✨Cisplatin

Cisplatin

Cisplatin là hóa chất được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư, gồm ung thư tinh hoàn, ung thư buồng trứng, ung thư cổ tử cung, ung thư vú, ung thư bàng quang, ung thư vùng đầu cổ, ung thư thực quản, ung thư phổi, u trung biểu mô, u não và u nguyên bào thần kinh. Hóa chất được đưa vào cơ thể bằng tiêm tĩnh mạch.

Tác dụng phụ thường gặp gồm ức chế tủy xương, rối loạn chức năng nghe, suy thận và nôn mửa. Tác dụng phụ nghiêm trọng khác  gồm tê bì, đi lại khó khăn, dị ứng, rối loạn điện giải và bệnh tim mạch. Sử dụng trong khi thai kỳ khiến thai nhi bị đầu độc. Cisplatin thuộc nhóm thuốc chống ung thư gốc platin. Cơ chế hoạt động là hóa chất gắn vào DNA và ức chế quá trình tái bản DNA.

Chỉ định

Cisplatin được truyền tĩnh mạch pha với nước muối để điều trị u ác tính. Hóa chất được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh ung thư như sarcoma (sarcôm), một số ung thư biểu mô (carcinoma, ví dụ như ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư vùng đầu cổ loại tế bào vảy và ung thư buồng trứng), u lympho, ung thư bàng quang, ung thư cổ tử cung, và u tế bào mầm.

Cisplatin là đặc biệt hiệu quả trong điều trị ung thư tinh hoàn với tỷ lệ từ 10% 85%.

Tác dụng không mong muốn

Cisplatin có một số tác dụng phụ có thể hạn chế công dụng của nó:

  • Độc cho thận (tổn thương thận) là mối quan tâm lớn. Cần giảm liều thuốc khi độ thanh thải creatinin của bệnh nhân (đáng giá chức năng thận) giảm xuống. Uống đủ nước và lợi tiểu được sử dụng để đề phòng tổn thương thận. 

  • Độc thần kinh (tổn thương thần kinh) có thể xác định bằng kiểm tra dẫn truyền thần kinh trước và sau khi điều trị. Tác dụng phụ của cisplatin lên thần kinh bao gồm rối loạn thị giác và thính giác, có thể xảy ra ngay sau khi bắt đầu điều trị.  Gần đây các nghiên cứu cho thấy rằng cisplatin ức chế không cạnh tranh với  một chất vận chuyển ion natri - hydro gắn trên màng - NHE-1. Nó chủ yếu xuất hiện trên các tế bào thần kinh ngoại vi, tập hơn nhiều ở trung tâm tiếp nhận kích thích thần kinh thị giác và thính giác

  • Buồn nôn và nôn: cisplatin là một trong những hóa chất gay nôn nhiều nhất, nhưng triệu chứng này được dự phòng hiệu quả bằng thuốc chống nôn (ondansetron, granisetron.) kết hợp với corticosteroid. 

  • Độc trên tai (mất thính giác)

  • Rối loạn điện giải: Cisplatin có thể gây ra hạ magnesi máu, hạ kali máu và hạ calci máu.

