nhỏ|upright|Wing venation
Colias là một chi bướm ngày trong họ Pieridae. Họ hàng đang còn sống gần nhất của chúng là chi Zerene, đôi khi được bao gồm trong Colias.
Chi này phân bố khắc Cổ Bắc giới, bao gồm cả vùng Bắc cực. Chúng cũng được tìm thấy ở châu Phi, Trung Quốc và Ấn Độ. Sâu bướm của chi ăn loài Fabaceae nhất định, ví dụ tằm đậu (Vicia). Trong khi hầu hết do đó mang lại lợi ích bằng kiểm soát cỏ dại, một số đôi khi trở thành sâu bệnh gây khó chịu trên các loại cây như cỏ linh lăng. Trong một số loài, đôi cánh của con đực có phản xạ cực tím rực rỡ, trong khi những con cái thì không.
Hầu hết nếu không phải tất cả các loài của chi này, như thường thấy ở Coliadinae, không trích xuất chất độc hoặc các hợp chất độc hại khác từ các cây thực phẩm của chúng. Họ do đó là một con mồi mục yêu thích của các loài ăn côn trùng như Pieris của Pierinae liên quan. Chúng thay thế bất lợi này bằng cách nhanh nhẹn hơn và trốn né tốt hơn để có thể để tránh các cuộc tấn công của con vật săn mồi.
Những nhà nghiên cứu bướm chú ý đã thực hiện nhiều nghiên cứu về chi này bao gồm J. Malcolm Fawcett, George B. Johnson và Henry Rowland-Brown.
Các loài
Xếp theo bảng chữ cái.
- Colias adelaidae Verhulst, 1991
- Colias aegidii Verhulst, 1990
- Colias aias Fruhstorfer, 1903
- Colias alexandra W. H. Edwards, 1863
- Colias alfacariensis Ribbe, 1905
- Colias alpherakii Staudinger, 1882
- Colias alta Staudinger, 1886
- Colias aquilonaris Grum-Grshimailo, 1899
- Colias arida Alphéraky, 1889
- Colias audre (Hemming, 1933)
- Colias aurorina Herrich-Schäffer, 1850
- Colias baeckeri Kotzsch, 1930
- Colias balcanica Rebel, 1901
- Colias behrii W. H. Edwards, 1866
- Colias berylla Fawcett, 1904
- Colias boothi Curtis, 1835
- Colias canadensis Ferris, 1982
- Colias caucasica Staudinger, 1871
- Colias chippewa W. H. Edwards, 1872
- Colias chlorocoma Christoph, 1888
- Colias christina W. H. Edwards, 1863
- Colias christophi Grum-Grshimailo, 1885
- Colias chrysotheme (Esper, 1781)
- Colias cocandica Erschoff, 1874
- Colias croceus (Geoffroy, 1785)
- Colias dimera Doubleday, 1847
- Colias diva Grum-Grshimailo, 1891
- Colias dubia Fawcett, 1906
- Colias electo (Linnaeus, 1763)
- Colias elis Strecker, 1885 (thường bao gồm trong C. meadii; paraphyletic?)
- Colias eogene C. & R. Felder, 1865
- Colias erate (Esper, 1805)
- Colias erschoffi Alphéraky, 1881
- Colias eurytheme Boisduval, 1852
- Colias euxanthe C. & R. Felder, 1865
- Colias felderi Grum-Grshimailo, 1891
- Colias fieldii Ménétriés, 1855 (sometimes included in C. electo)
nhỏ|phải|[[Danube Clouded Yellow (C. myrmidone).]]
- Colias flaveola Blanchard, 1852
- Colias gigantea Strecker, 1900 – Great (Northern) Sulphur
- Colias grumi Alpheraky
- Colias harfordii W. H. Edwards, 1877
- Colias hecla Lefèbvre, 1836 – Northern Clouded Yellow, Greenland Sulphur, hay Hecla Sulphur (paraphyletic?)
