Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Bosna và Hercegovina (tiếng Serbia-Croatia: Socijalistička Republika Bosna i Hercegovina, Социјалистичка Pепублика Босна и Херцеговина), được biết đến cho đến năm 1963 với cái tên Cộng hòa Nhân dân Bosna và Hercegovina, là một nhà nước xã hội chủ nghĩa thành phần của Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư. Đó là tiền thân của nước Bosna và Hercegovina ngày nay, và được hình thành trong một cuộc họp của phong trào kháng chiến chống phát xít tại Mrkonjić Grad vào ngày 25 tháng 11 năm 1943. Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Bosna và Hercegovina bị hủy bỏ vào năm 1990 khi nước này bỏ các thể chế cộng sản và thiết lập một thể chế kinh tế thị trường gọi là Cộng hòa Bosna và Hercegovina, nó đã tuyên bố độc lập khỏi Nam Tư vào năm 1992. Chính phủ Bosna và Hercegovina nằm trong tay Liên minh những người cộng sản Bosna và Hercegovina cho đến ngày 20 tháng 12 năm 1990. Thủ đô của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Bosna và Hercegovina là Sarajevo, thành phố vẫn là thủ đô của đất nước Bosna và Hercegovina độc lập.
Lãnh đạo thể chế
Chủ tịch
Chủ tịch Hội đồng Chống phát xít của Giải phóng Nhân dân Bosna và Hercegovina
Vojislav Kecmanović (25 tháng 11 năm 1943 - 26 tháng 4 năm 1945)
Chủ tịch của Đoàn chủ tịch Hội đồng Nhân dân
Vojislav Kecmanović (26 tháng 4 năm 1945 - tháng 11 năm 1946)
Đuro Pucar (tháng 11 năm 1946 - tháng 9 năm 1948)
Vlado Šegrt (tháng 9 năm 1948 - tháng 3 năm 1953)
*Chủ tịch Hội đồng Nhân dân
Đuro Pucar (tháng 12 năm 1953 - tháng 6 năm 1963)
Ratomir Dugonjić (tháng 6 năm 1963 - 1967)
Džemal Bijedić (1967 - 1971)
*Hamdija Pozderac (1971 - tháng 5 năm 1974)
Chủ tịch
Ratomir Dugonjić (tháng 5 năm 1974 - tháng 4 năm 1978)
Raif Dizdarević (tháng 4 năm 1978 - tháng 4 năm 1982)
Branko Mikulić (tháng 4 năm 1982 - 26 tháng 4 năm 1984)
Milanko Renovica (26 tháng 4 năm 1984 - 26 tháng 4 năm 1985)
Munir Mesihović (26 tháng 4 năm 1985 - tháng 4 năm 1987)
Mato Andrić (tháng 4 năm 1987 - tháng 4 năm 1988)
Nikola Filipović (tháng 4 năm 1988 - tháng 4 năm 1989)
Obrad Piljak (tháng 4 năm 1989 - 20 tháng 12 năm 1990)
Alija Izetbegović (20 tháng 12 năm 1990 - 8 tháng 4 năm 1992)
Thủ tướng
Thủ tướng Bosna và Hercegovina (một bộ phận của chính phủ Nam Tư)
Rodoljub Čolaković (7 tháng 3 năm 1945 - 27 tháng 4 năm 1945)
Thủ tướng
Rodoljub Čolaković (27 tháng 4 năm 1945 - tháng 9 năm 1948)
Đuro Pucar (tháng 9 năm 1948 - tháng 3 năm 1953)
*Chủ tịch Hội đồng Hành pháp
*Đuro Pucar (tháng 3 năm 1953 - tháng 12 năm 1953)
'Avdo Humo (tháng 12 năm 1953 - 1956)
Osman Karabegović (1956 - 1963)
Hasan Brkić (1963 - 1965)
Rudi Kolak (1965 - 1967)
Branko Mikulić (1967 - 1969)
Dragutin Kosovac (1969 - tháng 4 năm 1974)
Milanko Renovica (tháng 4 năm 1974 - 28 tháng 4 năm 1982)
Seid Maglajlija (28 tháng 4 năm 1982 - 28 tháng 4 năm 1984)
Gojko Ubiparip (28 tháng 4 năm 1984 - tháng 4 năm 1986)
Josip Lovrenović (tháng 4 năm 1986 - tháng 4 năm 1988)
Marko Ceranić (tháng 4 năm 1988 - 20 tháng 12 năm 1990)
Jure Pelivan (20 tháng 12 năm 1990 - 8 tháng 4 năm 1992)
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Bosna và Hercegovina** (tiếng Serbia-Croatia: _Socijalistička Republika Bosna i Hercegovina_, Социјалистичка Pепублика Босна и Херцеговина), được biết đến cho đến năm 1963 với cái tên **Cộng hòa Nhân dân
