thumb|1 bản đồ lịch sử của châu Âu cho thấy tình trạng ngôn ngữ ở Trung Âu 1937.
Chủ nghĩa Liên Đức () là một ý tưởng chính trị liên dân tộc. Những người theo chủ nghĩa này ban đầu tìm cách thống nhất tất cả các dân tộc Đức vào một quốc gia duy nhất được gọi là Großdeutschland.
Chủ nghĩa Liên Đức có ảnh hưởng lớn trong nền chính trị Đức vào thế kỷ thứ 19 trong việc thống nhất nước Đức khi Đế quốc Đức được tuyên bố là một quốc gia vào năm 1871 nhưng không có Áo (Kleindeutsche Lösung / giải pháp nước Đức nhỏ), và nửa đầu thế kỷ 20 trong Đế quốc Áo-Hung và Đế chế Đức. Từ cuối thế kỷ 19, nhiều nhà tư tưởng Liên Đức, từ năm 1891 tổ chức các liên minh Liên Đức, công khai đi theo ý thức hệ vị chủng và phân biệt chủng tộc, và cuối cùng dẫn đến chính sách đối ngoại Heim ins Reich (mang đất mình về đế chế) được theo đuổi bởi phát xít Đức dưới thời Adolf Hitler từ năm 1938, một trong những yếu tố chính dẫn đến sự bùng nổ của thế chiến II. Sau cuộc thảm họa của chiến tranh thế giới II, Chủ nghĩa Liên Đức được chủ yếu xem như là một ý thức hệ cấm kỵ trong thời kỳ hậu chiến tranh ở cả Tây và Đông Đức. Ngày nay, Chủ nghĩa Liên Đức chủ yếu giới hạn ở một số nhóm cực hữu ở Đức và Áo.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|1 bản đồ lịch sử của châu Âu cho thấy tình trạng ngôn ngữ ở Trung Âu 1937. **Chủ nghĩa Liên Đức** () là một ý tưởng chính trị liên dân tộc. Những người theo
**Dòng thời gian sơ khai** của **chủ nghĩa Quốc xã** bắt đầu từ lúc thành lập cho đến khi Adolf Hitler lên nắm quyền (tháng 8 năm 1934). ## Ảnh hưởng từ thế kỷ 19
**Anh hùng Lao động Xã hội chủ nghĩa** () là danh hiệu nhà nước Liên Xô, đồng thời là danh hiệu cao nhất cho lĩnh vực lao động từ năm 1938 đến năm 1991. ##
:_Bài này nói về chủ nghĩa cộng sản như một hình thái xã hội và như một phong trào chính trị. Xin xem bài hệ thống xã hội chủ nghĩa, đảng cộng sản và chủ
**Chủ nghĩa vô trị** hay **chủ nghĩa vô chính phủ** là một trường phái triết học và phong trào chính trị chủ trương hoài nghi bất cứ sự hợp thức hóa nào về chính quyền,
Các quốc gia trên thế giới có đặt căn cứ quân sự của Hoa Kỳ. **Chủ nghĩa đế quốc Mỹ** () là một thuật ngữ nói về sự bành trướng chính trị, kinh tế, quân
**Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Croatia** (tiếng Serbia-Croatia: Socijalistička Republika Hrvatska / Социјалистичка Република Хрватска), thường viết tắt là **SR Croatia** hoặc chỉ gọi là **Croatia**, là một nước cộng hoà cấu thành của
**Chủ nghĩa quốc gia xã hội**, hay **Chủ nghĩa quốc xã** (, viết tắt là _Nazismus_) là hệ tư tưởng và những hành động của Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa
**_Le Livre noir du communisme: Crimes, terreur, répression_** (tạm dịch: _Quyển sách đen của chủ nghĩa cộng sản: Tội ác, khủng bố, đàn áp_) là một quyển sách liệt kê các tội ác của các
Học thuyết **chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước** (cũng được gọi là **stamocap**)) ban đầu là một học thuyết Mác-xít được phổ biến sau Thế chiến II. Lenin đã tuyên bố vào năm
Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1898, trước khi nổ ra [[Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ và Chiến tranh Boer]] Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1800
**Chủ nghĩa chống đế quốc** hay **chủ nghĩa phản đế** trong chính trị học và quan hệ quốc tế là sự phản đối chủ nghĩa đế quốc hoặc chủ nghĩa thực dân mới. Chủ nghĩa
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Litva - Belorussia** là một nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập trên vùng lãnh thổ phía đông Litva và Belarus vào
