✨COPA

COPA

Tiểu đơn vị alpha của coatomer (tiếng Anh: Coatomer subunit alpha) là protein ở người được mã hóa bởi gen COPA.

Chức năng

Trong tế bào nhân thực, sự vận chuyển protein giữa lưới nội chất và bộ máy Golgi được trung gian một phần bởi những protein vỏ túi không clathrin (coat protein, COP). Bảy protein vỏ đã được xác định, và chúng đại diện cho các tiểu đơn vị thuộc một phức hệ gọi là coatomer. Bao gồm những tiểu đơn vị alpha-COP, beta-COP, beta-prime-COP, gamma-COP, delta-COP, epsilon-COP và zeta-COP. Alpha-COP do COPA mã hóa sở hữu mật độ tương đồng trình tự cao với RET1P, tiểu đơn vị alpha của phức hệ coatomer ở nấm men. Đồng thời, 25 amino acid đầu N của alpha-COP mã hóa cho xenin, peptide có hoạt tính sinh học, giúp kích thích tụy ngoại tiết và hoạt động như một hormone ruột kết-dạ dày. Sự cắt nối luân phiên dẫn đến kết quả mã hóa những isoform khác biệt ở nhiều dạng ghép nối. và COPB1.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Danh sách đội hình sơ bộ tham dự Copa América Centenario được công bố 4 tháng 5 năm 2016. và chốt hạn danh sách đến ngày 20 tháng 5 năm 2016. Tất cả mỗi đội
**Copa CONMEBOL Libertadores 2020** là giải đấu lần thứ 61 của CONMEBOL Libertadores (hay còn gọi là _Copa Libertadores_) dành cho các câu lạc bộ bóng đá hàng đầu Nam Mỹ được tổ chức bởi
**_Copa flavoplumosa_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Copa_. _Copa flavoplumosa_ được Eugène Simon miêu tả năm 1886. ## Hình ảnh Tập tin:Copa flavoplumosa female - ZooKeys-276-001-g001-1.jpeg Tập tin:Copa
**_Copa longespina_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Copa_. _Copa longespina_ được Eugène Simon miêu tả năm 1910.
**_Copa spinosa_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Copa_. _Copa spinosa_ được Eugène Simon miêu tả năm 1896.
**_Copa lacustris_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này phân bố ở Zimbabwe. Loài này thuộc chi _Copa_. _Copa lacustris_ được Embrik Strand miêu tả năm 1916.
**_Copa lineata_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Copa_. _Copa lineata_ được Eugène Simon miêu tả năm 1903.
**_Copa benina_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Copa_. _Copa benina_ được Embrik Strand miêu tả năm 1916.
**_Copa benina_** là một phân loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Copa_. _Copa benina nigra_ được Roger de Lessert miêu tả năm 1933.
**_Copa auroplumosa_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Copa_. _Copa auroplumosa_ được Embrik Strand miêu tả năm 1907.
**_Copa agelenina_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Copa_. _Copa agelenina_ được Eugène Simon miêu tả năm 1910.
**_Copa annulata_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Copa_. _Copa annulata_ được Eugène Simon miêu tả năm 1896.
**Copa Libertadores Femenina** (đôi khi gọi là Copa Libertadores Femenino) là giải đấu bóng đá nữ cấp câu lạc bộ tại Nam Mỹ do liên đoàn bóng đá lục địa này (CONMEBOL) tổ chức thường
**Copa de Campeones de América 1960** là mùa giải đầu tiên của Copa Libertadores, giải đấu hàng đầu dành cho các câu lạc bộ của các quốc gia thuộc Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ.