- Colias heos (Herbst, 1792)
- Colias hofmannorum Eckweiler, 2000
- Colias hyale (Linnaeus, 1758) – Pale Clouded Yellow
- Colias hyperborea Grum-Grshimailo, 1899
- Colias interior Scudder, 1862 – Pink-edged Sulphur
- Colias johanseni Troubridge & Philip, 1990 – Johansen's Sulphur
- Colias krauthii Klots, 1935
- Colias lada Grum-Grshimailo, 1891
- Colias ladakensis Felder & Felder, 1865 – Ladakh Clouded Yellow
- Colias leechi Grum-Grshimailio, 1893
- Colias lesbia (Fabricius, 1775)
- Colias libanotica Lederer, 1858 (sometimes included in C. aurorina)
- Colias marcopolo Grum-Grshimailo, 1888
- Colias marnoana Rogenhofer, 1884
- Colias meadii W. H. Edwards, 1871 – Mead's Sulphur
- Colias minisni Bean, 1895
- Colias montium Oberthür, 1886
- Colias mukana Berger, 1981
- Colias myrmidone (Esper, 1781) – Danube Clouded Yellow
- Colias nastes Boisduval, 1834 – Labrador Sulphur
- Colias nebulosa Oberthür, 1894
- Colias nilagiriensis Felder, C & R Felder, 1859
- Colias nina Fawcett, 1904 – Fawcett's Clouded Yellow
- Colias occidentalis Scudder, 1862 – Western Sulphur hay Golden Sulfur
- Colias palaeno (Linnaeus, 1761) – Moorland Clouded Yellow, Arctic Sulphur, hay Palaeno Sulphur
- Colias pelidne Boisduval & Le Conte, 1829 – Blueberry Sulphur hay Pelidne Sulphur
- Colias phicomone (Esper, 1780) – Mountain Clouded Yellow
- Colias philodice Godart, 1819 – Common Sulphur, Clouded Sulphur
- Colias poliographus Motschulsky, 1861
- Colias ponteni Wallengren, 1860
- Colias pseudochristina Ferris, 1989
- Colias regia Grum-Grshimailo, 1887
- Colias romanovi Grum-Grshimailo, 1885
- Colias sagartia Lederer, 1869
- Colias sareptensis Staudinger, 1871 – Berger's Clouded Yellow
- Colias scudderii Reakirt, 1865 – Willow Sulphur
- Colias shahfuladi Clench & Shoumatoff, 1956
- Colias sieversi Grum-Grshimailo, 1887
- Colias sifanica Grum-Grshimailo, 1891
- Colias staudingeri Alphéraky, 1881
- Colias stoliczkana Moore, 1882 – Orange Clouded Yellow
- Colias tamerlana Staudinger, 1897
- Colias thisoa Ménétriés, 1832
- Colias thrasibulus Fruhstorfer, 1908 – Lemon Clouded Yellow
- Colias thula Hovanitz, 1955 – Thula Sulphur
- Colias tibetana Riley, 1922
- Colias tyche (Böber, 1812) – Pale Arctic Clouded Yellow hay Booth's Sulphur
- Colias viluiensis (Ménétriés, 1859)
- Colias wanda Grum-Grshimaïlo, 1907
- Colias wiskotti Staudinger, 1882
Gallery
Colias.aurorina.heldreichi.mounted.jpg| _Colias aurorina heldreichi_, ♂
(MHNT) Colias christophi - Tadjikistan Russie - male dorsal.jpg |_Colias christophi_, ♂
(MHNT) Colias myrmidone myrmidone - Stará Turá Slovaquie - male dorsal.jpg| _Colias myrmidone_, ♂
Male Orange Sulphur Megan McCarty18.jpg| _Colias eurytheme_, ♂
(MHNT) Colias croceus - Durfort Tarn France - male dorsal.jpg| _Colias croceus_, ♂
(MHNT) Colias croceus f. helice - Wyzyna, Okolice Polska - female dorsal.jpg| _Colias croceus_, ♂ _f.helice_
(MHNT) Colias chrysotheme chrysotheme - Érd Hongrie - male dorsal.jpg| _Colias chrysotheme_ ♂
Female Clouded Sulphur Megan McCarty42.jpg| _Colias philodice_ ♀
Colias philodice white form.jpg| _Colias philodice_ ♀ _f.alba_
Male Clouded Sulphur Megan McCarty40.jpg| _Colias philodice_, ♂
(MHNT) Colias alfacariensis - Novy Jicin, Moravie Tchéquie - female dorsal.jpg| _Colias alfacariensis_, ♀
(MHNT) Colias hyale - Novy Jicin Moravie Czech Republic - male dorsal.jpg| _Colias hyale_, ♂
(MHNT) Colias hyale - Novy Jicin Moravie Czech Republic - female dorsal.jpg| _Colias hyale_, ♀
(MHNT) Colias palaeno - Majdan Kasztelański Pologne - male dorsal.jpg| _Colias palaeno_, ♂
Colias palaeno.female.jpg| _Colias palaeno_, ♀
(MHNT) Colias Phicomone - Pic d'Aneto Espagne - male dorsal.jpg | _Colias phicomone_, ♂
(MHNT) Colias Phicomone - Sestriere Italia - female ventral.jpg|_Colias phicomone_, ♀
