✨Clarias

Clarias

Clarias là một chi cá da trơn thuộc họ cá trê, chúng sống khá dai.

Phân bố

Chúng được tìm thấy ở các vùng nước nội địa trên phần lớn Cựu Thế giới, và là một trong những chi cá da trơn phổ biến nhất trên thế giới. Chi này được tìm thấy ở Đông Nam Á và Đông Á về phía tây qua Ấn Độ và Tiểu Á đến châu Phi. Sự đa dạng của các loài cá da trơn này cao nhất ở châu Phi. Một số (đặc biệt là cá da trơn) đã trở thành loài gây hại khi chúng vô tình được đưa vào, và đặc biệt là ở Cuba, sự du nhập của chúng là có chủ ý.

Các loài

Có 64 loài trong chi này:

Ở châu Phi

Châu Á

  • Clarias abbreviatus Valenciennes, 1840
  • Clarias anfractus H. H. Ng, 1999
  • Clarias batrachus Linnaeus, 1758 (Philippine catfish)
  • Clarias batu K. K. P. Lim & H. H. Ng, 1999
  • Clarias cataractus Fowler, 1939
  • Clarias dayi Hora, 1936
  • Clarias fuscus Lacépède, 1803 (Hong Kong catfish)
  • Clarias gracilentus H. H. Ng, K. H. Dang & V. T. Nguyen, 2011 hay còn gọi là cá trê Phú Quốc
  • Clarias insolitus H. H. Ng, 2003
  • Clarias intermedius Teugels, Sudarto & Pouyaud, 2001
  • Clarias kapuasensis Sudarto, Teugels & Pouyaud, 2003
  • Clarias leiacanthus Bleeker, 1851
  • Clarias macrocephalus Günther, 1864 (Bighead catfish)
  • Clarias magur F. Hamilton, 1822
  • Clarias meladerma Bleeker, 1846 (Blackskin catfish)
  • Clarias microspilus H. H. Ng & Hadiaty, 2011
  • Clarias microstomus H. H. Ng, 2001
  • Clarias nebulosus Deraniyagala, 1958
  • Clarias nieuhofii Valenciennes, 1840 (Slender walking catfish)
  • Clarias nigricans H. H. Ng, 2003
  • Clarias olivaceus Fowler, 1904
  • Clarias planiceps H. H. Ng, 1999
  • Clarias pseudoleiacanthus Sudarto, Teugels & Pouyaud, 2003
  • Clarias pseduonieuhofii Sudarto, Teugels & Pouyaud, 2004
  • Clarias serniosus H. H. Ng & Kottelat, 2014
  • Clarias sulcatus H. H. Ng, 2004