  • Thiếu máu tan máu (thiếu máu huyết tán).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cisplatin** là hóa chất được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư, gồm ung thư tinh hoàn, ung thư buồng trứng, ung thư cổ tử cung, ung thư vú, ung thư bàng
Thông tin sản phẩmCÔNG DỤNGTăng cường đề kháng hoạt hóa tế bào cơ thể chống lại các ci khuẩn, virus.Tăng cường, nâng cao hệ miễn dịch tự nhiên: Là nguồn gốc duy trì sự sống.Kích
SỮA ONG CHÚA ROYAL JELLYNZPUREHEALTH1000mg – 30 ViênSữa ong chúalà dược phẩm vô cùng quý giá của loài ong? Sữa ong chúa được chính các con ong thợ làm ra để nuôi ong chúa. Sữa
**Carboplatin**, tên thương mại **Paraplatin**, là một hóa chất sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư. Bao gồm ung thư buồng trứng, ung thư phổi, ung thư đầu cổ, ung thư não,
**Satraplatin** (INN, tên mã **JM216**) là một chất chống ung thư dựa trên bạch kim đang được điều tra như một phương pháp điều trị bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt tiến triển đã
**Pemetrexed** (tên thương mại **Alimta**) là hóa chất được sản xuất và phân phối bởi Eli Lilly and Company. Chỉ định trong điều trị u trung biểu mô màng phổi và ung thư phổi không
**Platin** hay còn gọi là **bạch kim** là một nguyên tố hóa học, ký hiệu **Pt** có số nguyên tử 78 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tên platin bắt nguồn từ
**Capecitabine** (INN) () (Xeloda, Roche) là tên của hoạt chất, được nghiên cứu và phát triển bởi tập đoàn dược phẩm Hofmann-La Roche, dùng làm thuốc uống hóa trị, sử dụng trong điều trị ung
**Amifostine** (**ethiofos**) là một chất bổ trợ tế bào chất được sử dụng trong hóa trị ung thư và xạ trị liên quan đến các tác nhân hóa trị liệu gắn DNA. Nó được đưa
**Altretamine** (tên thương mại **Hexalen**) là một chất chống ung thư. Nó đã được FDA Hoa Kỳ phê duyệt vào năm 1990. ## Công dụng Nó được chỉ định sử dụng như một tác nhân
**Gemcitabine**, tên thương mại **Gemzar**, là một hóa chất dùng trong điều trị một số loại ung thư. Bao gồm ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư phổi không thế bào nhỏ, ung
**Pembrolizumab** (trước đây là **lambrolizumab**, tên thương mại **Keytruda**) là một kháng thể giống người được sử dụng trong liệu pháp miễn dịch ung thư. Thuốc điều trị ung thư hắc tố, ung thư phổi,
**Ung thư dạ dày** có thể phát triển ở bất cứ phần nào của dạ dày, có thể lan ra khắp dạ dày và đến các cơ quan khác của cơ thể; đặc biệt là
**Kanamycin** là một kháng sinh nhóm aminoglycoside, thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces kanamyceticus. ## Aminoglycoside Kháng sinh đầu tiên của nhóm aminoglycosid là streptomycin được tách chiết nǎm 1944 và ngay sau
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
**Kali tetracloroplatinat(II)** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm nguyên tố kali và gốc tetracloroplatinat, hay cation kali và anion PtCl42-, với công thức hóa học được quy định là K2PtCl4. Hợp
**Dolasetron** (tên thương mại **Anzemet**) là một chất đối kháng thụ thể serotonin 5-HT 3 được sử dụng để điều trị buồn nôn và nôn sau khi hóa trị. Tác dụng chính của nó là
**Azasetron** là một chất chống nôn hoạt động như một chất đối kháng thụ thể 5-HT3, pK i = 9,27 Nó được sử dụng trong quản lý buồn nôn và nôn do hóa trị ung
**Natri thiosulfat** hay **natri thiosulphat**, được sử dụng như một loại thuốc để điều trị ngộ độc xyanua, lang ben và để giảm tác dụng phụ từ cisplatin. Đối với ngộ độc xyanua, nó thường
**Mifamurtide** (tên thương mại Mepact, được tiếp thị bởi Takeda) là một loại thuốc chống lại bệnh xương khớp, một loại ung thư xương chủ yếu ảnh hưởng đến trẻ em và thanh niên, gây
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Chiến tranh giành độc lập Brasil** là cuộc chiến được tiến hành giữa Brasil và Bồ Đào Nha. Chiến tranh kéo dài từ tháng 2 năm 1822, khi những cuộc giao tranh đầu tiên giữa
**Afatinib**, một trong những tên thương mại là **Gilotrif**, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Afatinib thuộc nhóm thuốc ức chế tyrosine kinase.
thumb| Ảnh chụp vi điện tử quét của tế bào HeLa [[Chết tế bào theo chương trình|apoptotic. Zeiss Merlin HR-SEM.]] thumb|Hình ảnh huỳnh quang đa photon của các tế bào HeLa được nuôi cấy với
**Bệnh thần kinh ngoại biên do hóa trị liệu (CIPN)** là một tình trạng tiến triển, kéo dài và thường không hồi phục được với đau, tê, ngứa ran và nhạy cảm với cảm lạnh