nhỏ|[[Ze'ev Jabotinsky]] **Chủ nghĩa phục quốc Do Thái xét lại** (tiếng Hebrew: ציונות רוויזיוניסטית) hay **Chủ nghĩa Zion xét lại** là một phong trào trong Chủ nghĩa phục quốc Do Thái do Ze'ev Jabotinsky khởi
thumb|[[Cecil Rhodes và dự án đường sắt Cape-Cairo. Rhodes thích "tô bản đồ nước Anh màu đỏ" và tuyên bố: "tất cả những ngôi sao này... những thế giới bao la vẫn còn ngoài tầm
**Chủ nghĩa Marx** hay **Mác-xít** (phiên âm từ Marxist) là hệ thống học thuyết triết học, lịch sử và kinh tế chính trị dựa trên các tác phẩm của Karl Marx (1818 - 1883) và
thumb|right|Thuận chiều kim đồng hồ từ góc trên bên trái: [[Søren Kierkegaard, Fyodor Dostoevsky, Jean-Paul Sartre, Friedrich Nietzsche.]] **Chủ nghĩa hiện sinh** hay **thuyết hiện sinh** là luồng tư tưởng triết học của một nhóm
**Chủ nghĩa tự do** là một hệ tư tưởng, quan điểm triết học, và truyền thống chính trị dựa trên các giá trị về tự do và bình đẳng. Chủ nghĩa tự do có nguồn
right|Biểu tình của những người theo chủ nghĩa xã hội vào [[Ngày Quốc tế Lao động 1912 tại Union Square ở Thành phố New York]] **Chủ nghĩa xã hội** (; ; Hán: 社會主義; Nôm: 主義社會)
**Chủ nghĩa tự do hiện đại Hoa Kỳ** là phiên bản chủ đạo của chủ nghĩa tự do tại Hoa Kỳ. Nó kết hợp ý tưởng của tự do dân sự (_civil liberty_) và bình
**Chủ nghĩa vị lợi**, hay **chủ nghĩa công lợi** còn gọi là **thuyết duy lợi** hay **thuyết công lợi** (tiếng Anh: _Utilitarianism_) là một triết lý đạo đức, một trường phái triết học xã hội
thumb|Lãnh tụ Xô Viết [[Joseph Stalin và ngoại trưởng Đức Joachim von Ribbentrop tại điện Kremli vào tháng 8 năm 1939, dịp ký kết hiệp ước Xô-Đức]] Một số các tác giả đã so sánh
**Chủ nghĩa vô thần**, **thuyết vô thần** hay **vô thần luận**, theo nghĩa rộng nhất, là sự "thiếu vắng" niềm tin vào sự tồn tại của thần linh. Theo nghĩa hẹp hơn, chủ nghĩa vô
nhỏ|Áp phích tuyên truyền chống cộng sản của Đức năm 1937. **Chủ nghĩa chống Cộng sản** là tập hợp các lập trường và quan điểm chống lại chủ nghĩa Cộng sản. Chủ nghĩa chống Cộng
**Chủ nghĩa bảo thủ** (tiếng Pháp: _conservatisme_, tiếng Anh: _conservatism_, gốc từ tiếng Latinh _conservo_ — giữ gìn) là các triết lý chính trị và xã hội thúc đẩy các thiết chế xã hội truyền
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Chủ nghĩa cộng sản vô trị**, **chủ nghĩa cộng sản vô chính phủ** () hay **chủ nghĩa cộng sản tự do** là một học thuyết của chủ nghĩa vô trị, chủ trương thủ tiêu nhà
thumb|Nguyên bản của [[Quốc kì Đức: Cổ vũ cho cuộc cách mạng ở Berlin, ngày 19 tháng 3, 1848]] **Cách mạng 1848 – 1849** tại các bang nói tiếng Đức, giai đoạn mở đầu còn
**Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Byelorussia** (phiên âm tiếng Việt: "Bê-lô-rút-xi-a", , , viết tắt _БССР_, _Bielorusskaja Sovietskaja Socialistitchieskaja Riespublika_, BSSR hoặc đôi khi Byelorussia còn gọi là **Belorussia**) là một trong
**Chủ nghĩa tự do cá nhân** hay **chủ nghĩa tự do ý chí** (tiếng Anh: _libertarianism_, từ tiếng Latinh: _liber_, tự do) là học thuyết triết học chính trị ủng hộ tự do như là
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina** (, УРСР; УССР), viết tắt là **CHXHCNXV Ukraina** và còn gọi là **Ukraina Xô viết**, là một trong các nước cộng hòa cấu thành của Liên
**Chủ nghĩa cá nhân** hay còn gọi là **cá nhân chủ nghĩa**, **chủ nghĩa cá thể** là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả một cách nhìn nhận trên phương diện xã hội,
nhỏ|phải|Triết gia [[Friedrich Engels|F. Engels với các tác phẩm của mình đã đặt nền tảng cho Lý luận của Chủ nghĩa Marx – Lenin về nhà nước.]] **Học thuyết về Nhà nước của Chủ nghĩa
