✨Corytophanidae

Corytophanidae

Corytophanidae là một họ thằn lằn, trong tiếng Anh gọi là casquehead lizard hay helmeted lizard (thằn lằn đầu mũ sắt/thằn lằn mũ sắt).

Tập tính

Ở chi Corytophanes, mào đầu được dùng để thể hiện sức mạnh phòng vệ, khi diện mạo bề ngoài của phần hông được hướng về phía kẻ săn mồi tiềm năng nhằm làm cho nó trông to lớn hơn.

Phân loại

Họ Corytophanidae

  • Chi Basiliscus Basiliscus basiliscus - basilisk thường, thằn lằn Jesus. Phân bố: Nicaragua, Costa Rica, Panama, tây bắc Ecuador, Colombia, Venezuela. Du nhập vào Guyana. Basiliscus galeritus - basilisk đầu đỏ hay basilisk miền tây. Phân bố: Colombia, Ecuador, Panama, Costa Rica. Basiliscus plumifrons - basilisk lục hay basilisk mào kép hay basilisk lông chim. Phân bố: Honduras, Panama, Costa Rica, Nicaragua. Basiliscus vittatus - basilisk nâu hay basilisk vằn. Phân bố: Mexico, Nicaragua, Guatemala, El Salvador, Honduras, Belize, Panama, Costa Rica, Colombia ?. Du nhập vào Hoa Kỳ (Florida).
  • Chi Corytophanes Corytophanes cristatus - kỳ nhông mũ. Phân bố: Mexico, Belize, Guatemala, Nicaragua, Honduras, El Salvador ?, Costa Rica, Panama, Colombia. Corytophanes hernandezi - kỳ nhông mũ Hernandez. Phân bố: Mexico, Belize, Guatemala, Honduras. ** Corytophanes percarinatus - kỳ nhông mũ Guatemala. Phân bố: Mexico, Guatemala, El Salvador, Honduras.
  • Chi Laemanctus Laemanctus longipes - kỳ nhông mũ miền đông. Phân bố: Mexico, Belize, tây bắc Honduras, Nicaragua, Guatemala. Laemanctus serratus - kỳ nhông mũ răng cưa. Phân bố: Mexico, Belize, Honduras, Guatemala.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Corytophanidae** là một họ thằn lằn, trong tiếng Anh gọi là casquehead lizard hay helmeted lizard (thằn lằn đầu mũ sắt/thằn lằn mũ sắt). ## Tập tính Ở chi _Corytophanes_, mào đầu được dùng để
**Thằn lằn** là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài. Chúng có mặt trên tất cả các lục địa trừ Nam Cực cũng như hầu hết các dãy
**_Basiliscus basiliscus_** là một loài thằn lằn sống ở Trung Mỹ và Nam Mỹ trong rừng mưa nhiệt đới gần sông và suối. Nó thuộc họ Corytophanidae. Loài này còn có tên gọi là **thằn
**_Laemanctus longipes_** là một loài thằn lằn trong họ Corytophanidae. Loài này được Wiegmann mô tả khoa học đầu tiên năm 1834. ## Hình ảnh Tập tin:Laemanctus longipes.jpg Tập tin:Laemanctus longipes (El Mirador).jpg
**_Laemanctus serratus_** là một loài thằn lằn trong họ Corytophanidae. Loài này được Cope mô tả khoa học đầu tiên năm 1864. ## Hình ảnh Tập tin:Laemanctus serratus - Tiergarten Schönbrunn.jpg Tập tin:Laemanctus serratus
**_Corytophanes percarinatus_** là một loài thằn lằn trong họ Corytophanidae. Loài này được Duméril mô tả khoa học đầu tiên năm 1856.
**_Corytophanes cristatus_** là một loài thằn lằn trong họ Corytophanidae. Loài này được Merrem mô tả khoa học đầu tiên năm 1820. ## Hình ảnh Tập tin:Corytophanes cristatus coloración en bosque seco.jpg Tập tin:Corytophanes
**_Corytophanes hernandesii_** là một loài thằn lằn trong họ Corytophanidae. Loài này được Wiegmann mô tả khoa học đầu tiên năm 1831.
**_Basiliscus vittatus_** là một loài thằn lằn trong họ Corytophanidae. Loài này được Wiegmann mô tả khoa học đầu tiên năm 1828. Đây là loài bản địa Mexico, Trung Mỹ và tiếp giáp phía tây
**_Basiliscus galeritus_** là một loài thằn lằn trong họ Corytophanidae. Loài này được Duméril mô tả khoa học đầu tiên năm 1851. Loài này sinh sống ở rừng ở độ cao 0-1.600 m ở phía
**_Basiliscus plumifrons_** là một loài thằn lằn trong họ Corytophanidae. Loài này được Cope mô tả khoa học đầu tiên năm 1876. Phân bố tự nhiên của loài này từ Honduras đông, thông qua Nicaragua
**Phân bộ Kỳ nhông** (tên khoa học: **_Iguania_**) là một phân bộ trong Squamata (rắn và thằn lằn) bao gồm các loài kỳ nhông, tắc kè hoa, nhông, và các loài thằn lằn Tân thế
**_Basiliscus_** là một chi thằn lằn trong họ Corytophanidae là các loài đặc hữu miền nam Mexico, Trung Mỹ và phía bắc Nam Mỹ. Thường được gọi là Thằn lằn Chúa Kitô Giêsu, hoặc chỉ