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Serbia** () là một trong sáu nước cộng hòa thuộc Liên bang Nam Tư, tồn tại giai đoạn 1945-1992 tương ứng lãnh thổ Serbia và Kosovo ngày nay. ##
**Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư**, gọi tắt là **CHLBXHCN Nam Tư** là nhà nước Nam Tư được thành lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai và tồn tại
**Liên bang Bosna và Hercegovina** (tiếng Bosna, tiếng Croatia, tiếng Serbia: **Federacija Bosne i Hercegovine**, tiếng Serbia chữ Kirin: Федерација Босне и Херцеговине) là một trong hai thực thể chính trị cấu thành quốc gia
**Cộng hòa Srpska** hay **Cộng hòa Serbia thuộc Bosna và Hercegovina** (tiếng Serbia: ****, tiếng Serbia chữ Kirin: ) là một trong hai thực thể của Bosna (hay còn gọi là Bosnia và Herzegovina), với
thumb|Quốc kỳ hiện tại của Bosnia và Herzegovina, cùng với quốc kỳ trước năm 1998 của Bosnia và Herzegovina bay trước mộ [[Alija Izetbegović.|thế=]] **Quốc kỳ Bosnia và Hercegovina** () là một lá cờ màu
**Bosna và Hercegovina** (tiếng Bosnia, tiếng Croatia, tiếng Serbia chữ Latinh: _Bosna i Hercegovina_, viết tắt _BiH_; tiếng Serbia chữ Kirin: Босна и Херцеговина, viết tắt _БиХ_; ,) là một quốc gia tại Đông Nam
thumb|Bản đồ các quốc gia tuyên bố mình theo lý tưởng cộng sản dưới đường lối [[Chủ nghĩa Marx-Lenin hoặc Tư tưởng Mao Trạch Đông, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong lịch sử (lưu ý
**Chiến tranh Bosnia** hay **Chiến tranh ở Bosnia và Hercegovina** là một cuộc xung đột vũ trang quốc tế xảy ra ở Bosna và Hercegovina trong khoảng thời gian giữa tháng 4 năm 1992 và
Một cuộc trưng cầu dân ý về độc lập được tổ chức tại Bosnia và Herzegovina từ ngày 29 tháng 2 đến ngày 1 tháng 3 năm 1992, sau cuộc tổng tuyển cử tự do
**Sarajevo** (, , phát âm tiếng Việt như là _Sa-ra-e-vô_) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Bosna và Hercegovina, với dân số 275.524 trong vùng nội ô hành chính hiện tại. dân.
**Danh sách các nước cộng hòa** là danh sách liệt kê các quốc gia có chính phủ theo thể chế cộng hòa. ## Các quốc gia cộng hòa theo từng thời kỳ ### Cổ đại
thumb **Hiệp định khung về hoà bình ở Bosna và Hercegovina**, cũng được gọi là **Thoả thuận Dayton**, **Hiệp định Dayton**, **Nghị định thư Paris** hay **Hiệp định Dayton-Paris**, là một hoà ước đã đạt
**Nam Tư** (_Jugoslavija_ trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latinh) và tiếng Slovenia; _Југославија_ trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên
Vị trí của Quận Brčko (vàng) trong Bosnia và Herzegovina (xanh) Lãnh thổ của Liên bang Bosna và Hercegovina (xanh lục) và Cộng hoà Srpska (xanh lam) trước Hoà ước Dayton cùng với ranh giới
**Công ước chống Tra tấn của Liên Hợp Quốc,** tên đầy đủ là Công ước về chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ
**Trận Vukovar** là một cuộc vây hãm kéo dài 87 ngày từ tháng 8 đến tháng 11 năm 1991 ở thành phố Vukovar, miền đông Croatia, áp đặt bởi Quân đội nhân dân Nam Tư
**Công ước Viên về quan hệ ngoại giao** năm 1961 là một hiệp ước quốc tế xác định khuôn khổ cho quan hệ ngoại giao giữa các nước độc lập. Nó chỉ định các đặc
**Bộ Công thương** là cơ quan của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp và thương mại, bao gồm các
**Neum** (, Cyrillic: Неум) là thị trấn duy nhất nằm dọc theo bờ biển của Bosnia và Herzegovina, làm cho nó trở thành địa phương duy nhất của quốc gia này tiếp giáp biển Adriatic.
