✨Chu Khảo vương

Chu Khảo vương

Chu Khảo Vương (chữ Hán: 周考王; trị vì: 440 TCN - 426 TCN), hay Chu Khảo Triết Vương, tên thật là Cơ Nguy (姬嵬), là vị vua thứ 31 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Ông là con trai của Chu Trinh Định Vương – vua thứ 28 nhà Chu, là em của Chu Ai Vương và Chu Tư Vương – vua thứ 29 và 30 nhà Chu.

Năm 441 TCN, Chu Tư vương giết anh là Chu Ai vương lên ngôi. Không lâu sau Cơ Nguy cũng làm binh biến giết Tư vương giành ngôi vua, trở thành vua Chu Khảo vương. Như vậy chỉ trong 1 năm, ngôi vua nhà Chu thay đổi 3 lần.

Năm 440 TCN, Chu Khảo vương đã phong cho em là Cơ Yết ở đất Hà Nam để làm chức Chu công phụ chính triều đình. Cơ Yết trở thành Hà Nam Hoàn công, mở đầu cho sự hình thành nước Tây Chu nằm trong lòng nhà Chu.

Năm 426 TCN, Chu Khảo vương qua đời. Ông ở ngôi 15 năm. Con ông là Cơ Ngọ lên nối ngôi, tức là Chu Uy Liệt Vương.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chu Khảo Vương** (chữ Hán: 周考王; trị vì: 440 TCN - 426 TCN), hay **Chu Khảo Triết Vương**, tên thật là **Cơ Nguy** (姬嵬), là vị vua thứ 31 của nhà Chu trong lịch sử
**Chu Noãn Vương** (chữ Hán: 周赧王; trị vì: 335 TCN - 256 TCN), tên thật là **Cơ Diên** (姬延), là vị vua thứ 37 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế
**Chu Tư Vương** (chữ Hán: 周思王; trị vì: 441 TCN hoặc 440 TCN ), tên thật là **Cơ Thúc**, là vị vua thứ 30 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con
**Khảo Vương** (chữ Hán: 考王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Đông Chu Khảo Vương (gọi tắt, thụy hiệu thật là Khảo Triết Vương) * Chiến Quốc Sở
**Chu Vũ Vương** (chữ Hán: 周武王, 1110 TCN - 1043 TCN, tên thật là **Cơ Phát** (姬發), nhật danh là **Vũ Đế Nhật Đinh** (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong
**Hạ Thương Chu đoạn đại công trình** () - _Dự án xác định niên đại Hạ Thương Chu_ -là một dự án đa ngành, kết hợp giữa các bộ môn khoa học tự nhiên với
**Tây Chu Hoàn công** (chữ Hán: 西周桓公, trị vì: 440 TCN - 415 TCN), hay **Hà Nam Hoàn công**, tên húy là **Cơ Yết** (姬揭), là vị quân chủ đầu tiên của nước Tây Chu
**Lưu Thắng** ( ? - 113 TCN), tức **Trung Sơn Tĩnh vương** (中山靖王), là chư hầu vương đầu tiên của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông nổi tiếng
**Đông Chu quân** (東周君), **Đông Chu Văn quân** (東周文君), hoặc **Đông Chu Tĩnh công** (東周靖公), **Chu Huệ vương** (周惠王), **Chu Cung chủ** (周共主) (trị vì ? - 249 TCN), tên thật là **Cơ Kiệt**, được
**Đông Chu** () là một tiểu quốc chư hầu vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Đông Chu được hình thành sau khi tiểu quốc Tây Chu bị phân liệt. Nước Tây Chu
**Chu Uy Liệt Vương** (chữ Hán: 周威烈王; trị vì: 425 TCN - 402 TCN), tên thật là **Cơ Ngọ** (姬午), là vị vua thứ 32 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là
**Tây Chu** (西周) là tên một nước chư hầu nhỏ vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Năm 440 TCN, Chu