**Cúp bóng đá nữ Brasil** () là giải đấu bóng đá nữ Brasil do Liên đoàn bóng đá Brasil (CBF) tổ chức với sự trợ giúp của Bộ Thể thao Brasil. Giải đấu tương đương
**Copa Héctor Gómez** là một giải đấu giao hữu bóng đá giữa 2 đội bóng Argentina và Uruguay. Giải đấu lần đầu được tổ chức vào năm 1935 ở Montevideo, Uruguay và lần cuối diễn
**Copa Colsanitas 2023** (còn được biết đến với **2023 Copa Colsanitas presentado por Zurich** vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt nữ thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Đây
**Copa Colsanitas 2022** (còn được biết đến với **Copa Colsanitas presentado por Zurich 2022** vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt nữ thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Đây
**Copa Colsanitas 2021** là một giải quần vợt nữ thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Đây là lần thứ 23 giải đấu được tổ chức và là một phần của International trong
**Cúp Tổng thống 1943** (tiếng Tây Ban Nha: **1943 Copa del Generalísimo**) là lần tổ chức thứ 41 của Cúp Nhà vua Tây Ban Nha. Nó được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá Hoàng
**Copa Libertadores Femenina 2016** diễn ra tại Uruguay từ 6 tháng 12 tới 20 tháng 12 năm 2016. Sportivo Limpeño là đội vô địch của giải. ## Vòng bảng ---- ---- ### Bảng B ----
**Copa Libertadores Femenina 2015** diễn ra tại Colombia từ 28 tháng 10 tới 5 tháng 11 năm 2015. Ferroviária là đội vô địch của giải. ## Vòng bảng Giờ thi đấu là giờ địa phương
**Copa Libertadores Femenina 2013** diễn ra tại Brasil từ 27 tháng 10 tới 7 tháng 11 năm 2013. São José là đội vô địch của giải. ## Vòng bảng ### Bảng A Mundo Futuro lọt
**Copa Libertadores Femenina 2014** diễn ra tại Brasil từ 5 tháng 11 tới 16 tháng 11 năm 2014. São José là đội vô địch của giải. ## Vòng bảng Giờ thi đấu là giờ địa
**Copa Libertadores Femenina 2012** diễn ra tại Brasil từ 15 tháng 11 tới 25 tháng 11 năm 2012. Colo Colo là đội vô địch của giải. ## Vòng bảng ### Bảng A ---- ---- ###
**Copa Libertadores Femenina 2011** diễn ra tại Brasil từ 13 tháng 11 tới 27 tháng 11 năm 2011. São José là đội vô địch. ## Vòng bảng ### Bảng A ---- ---- ### Bảng B
**Copa Libertadores Femenina 2009** diễn ra tại Brasil từ 3 tháng 10 tới 18 tháng 10 năm 2009. Santos là đội vô địch. ## Vòng bảng ### Bảng 1 ---- ---- ---- ---- ### Bảng
**Copa Libertadores Femenina 2010** diễn ra tại Brasil từ 2 tháng 10 tới 17 tháng 10 năm 2010. Santos là đội vô địch. ## Vòng bảng ### Bảng A Giờ thi đấu là giờ địa
**Copa Héctor Gómez 1935** là giải đấu giao hữu giữa hai đội tuyển Argentina và Uruguay. Đây là lần thứ hai giải đấu được tổ chức. Chủ nhà là Uruguay. Sau 90 phút thi đấu,
**Copa Héctor Gómez 1935** là giải đấu giao hữu giữa hai đội tuyển Argentina và Uruguay. Đây là lần đầu tiên giải đấu dược tổ chức. Chủ nhà là Uruguay. Trận đấu kết thúc với
Astra Sharma và Aldila Sutjiadi là nhà vô địch, đánh bại Emina Bektas và Tara Moore trong trận chung kết, 4–6, 6–4, [11–9]. Đây là danh hiệu đôi Copa Colsanitas thứ 2 của Sharma sau
