✨Cottus
Cottus là một chi cá chủ yếu là cá nước ngọt trong họ Cá bống biển (Cottidae). Chúng có nguồn gốc từ vùng sinh thái Palearctic (Cổ Bắc Cực) và Nearctic (Tân Bắc Cực).
- Cottus kanawhae C. R. Robins, 2005
- Cottus kazika D. S. Jordan & Starks, 1904
- Cottus klamathensis C. H. Gilbert, 1898
- Cottus kolymensis Sideleva & A. Goto, 2012
- Cottus koreanus R. Fujii, Y. Choi & Yabe, 2005
- Cottus koshewnikowi Gratzianov, 1907
- Cottus kuznetzovi Berg, 1903
- Cottus leiopomus C. H. Gilbert & Evermann, 1894
- Cottus marginatus (T. H. Bean, 1881)
- Cottus metae Freyhof, Kottelat & Nolte, 2005
- Cottus microstomus Heckel, 1837
- Cottus nasalis L. S. Berg, 1933
- Cottus nozawae Snyder, 1911
- Cottus paulus J. D. Williams, 2000
- Cottus perifretum Freyhof, Kottelat & Nolte, 2005
- Cottus perplexus C. H. Gilbert & Evermann, 1894
- Cottus petiti Băcescu & Băcescu-Mester, 1964
- Cottus pitensis R. M. Bailey & C. E. Bond, 1963
- Cottus poecilopus Heckel, 1837
- Cottus pollux Günther, 1873
- Cottus princeps C. H. Gilbert, 1898
- Cottus reinii Hilgendorf, 1879
- Cottus rhenanus Freyhof, Kottelat & Nolte, 2005
- Cottus rhotheus (R. Smith, 1882)
- Cottus ricei (E. W. Nelson, 1876)
- Cottus rondeleti Freyhof, Kottelat & Nolte, 2005
- Cottus sabaudicus Sideleva, 2009
- Cottus scaturigo Freyhof, Kottelat & Nolte, 2005
- Cottus schitsuumsh Lemoine, Young, Mckelvey, Eby, Pilgrim & Schwartz, 2014
- Cottus sibiricus Kessler, 1889
- Cottus specus G. L. Adams & Burr, 2013
- Cottus spinulosus Kessler, 1872
- Cottus szanaga Dybowski, 1869
- Cottus tallapoosae Neely, J. D. Williams & Mayden, 2007
- Cottus tenuis (Evermann & Meek, 1898)
- Cottus transsilvaniae Freyhof, Kottelat & Nolte, 2005
- Cottus volki Taranetz, 1933
Phân loại học
Chi Cottus như định nghĩa này là đa ngành trong mối tương quan với nhánh Baikal gồm các chi Cyphocottus, Abyssocottus, Cottinella, Asprocottus, Limnocottus, Batrachocottus, Comephorus, Procottus, Cottocomephorus, Leocottus, Paracottus. Vì thế, để đảm bảo tính đơn ngành thì chi Cottus tốt nhất nên chia ra thành các chi như Cephalocottus, Cottopsis, Cottus s. s. và Uranidea, còn họ Cottidae theo nghĩa mới thì gộp cả Abyssocottidae, Comephoridae và Cottocomephoridae
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Cottus_** là một chi cá chủ yếu là cá nước ngọt trong họ Cá bống biển (Cottidae). Chúng có nguồn gốc từ vùng sinh thái Palearctic (Cổ Bắc Cực) và Nearctic (Tân Bắc Cực). *
**Đầu bò alpine** hay **Đầu bò Xibia** (_Cottus poecilopus_) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cottidae. Chúng sinh sống ở Belarus, Trung Quốc, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Đức, Triều
**_Cottus asperrimus_** là một loài cá thuộc họ Cottidae. Nó là loài đặc hữu của Hoa Kỳ. ## Nguồn * Gimenez Dixon, M. 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/5437/all Cottus asperrimus]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List of Threatened Species.
**_Cottus greenei_** là một loài cá thuộc họ Cottidae. Nó là loài đặc hữu của Hoa Kỳ. ## Nguồn * Gimenez Dixon, M. 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/5440/all Cottus greenei]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List of Threatened Species.
**_Cottus leiopomus_** là một loài cá thuộc họ Cottidae. Nó là loài đặc hữu của Hoa Kỳ. ## Nguồn * Gimenez Dixon, M. 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/5441/all Cottus leiopomus]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List of Threatened Species.
The **pygmy sculpin**, **_Cottus paulus_**, là một loài cá thuộc họ Cottidae. Nó là loài đặc hữu của Hoa Kỳ.
**_Cottus tenuis_** là một loài cá trong họ Cottidae. Đây là loài đặc hữu Hoa Kỳ.
**_Cottus petiti_**, also called the **chub of the Lez** (Chabot du Lez, in Tiếng Pháp), là một loài cá thuộc họ Cottidae. Nó là loài đặc hữu của Pháp. ## Hình ảnh Tập tin:Chabot
**_Cottus princeps_** (tên tiếng Anh: _Klamath Lake sculpin_) là một loài cá thuộc họ Cottidae. Đây là loài đặc hữu của Hoa Kỳ.
thumb|Món cá Cottus gobio chiên **Cá bống đầu bò** (tên khoa học **_Cottus gobio_**) là một loài cá nước ngọt ở châu Âu, chủ yếu là ở các sông. Nó là một thành viên của
nhỏ|trái|Nữ thần Gaia trao Erichthonius cho Athena Trong Thần thoai Hy Lạp, **Gaia** (tiếng Hy Lạp: Γαῖα; phát âm là // hay //; nghĩa là "mặt đất"), hay **Gaea** (Γῆ), là một trong các vị
**Họ Cá bống biển** là một họ cá với danh pháp khoa học **_Cottidae_** theo truyền thống được xếp trong liên họ Cottoidea của phân bộ Cottoidei trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Tuy nhiên,
**_Comephorus_** còn được biết đến như là **golomyanka** () hay **cá mỡ Baikal**, là một chi bao gồm 2 loài cá bống kỳ dị đặc hữu hồ Baikal ở Nga. Golomyanka là cá mặt nước
**_Bathygobius cotticeps_** là một loài cá biển thuộc chi _Bathygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1879. ## Từ nguyên Từ định danh _cotticeps_ được
**Abyssocottidae** là một họ cá nước ngọt theo truyền thống xếp trong liên họ Cottoidea của phân bộ Cottoidei thuộc bộ Scorpaeniformes. Nói chung các loài trong họ này được biết đến như là **cá
nhỏ|phải|Một loài cá được xếp vào nhóm cá áp chảo nhỏ|phải|Món cá áp chảo **Cá áp chảo** hay **cá Pan** (Panfish) là thuật ngữ dùng để chỉ các loại cá nhỏ nằm gọn trong chảo
Sự tuyệt chủng là một phần tự nhiên trong lịch sử tiến hóa của hành tinh. 99% trong số bốn tỷ loài tiến hóa trên Trái đất hiện đã biến mất. Hầu hết các loài