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|upright|Wing venation **Colias** là một chi bướm ngày trong họ _Pieridae_. Họ hàng đang còn sống gần nhất của chúng là chi _Zerene_, đôi khi được bao gồm trong Colias. Chi này phân bố khắc
The **Northern Clouded Yellow** or **Hecla Sulphur** (_Colias hecla_) là một loài bướm thuộc họ Pieridae. In châu Âu, Nó được tìm thấy ở the northern part of Na Uy, Thuỵ Điển và Phần Lan
The **Booth's Sulphur** or **Pale Arctic Clouded Yellow** (**_Colias tyche_**) là một loài bướm thuộc họ Pieridae. Nó được tìm thấy ở Baffin Island phía tây along the Hudson Bay and arctic coasts of the
**_Colias hyale_** là một loài bướm nhỏ thuộc họ Pieridae, có màu vàng và trắng, được tìm thấy ở hầu hết châu Âu và phần lớn châu Á. Loài này di cư đến British Isles
**_Colias phicomone_** là một loài bướm thuộc họ Pieridae. Chúng được tìm thấy ở núi Cantabria, Pyrenees, núi Carpathia và Anpơ. Nó bay ở độ cao từ 900 - 2800 mét. Sải cánh dài 40–50 mm.
**_Colias myrmidone_** là một loài bướm thuộc họ Pieridae. Nó được tìm thấy ở phía tây châu Á, qua khắp nam bộ Nga, Ukraina, România, Hungary đến Áo và dãy núi Jura gần Regensburg ở
The **Moorland Clouded Yellow**, **Palaeno Sulphur**, or **Pale Arctic Clouded Yellow** (**_Colias palaeno_**) là một loài bướm thuộc họ Pieridae. As most _Colias_-species, it là một avid flyer. Though the species is normally restricted to
**_Colias croceus_** là một loài bướm thuộc họ Noctuidae. Ấu trùng ăn các loài thực vật Faboideae. Loài này sinh sản ở Bắc Phi và miền nam châu Âu và về phía đông thông qua
**_Colias chrysotheme_** là một loài bướm ngày nhỏ thuộc họ Pieridae. Nó thích hoa đồng cỏ, rừng thưa thớt và đồng bằng, ở độ cao dưới 2.000 m. Con cái màu trắng trong màu sắc,
**_Colias sareptensis_** là một loài bướm thuộc họ Pieridae. Loài này được tách ra từ loài _Colias hyale_ vào năm 1945. Sâu bướm _Colias sareptensis_ có màu xanh lá cây với các gai đen trên.
**_Colias electo_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Nó được tìm thấy ở miền đông và nam Châu Phi, cũng như Arabia. Sải cánh dài 35–40 mm đối với con đực và 32–40 mm
The **Eastern Pale Clouded Yellow** (_Colias erate_) là một loài bướm thuộc họ Pieridae. Nó được tìm thấy ở South-eastern châu Âu, through Thổ Nhĩ Kỳ over Central châu Á up to Nhật Bản và
**Dwarf Clouded Yellow**, _Colias dubia_ là một loài bướm nhỏ thuộc họ Pieridae, có màu vàng và trắng, được tìm thấy ở India. ## Hình ảnh Tập tin:Colias dubia female 01 dorsal side ZSM.jpg
**_Colias aurorina_**, là một loài bướm thuộc họ Pieridae. Chúng được tìm thấy ở trung bộl Hy Lạp, Cận Đông và vùng Kavkaz. Nó hiếm có ở Ba Tư cũ. Sải cánh dài 35–70 mm. Chúng
**_Colias ponteni_** là một loài bướm thuộc họ Pieridae. _Colias ponteni_ was described from the _Sandwich Inseln_ (supposedly Hawaii) and _Colias imperialis_ from _Port Famine_ (Straight of Magellan in Chile), although there is serious doubt
The **Southern Dogface**, _Colias cesonia_, là một loài bướm Bắc Mỹ thuộc họ Pieridae, phân họ Coliadinae. ## Hình ảnh Tập tin:CramerAndStoll-uitlandsche kapellen supplement- pl. 41.jpg Tập tin:Southern Dogface (Colias cesonia) female ventral.jpg Tập
**Pink-edged sulphur** (**_Colias interior_**) là một loài bướm ngày Bắc Mỹ thuộc họ Pieridae. Sải cánh dài từ 39 đến 66 mm. Có một lức trưởng thành từ tháng 6 đến tháng 8. Ấu trùng ăn
**_Colias nastes_** là một loài bướm thuộc họ Pieridae. Ở châu Âu, chúng sinh sống tại bắc Na Uy và Thuỵ Điển và vài điểm hiếm hoi ở bắc Phần Lan. Loài cũng sinh sống
**Common** hay **Clouded Sulphur** (**_Colias philodice_**) là một loài bướm ngày Bắc Mỹ thuộc họ Pieridae, phân họ Coliadinae. ## Image gallery Image:Male Clouded Sulphur, Megan McCarty56.jpg|Male nectaring on Red Clover Image:Clouded Sulphur 1,
**Orange Clouded Yellow**, _Colias stoliczkana_ là một loài bướm nhỏ thuộc họ Pieridae, có màu vàng và trắng, được tìm thấy ở India.