**Serbia** (phiên âm là _Xéc-bi_ hay _Xéc-bi-a_, , phiên âm là _Xrơ-bi-a_), tên chính thức là **Cộng hòa Serbia** () là một quốc gia nội lục thuộc khu vực đông nam châu Âu. Serbia nằm
**Vjekoslav Luburić** (6 tháng 3 năm 1914 – 20 tháng 4 năm 1969) là một sĩ quan Ustaše người Croatia đảm trách vị trí đứng đầu hệ thống các trại tập trung ở Nhà nước Độc
**Croatia** (: , phiên âm tiếng Việt hay dùng là "C'roát-chi-a" hoặc "Crô-a-ti-a"), tên chính thức **Cộng hòa Croatia** (tiếng Croatia: _Republika Hrvatska_ ) là một quốc gia nằm ở ngã tư của Trung và
**Branko Crvenkovski** (tiếng Macedonia: Бранко Црвенковски [braŋkɔ tsr̩vɛŋkɔfski], sinh ngày 12 tháng 10 năm 1962) là một chính khách Cộng hòa Macedonia. Ông từng là Tổng thống Cộng hòa Macedonia. Branko Crvenkovski là lãnh đạo
**Chiến tranh giành độc lập Croatia** xảy ra trong khoảng thời gian từ năm 1991 đến năm 1995 giữa lực lượng người Croat trung thành với chính phủ Croatia vốn trước đó đã tuyên bố
thumb|[[Stradun (đường)|Stradun, đường chính của Dubrovnik]] thumb|Phố cổ nhìn từ trên cao thumb|right|upright|[[Lâu đài Rector]] thumb|right|[[Tường thành Dubrovnik|Tháp Minčeta]] thumbnail|Cảnh phố cổ **Dubrovnik** (; tên cũ ) là một thành phố của Croatia nằm trên
**Người Bosniak** (chữ Bosnia: Bošnjak, số nhiều: Bošnjaci), hoặc gọi là **người Hồi giáo Bosnia**, thuộc dân tộc Slav phía nam, phân bố chủ yếu ở Bosnia và Herzegovina, quốc gia này đã chia cắt
**Tiếng Serbia-Croatia** còn gọi là **tiếng Serb-Croat**, **tiếng Serb-Croat-Bosna** (**SCB**), **tiếng Bosna-Croatia-Serbia** (**BCS**) hay **tiếng Bosna-Croatia-Montenegro-Serbia** (**BCMS**), là một ngôn ngữ Nam Slav và là ngôn ngữ chính của Serbia, Croatia, Bosna và Hercegovina và
**Công ước về ngăn ngừa và trừng trị tội diệt chủng** hay **Công ước về tội diệt chủng** là một điều ước quốc tế quy định diệt chủng là một tội phạm và ràng buộc
**Alexander II** (; 29 tháng 4 năm 181813 tháng 3 năm 1881)) là Hoàng đế Nga, Vua của Ba Lan và Đại vương công Phần Lan từ ngày 2 tháng 3 năm 1855 cho đến khi
**Người Nam Tư** là tên dân tộc được sử dụng bởi một số ít người Slav Nam trên khắp các quốc gia thuộc Nam Tư cũ. Một số người nói rằng tên này dành cho
**Quốc gia cấu thành** là một thuật ngữ đôi khi được sử dụng trong những bối cảnh mà quốc gia đó là một phần của một thực thể chính trị lớn hơn, như là quốc
**Bulgaria**, quốc hiệu là **Cộng hòa Bulgaria**, là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu. Bulgaria giáp với România về phía bắc, giáp với Serbia và Bắc Macedonia về phía tây,
**Séc** (czech, tiếng Séc: _Česko_), tên chính thức là **Cộng hòa Séc** ( ), là quốc gia nội lục thuộc khu vực Trung Âu và giáp Ba Lan, Đức, Áo và Slovakia. Thủ đô và
**Mikoyan