**Copa Libertadores de América** còn được gọi là **Libertadores de América** hay đơn giản với cái tên **Copa Libertadores**, (Tiếng Tây Ban Nha: [Kopa liβertaðoɾes], Bồ Đào Nha: [kɔpɐ libeʁtadoɾis]), là một giải đấu cấp
**_Copa_** là một chi nhện trong họ Corinnidae. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Copa agelenina_ Simon, 1910 * _Copa annulata_ Simon, 1896 * _Copa auroplumosa_ Strand, 1907 * _Copa benina_ Strand,
**CONMEBOL Sudamericana**, được đặt tên là _Copa Sudamericana_ (; ) là một giải đấu bóng đá câu lạc bộ quốc tế thường niên do CONMEBOL tổ chức từ năm 2002. Đây là giải đấu câu
Compania de Aviación Panameña, SA, (NYSE: CPA), hoạt động với tên **Copa Airlines**,, là một hãng hàng không có trụ sở tại Thành phố Panama, Panama, và là hãng hàng không quốc gia Panama. Cơ
**Copa Centenario Revolución de Mayo** là một giải bóng đá quốc tế được tổ chức tại Argentina từ ngày 29 tháng Năm đến 12 tháng 6 năm 1910, là giải đấu bóng đá quốc tế
**Chung kết Copa Sudamericana 2019** là trận đấu cuối cùng để quyết định đội vô địch Copa Sudamericana 2019, lần tổ chức thứ 18 của Copa Sudamericana, giải bóng đá cấp câu lạc bộ thứ
nhỏ|Sân vận động Estadio Rommel Fernández **Vòng play-off Copa América Centenario** là những trận đấu bóng đá quốc tế để quyết định hai đội tuyển quốc gia CONCACAF cuối cùng để tham dự Copa América
**Tiểu đơn vị alpha của coatomer** (tiếng Anh: _Coatomer subunit alpha_) là protein ở người được mã hóa bởi gen _COPA_. ## Chức năng Trong tế bào nhân thực, sự vận chuyển protein giữa lưới
Zoe Hives và Astra Sharma là đương kim vô địch, nhưng Hives chọn không tham dự. Sharma đánh cặp với Aliona Bolsova, nhưng thua ở vòng bán kết trước Elixane Lechemia và Ingrid Neel. Lechemia
Amanda Anisimova là đương kim vô địch, nhưng chọn tham dự ở Charleston. María Camila Osorio Serrano là nhà vô địch, đánh bại Tamara Zidanšek trong trận chung kết, 5–7, 6–3, 6–4. ## Hạt giống
**_Artemisia copa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Phil. mô tả khoa học đầu tiên năm 1860.
Vào ngày 13 tháng 6 năm 1943, **Real Madrid** đánh bại **Barcelona** với tỷ số 11–1 trong trận lượt về thuộc vòng bán kết Copa del Generalísimo 1943, một giải đấu Tây Ban Nha đã
**Arsène Copa** (sinh ngày 7 tháng 6 năm 1988 ở Moanda) là một cầu thủ bóng đá người Gabon, hiện tại thi đấu cho AS Mangasport. ## Sự nghiệp quốc tế Tiền vệ này là
Irina Khromacheva và Iryna Shymanovich là nhà vô địch, đánh bại Oksana Kalashnikova và Katarzyna Piter trong trận chung kết, 6–1, 3–6, [10–6]. Đây là danh hiệu WTA thứ 2 của Khromacheva, và là danh
Tatjana Maria là đương kim vô địch và bảo vệ thành công danh hiệu, đánh bại Peyton Stearns trong trận chung kết, 6–3, 2–6, 6–4. Maria trở thành tay vợt đầu tiên sau Fabiola Zuluaga
Tatjana Maria là nhà vô địch, đánh bại Laura Pigossi trong trận chung kết, 6–3, 4–6, 6–2. Đây là danh hiệu đơn WTA Tour thứ 2 trong sự nghiệp của Maria, và là danh hiệu
**Carlos Joaquín Correa** (; sinh ngày 13 tháng 8 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Argentina, có biệt danh "El Tucu", chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc
**Renan Augusto Lodi dos Santos** (sinh ngày 8 tháng 4 năm 1998), được biết đến với cái tên **Renan Lodi**, là một cầu thủ chuyên nghiệp người Brazil chơi ở vị trí hậu vệ trái
**Cúp bóng đá Nam Mỹ** (**CONMEBOL Copa América**, thường được gọi là **Copa América**), trước năm 1975 gọi là **Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ** (**_Campeonato Sudamericano de Fútbol_** trong tiếng Tây Ban Nha