Khảo Vương Cơ Nguy sau khi lên ngôi đã phân phong cho
**Tây Chu Huệ công** (chữ Hán: 西周惠公), tên thật là **Cơ Triều** (姬朝), là vị quân chủ thứ ba của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Năm 367 TCN Tây
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Nhà Chu** ( ) là vương triều thứ ba trong lịch sử Trung Quốc. Là triều đại tiếp nối nhà Thương, nhà Chu cũng là triều đại cuối cùng thực thi chế độ phong kiến
**Chu Công** (chữ Hán: 周公), tên thật là **Cơ Đán** (姬旦), còn gọi là **Thúc Đán** (叔旦), **Chu Đán** (週旦) hay **Chu Văn công** (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử
Đây là **danh sách các nhà khoa học Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**: nhỏ|[[Isaac Newton đang làm việc tại phòng thí nghiệm.]] nhỏ|Khoa học gia người Ăng-lô Ái Nhĩ Lan, [[Robert Boyle,
nhỏ| **Chủ nghĩa quân chủ** là một khái niệm chính trị cho rằng chế độ quân chủ là hình thức chính thể lý tưởng nhất. Những người theo chủ nghĩa quân chủ ủng hộ việc
**Vương quốc Hồi giáo Dahlak** () là một vương quốc nhỏ thời Trung Cổ bao gồm quần đảo Dahlak và một phần duyên hải Eritrea, được chứng thực lần đầu tiên vào năm 1093. Nhờ
**Chú** (chữ Hán phồn thể: 鑄, chữ Hán giản thể: 铸, bính âm: Zhù) là một nước chư hầu nhỏ thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, vị trí nay thuộc khu vực
thumb|250x250px|Tượng Chu Hi tại [[Bạch Lộc Động thư viện ở Lư Sơn]] **Chu Hi** (, ; 18 tháng 10 năm 1130 – 23 tháng 4 năm 1200) tự **Nguyên Hối** (元晦) hoặc **Trọng Hối** (仲晦),
**Dĩnh Khảo Thúc** (chữ Hán: 颖考叔; ? - 712 TCN) là quan Đại phu nước Trịnh, ông là một trong những người có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xưng bá của Trịnh
phải|nhỏ|310x310px|Thân vương quốc Galicia-Volyn trên bản đồ Đông Âu **Thân vương quốc Galicia-Volyn** (1199–1392) (tiếng Nga: _Га́лицко-Волы́нское кня́жество_, , , tiếng Ukraina: _Галицько-Волинське князівство_) là một Thân vương quốc Nga phía tây nam dưới thời
**Trần Quốc Vượng** (12 tháng 12 năm 1934 – 8 tháng 8 năm 2005) là một giáo sư, nhà sử học, nhà khảo cổ học Việt Nam. ## Tiểu sử Ông sinh tại huyện Kinh
**Bột Hải Cao Vương** (645 - 719) là người sáng lập của Vương quốc Bột Hải vào năm 698. Ông vốn tên là **Dae Jo-Young** (대조영, Hán-Việt: Đại Tộ Vinh), con trai của Dae Jung-sang
**Vương quyền Yamato** (tiếng Nhật: ヤマト王権) là tổ chức chính trị, quyền lực chính trị được hình thành trên cơ sở liên minh giữa một số thị tộc có thế lực, đã nắm ngôi vua
thumb|upright|Một mẩu [[giáp cốt có khắc Giáp cốt văn khai quật ở Ân Khư, phát hiện được nhiều phiếu bình chọn nhất.]] Năm 2001, Viện Khảo cổ, Viện Khoa học xã hội Trung Quốc đã
**Vương quốc La Mã**, còn được gọi là **chế độ quân chủ La Mã**, hoặc là **Thời kỳ vương quyền của La Mã cổ đại**, là kỷ nguyên mở đầu của lịch sử La Mã,
**Lịch đại Đế Vương miếu** (chữ Hán phồn thể: 厯代帝王廟; chữ Hán giản thể: 历代帝王庙, bính âm Hán ngữ: _Lìdài Dì Wáng miào_), còn gọi là **Miếu Lịch đại Đế Vương Trung Quốc** hay **Đế
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