**Ngày Âu Châu tưởng niệm các nạn nhân của chủ nghĩa Stalin và chủ nghĩa Quốc xã**, còn được biết tới như **Ngày dải băng Đen** tại một vài quốc gia, mà được cử hành
**Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư**, gọi tắt là **CHLBXHCN Nam Tư** là nhà nước Nam Tư được thành lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai và tồn tại
nhỏ|Chiếc [[mũ cối (ở đây là mũ thời Đệ nhị Đế chế Pháp) là một hình tượng đại diện cho chủ nghĩa thực dân.]] **Chủ nghĩa thực dân** (Tiếng Anh: _colonialism_) là hình thái xã
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Latvia** (; , _Latviyskaya Sovetskaya Sotsialisticheskaya Respublika_), viết tắt **CHXHCNXV Latvia**, là một trong các nước cộng hòa của Liên Xô. Nước cộng hòa được thành lập
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa România** (), trước ngày 21 tháng 8 năm 1965 được gọi là **Cộng hòa Nhân dân România** ( (1947–1954, 1963–1965) hoặc (1954–1963)), là giai đoạn trong lịch sử România
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Flag_of_the_Republican_People's_Party_(Turkey).svg|nhỏ|261x261px|Lục Tiễn **Chủ nghĩa Kemal** (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: _Kemalizm_), **chủ nghĩa Atatürk** (_Atatürkçülük, Atatürkçü düşünce_) hay **Lục Tiễn** (_Altı Ok_) là tư tưởng kiến quốc của Nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ, theo Mustafa
**Chủ nghĩa phúc âm** (tiếng Anh: _evangelicalism_), cũng gọi là **phái phúc âm** hay **phong trào Tin Lành phúc âm**, là thuật từ thường được dùng để chỉ một trào lưu liên hệ phái thuộc
**Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa** ( - **NSDAP**), thường được gọi là **Đảng Quốc Xã** trong tiếng Việt, là đảng cầm quyền Đức trong thời kỳ Đức Quốc Xã. Lãnh
**Chủ nghĩa duy vật**, còn gọi là **thuyết duy vật ** hay **duy vật luận** (), là một trường phái triết học, một thế giới quan, một hình thức của chủ nghĩa triết học nhất
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Armenia** ( _Haykakan Sovetakan Soc’ialistakan Hanrapetut’yun_; _Armjanskaja Sovetskaja Sotsialističeskaja Respublika_), cũng viết tắt là **CHXHCNXV Armenia** hay **Armenia Xô viết**, là một trong 15 nước cộng hòa
thế=|nhỏ| [[Tuyên truyền chống cộng của Hoa Kỳ những năm 1950, đặc biệt đề cập đến ngành công nghiệp giải trí ]] **Chủ nghĩa McCarthy** (tiếng Anh: **McCarthyism**) là thuật ngữ nói về việc cáo
[[Caspar David Friedrich, _Kẻ lãng du trên biển sương mù,_ 38.58 × 29.13 inches, 1818, tranh sơn dầu, Kunsthalle Hamburg]] [[Eugène Delacroix, _Nữ thần Tự do dẫn dắt nhân dân_ 1830]] Théodore Géricault, _[[Chiếc bè
**Chủ nghĩa dân tộc** (tiếng Anh: _nationalism_) là một quan niệm và ý thức hệ chính trị cho rằng dân tộc nên đồng nhất với nhà nước. Khái niệm này hay được cho là ra
nhỏ|phải|alt=Political map of central Europe showing the 26 areas that became part of the united German Empire in 1891. Germany based in the northeast, dominates in size, occupying about 40% of the new empire.|Bản đồ
**Chủ nghĩa cơ yếu** hay **chủ nghĩa toàn thống** (tiếng Anh: _fundamentalism_) đề cập đến niềm tin nghiêm ngặt, trung thành tuyệt đối với những nguyên tắc cơ bản, trong thực tế thường nói đến
**Đảng Xã hội chủ nghĩa Thống nhất Đức** (), còn được biết tới là **Đảng Cộng sản Đông Đức**, là đảng phái theo chủ nghĩa Marx-Lenin cầm quyền ở Cộng hòa Dân chủ Đức (GDR;
**Chủ nghĩa tư bản** (Chữ Hán: 主義資本; tiếng Anh: _capitalism_) là một hệ thống kinh tế dựa trên quyền sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất và hoạt động sản xuất vì