MiG-29** (; tên ký hiệu của NATO: **Fulcrum**) là một loại máy bay tiêm kích phản lực thế hệ thứ tư do Liên Xô thiết kế chế tạo cho vai trò chiếm ưu thế
**Bóng đá vì tình bằng hữu** (, ) là giải bóng đá vì Tình hữu nghị là một chương trình xã hội dành cho trẻ em quốc tế do PJSC «Gazprom».Mục tiêu của chương trình
Danh sách này liệt kê **các quốc gia không còn tồn tại** hay được đổi tên, vì nhiều lý do khác nhau. ## Các nước giải thể **Các quốc gia sau đây đứng trước nguy
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng** (Tiếng Trung Quốc: **西藏自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xī Zàng Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, Từ Hán - Việt: _Tây Tạng tự trị Khu Nhân
300x300px|thumb|Từ trái, theo chiều kim đồng hồ: [[Ramzi Yousef và những kẻ khủng bố Hồi giáo khác cho nổ một quả bom xe tải trong nhà để xe ngầm của Trung tâm Thương mại Thế
**Công ước phòng chống khủng bố của Hội đồng châu Âu** (tiếng Anh: _Council of Europe Convention on the Prevention of Terrorism_, viết tắt là CECPT) là một hiệp ước đa phương trong khu vực,
**Quốc thiều** là phần nhạc của một bài quốc ca, hay có thể hiểu là một bài quốc ca không có lời. Quốc thiều thường được sử dụng để mở đầu các buổi nghi lễ
nhỏ| Một vũ hội của người Digan **Người Digan** hoặc **người Rom** là một dân tộc thuộc nhóm sắc tộc Ấn-Arya, sống thành nhiều cộng đồng ở tại các quốc gia trên khắp thế giới.
**Ngày Chiến thắng** là ngày lễ kỷ niệm chiến thắng của Liên Xô trước Đức Quốc xã vào năm 1945. Ngày lễ này được tổ chức lần đầu tiên tại 15 nước cộng hòa thuộc
**Công ước châu Âu về Nhân quyền**, tên chính thức là **Công ước bảo vệ Nhân quyền và các quyền Tự do căn bản** () là một hiệp ước quốc tế nhằm bảo vệ nhân
**Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương** (, **_'; , _**') là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm
**Cha Pierre** (tiếng Pháp: _Abbé Pierre_), tên thật là **Henri Grouès**, (5 tháng 8 năm 1912 tại Lyon - 22 tháng 1 năm 2007 tại Paris) là một linh mục Công giáo, người kháng chiến,
**Sự tan rã của Nam Tư** xảy ra do kết quả của một loạt các biến động chính trị và xung đột trong thời gian đầu thập niên 1990. Sau một thời gian khủng hoảng
**Ngày Thiếu nhi** hay **Ngày Trẻ em, Tết Nhi Đồng** như là một sự kiện hay một ngày lễ dành cho thiếu nhi được tổ chức vào các ngày khác nhau ở nhiều nơi trên
nhỏ|Một sư phụ người do thái Sephardi **Người Do Thái Sephardi**, còn có tên khác là **_Sephardim_**, hay được xem là **Người Do Thái gốc Tây Ban Nha** theo định nghĩa của nhà nghiên cứu
**Pavle Đurišić** () (Podgorica, 9 tháng 7 năm 1909 – tháng 4 năm 1945) là sĩ quan người Serb đến từ Montenegro trong Quân đội Hoàng gia Nam Tư. Ông là một vojvoda (đốc quân)