victoria Eugenie of Battenberg_; tiếng Đức: _Victoria Eugénie von Battenberg_; tiếng Ba Lan: _Wiktoria Eugenia Battenberg_; tiếng Tây Ban Nha: _Victoria Eugenia de Battenberg_; tiếng Pháp: _Victoire
**María Isabel của Tây Ban Nha, María Isabel của Orléans hay María Isabel de Orleans y Borbón** (tiếng Tây ban Nha: _María Isabel de Orleans y Borbón_; tiếng Pháp: _Marie-Isabelle d'Orléans_; 21 tháng 09 năm
**María Amalia của Tây Ban Nha, María Amalia của Orléans hay María Amalia de Orleans y Borbón** (tên đầy đủ: María Amalia Luisa Enriqueta tháng 8 năm 1851 – 9 tháng 11 năm 1870) là
**Luisa Carlotta của Hai Sicilie** (24 tháng 10 năm 1804 – 29 tháng 1 năm 1844), là Vương nữ Hai Sicilie và là chị gái của Maria Cristina của Hai Sicilie, Vương hậu Tây Ban
**Alfonso XII** (_Alfonso Francisco de Asís Fernando Pío Juan María de la Concepción Gregorio Pelayo_; 28 tháng 11 năm 1857 - 25 tháng 11 năm 1885) còn được gọi là **El Pacificador** (tiếng Tây Ban
**María Luisa Josefina của Tây Ban Nha** (, 6 tháng 7 năm 1782 – 13 tháng 3 năm 1824) là _Infanta_ Tây Ban Nha, con gái của Carlos IV của Tây Ban Nha và María
File:2002 Events Collage.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Thế vận hội Mùa đông 2002 được tổ chức tại Thành phố Salt Lake; Vương Thái hậu Elizabeth và cô con gái là Vương nữ
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Insulae_Sardiniae_novae_accurata_descriptio_-_Janssonius_Johannes,_1642-44.jpg|nhỏ|Huy hiệu của Vương quốc Sardegna từ thế kỷ 14 Sardegna ban đầu được cai trị bởi nền văn minh Nuragic, theo sau đó là cuộc xâm lược của Hy Lạp, bị người Carthage chinh
File:1999 Events Collage.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: **Lễ tang** Vua Hussein của Jordan tại Amman; Trận **động đất İzmit** năm 1999 đã giết chết hơn 17.000 người ở Thổ Nhĩ Kỳ; **Vụ