**_Colias eurytheme_** là một loài bướm ngày thuộc họ Pieridae, phân họ Coliadinae. Nó được tìm thấy ở khắp Bắc Mỹ từ miền nam Canada đến México, nhưng không có mặt ở trung và đông
**Fiery Clouded Yellow**, _Colias eogene_ là một loài bướm nhỏ thuộc họ Pieridae, có màu vàng và trắng, được tìm thấy ở India. ## Hình ảnh Tập tin:Macrolepidoptera01seitz 0059.jpg
**Everest Clouded Yellow**, _Colias berylla_ là một loài bướm nhỏ thuộc họ Pieridae, có màu vàng và trắng, được tìm thấy ở India. ## Hình ảnh Tập tin:Macrolepidoptera01seitz 0059.jpg
**Fawcett's Clouded Yellow**, _Colias nina_ là một loài bướm nhỏ thuộc họ Pieridae, có màu vàng và trắng, được tìm thấy ở India.
**_Colias ladakensis_** là một loài bướm ngày nhỏ thuộc họ Pieridae, có màu vàng và trắng, được tìm thấy ở Ấn Độ.
**Lemon Clouded Yellow**, _Colias thrasibulus_ là một loài bướm nhỏ thuộc họ Pieridae, có màu vàng và trắng, được tìm thấy ở India.
**_Colias christina_** là một loài bướm thuộc họ Noctuidae. Nó sinh sống ở Yukon và Northwest Territories qua phía nam đến British Columbia, Alberta, và Saskatchewan to Wyoming, Montana, và Utah. Con trưởng thành có
#đổi Scotophilus dinganii Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
nhỏ|Common Emigrant _[[Catopsilia pomona_ in Keesara, Rangareddy district, Andhra Pradesh, India.]] **Coliadinae**, hay _sulfurs**, **sulphurs**, hay **yellows_', là một phân họ bướm ngày với khoảng 300 loài đã được miêu tả. Có 36 loài ở
thumb|upright=1.6|Nơi định cư của tộc Therving và Greuthungi năm 376 Giữa năm 376 và 382 **Chiến tranh Gothic** chống lại Đế quốc Đông La Mã, và đặc biệt là Trận Adrianople, thường được coi là
thumb|[[Lantana dùng để thu hút bướm chúa]] **Vườn ươm bướm** (tiếng Anh: Butterfly gardening) được thiết kế để tạo ra một môi trường thu hút bươm bướm, cũng như một số loài bướm đêm. Vườn
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Aphrodite** (Việt hóa: **Aphrôđit/Aphrôđitê/Aphrôđitơ**, , phát âm tiếng Hy Lạp Attica: , tiếng Hy Lạp Koine , ) là nữ thần Hy Lạp cổ đại gắn liền với tình yêu, tình dục, sắc đẹp, niềm
**_Scombrini_**, hay còn gọi với cái tên thông dụng là **cá thu thực thụ** (tiếng Anh: **true mackerels**), là một tông cá vây tia có xương trong họ cá thu ngừ Scombridae ## Các loài
phải|nhỏ|Một loạt các robot micro Jasmine [[Open-source|mã nguồn mở tự nạp điện
]] phải|nhỏ|Một nhóm các robot [[iRobot Create tại Viện Công nghệ Georgia
]] **Robot học bầy đàn **là một cách tiếp cận sự
**Chi Cá thu** (Danh pháp khoa học: **_Scomber_**) là một chi gồm những loài cá thu đại dương ở trong họ Cá thu ngừ Scombridae. Bốn loài cá thu cùng với ba loài cá thu
thumb|Loài chưa xác định. **_Parapercis_** là một loài cá lú, phân bố chủ yếu ở các vùng biển của Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, với một vài loài ở Đại Tây Dương.. ##