Hóa thạch

  • Clarias falconeriLydekker, 1886, từ Ấn Độ
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Clarias** là một chi cá da trơn thuộc họ cá trê, chúng sống khá dai. ## Phân bố Chúng được tìm thấy ở các vùng nước nội địa trên phần lớn Cựu Thế giới, và
**_Clarias nieuhofii_** là một loài cá da trơn trong họ Cá Trê. Nó phân bố rộng rãi ở Đông Nam Á bao gồm miền nam Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, bán đảo Mã Lai, một
**_Clarias maclareni_** là một loài cá trê thuộc họ Clariidae. Nó là loài đặc hữu của Cameroon. Nó dài 36 cm. Nó có 62-77 vây tia lưng mềm và 52-57 vây tia mềm ở đít và
**_Clarias werneri_** là một loài cá thuộc họ Clariidae. Nó được tìm thấy ở Burundi và Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và hồ nước ngọt. Nó bị đe dọa
**_Clarias alluaudi_** là một loài cá thuộc họ Clariidae. Loài này có ở Burundi, Kenya, Tanzania, và Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, đầm nước, và hồ nước ngọt. Chúng
**_Clarias anguillaris_** là một loài cá thở không khí Châu Phi,nó còn được gọi là **Cá trê bùn**. Loài này có tầm quan trọng nhỏ trong thủy sản thương mại. Nó phát triển đến chiều
**Cá trê vàng** (Danh pháp khoa học: _Clarias cavernicola_) là một loài cá trê trong họ Clariidae. Chúng được coi là một trong những loài động vật quý hiếm nhất thế giới. Số cá thể
**Synodontis clarias** hay còn gọi là **red tailed synodontis** ## Mô tả Tương tự như nhiều loài trong chi _Synodontis_, S. caudalis xương đỉnh đầu của chúng kéo dài ra phía sau đến tia vây
**Cá trê trắng** (danh pháp khoa học: **_Clarias batrachus_**) là một loài cá da trơn thuộc họ Cá trê, chúng có nguồn gốc từ Đông Nam Á. ## Phân bố Cá trê trắng là một
**Cá trê phi** (danh pháp hai phần: **_Clarias gariepinus_**) là một loài cá da trơn thuộc họ Cá trê (Clariidae). Chúng sinh sống ở châu Phi và Trung Đông, trong các sông, ao, hồ, đầm
**Cá trê Phú Quốc** (Danh pháp khoa học: **_Clarias gracilentus_**) là loài cá thuộc họ Cá trê trong chi Clarias. Đây là loài cá mới được phát hiện năm 2011 ở Phú Quốc, Việt Nam,
nhỏ|Món _[[Pla duk_ chiên (ปลาดุก) ở Bangkok]] **Cá trê vàng** (danh pháp hai phần: **_Clarias macrocephalus_**) là một loài cá da trơn thuộc họ Cá trê. Đây là loài bản địa Đông Nam Á. Tại
**Cá trê đen** (Danh pháp khoa học: **_Clarias fuscus_**) là một loài cá trê trong họ Clariidae. Đây là loài cá có giá trị kinh tế và có thể sử dụng làm một số vị
Cá ngát, còn được biết đến với tên gọi khoa học là Clarias batrachus, là một loài cá nước ngọt đặc trưng với nhiều đặc điểm khác biệt so với các loài cá khác. Cá
**Họ Cá trê** là các loài cá trong họ có danh pháp khoa học là **Clariidae**. Họ Clariidae là một phần của bộ Siluriformes nằm trong lớp Actinopterygii (cá vây tia). Họ này bao gồm
Cá trê là một loài cá nước ngọt, chứa nhiều dưỡng chất và có lợi cho sức khỏe.Cá trê là một loài cá sinh sống ở môi trường nước ngọt, thường sống ở nơi bùn
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát
**Đảo Tioman** (tiếng Mã Lai: _Pulau Tioman_) là một đơn vị hành chính và một hòn đảo thuộc quận Rompin thuộc bang Pahang, Malaysia. Nó nằm cách 32 km (20 dặm) ngoài khơi bờ biển phía
thumb|Hồ Kivu **Hồ Kivu** là một trong các Hồ Lớn châu Phi. Hồ nằm trên biên giới giữa Cộng hòa Dân chủ Congo và Rwanda, và nằm tại đới tách giãn Albertine, nhánh phía tây
**_Synodontis_** là một chi cá da trơn trong họ _Mochokidae_. ## Các loài Hiện tại có 131 loài đã được ghi nhận: * _Synodontis acanthomias_ Boulenger, 1899 * _Synodontis acanthoperca_ Friel & Vigliotta, 2006 *
**Hồ Ptolemy** là một hồ cũ ở Sudan. Hồ này hình thành trong thế Holocene ở vùng Darfur, trong thời kỳ gió mùa tại châu Phi mạnh hơn bây giờ. Sự tồn tại của hồ
nhỏ|phải|[[Thu hoạch cá vồ cờ ở Thái Lan]] **Nuôi cá da trơn** là hoạt động nuôi các loài cá da trơn để dùng làm nguồn thực phẩm cho con người, cũng như nuôi trồng những
**Ilanda Wilds** là khu bảo tồn thiên nhiên dọc theo sông Amanzimtoti ở thị trấn Amanzimtoti, KwaZulu-Natal, Nam Phi. Vùng đất với diện tích nhỏ này (20 ha [49 mẫu Anh]) lại là nơi có