**An Dương Vương** (), tên thật là **Thục Phán** (蜀泮), là người lập nên nước Âu Lạc, nhà nước thứ hai trong lịch sử Việt Nam sau nhà nước Văn Lang. Niên đại trị vì
**Vương quốc Ấn-Hy**, **Vương quốc Ấn-Hy Lạp** hay **Vương quốc Graeco-Ấn Độ**, còn được gọi trong lịch sử là **Vương quốc Yavana** (Yavanarajya), là một vương quốc Hy Lạp thời kỳ Hy hóa bao gồm
thumb|right|upright=2|Bản đồ [[Quận Warren, Indiana năm 1877. Trong số tất cả các xã dân sự, chỉ xã Pine xứng hợp chính xác như một xã khảo sát với 36 phần.]] **Xã khảo sát** (tiếng Anh:
thumb|right|"Tart cards" trong các hòm điện thoại quảng cáo dịch vụ của những cô gái gọi điện ở Luân Đôn (một thực hành bất hợp pháp, nhưng từng phổ biến). thumbnail|Một cửa hàng quảng cáo
**Sao Diêm Vương** (**Pluto**) hay **Diêm Vương tinh** (định danh hành tinh vi hình: **134340 Pluto**) là hành tinh lùn nặng thứ hai đã được biết trong Hệ Mặt Trời (sau Eris) và là vật
**Tây Vương Mẫu** (chữ Hán: 西王母, còn gọi là **Vương Mẫu** (王母), **Dao Trì Kim Mẫu** (hay **Diêu Trì Kim Mẫu**, 瑤池金母), **Tây Vương Kim Mẫu** (西王金母), **Vương Mẫu Nương Nương** (王母娘娘) hoặc **Kim Mẫu
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Tần Chiêu Tương vương** (chữ Hán: 秦昭襄王; 325 TCN – 251 TCN, trị vì: 306 TCN - 251 TCN) hay **Tần Chiêu vương** (秦昭王), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu
**Macedonia** (; ), còn được gọi là **Macedon** (), là một vương quốc cổ đại nằm ở ngoài rìa phía bắc của nền văn minh Hy Lạp Cổ xưa và Hy Lạp Cổ điển, và
**Chế độ quân chủ của Đan Mạch** là một chế độ chính trị đang hiện hành theo Hiến pháp và có hệ thống tổ chức ở Vương quốc Đan Mạch. Lãnh thổ của Đan Mạch
**Đông Chu liệt quốc chí** (chữ Hán: 東周列國志) là tiểu thuyết lịch sử gồm 108 hồi được Sái Nguyên Phóng thời Thanh cải biên từ _Tân liệt quốc chí_ khoảng trên 700.000 chữ của Phùng
thumb|[[Vương quốc Macedonia (màu cam đậm) vào năm 336 TCN dưới triều đại của Philippos II của Macedonia; những vùng lãnh thổ khác bao gồm các quốc gia lệ thuộc của Macedonia (cam nhạt), người
**Khu di chỉ khảo cổ Phùng Nguyên** nằm ven sông Thao thuộc làng Phùng Nguyên, xã Phùng Nguyên, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, Việt Nam, là di chỉ khảo cổ tiêu biểu của nền
**Vương quốc Thaton**, **Suwarnabhumi** hoặc **Thuwunnabumi** (, hoặc m, ) là một vương quốc của người Môn, được cho là đã tồn tại ở Hạ Miến ít nhất từ thế kỷ thứ 4 trước Công
**Kinh tế Việt Nam thời Hồng Bàng và An Dương Vương** phản ánh trình độ và hoạt động kinh tế Việt Nam từ thời dựng nước tới trước khi chịu sự cai trị trực tiếp
**Liệt Vương** (chữ Hán: 烈王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ, chư hầu, phiên vương trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách # Thương Ân Liệt
nhỏ|ngọc [[bích thuộc văn hóa Lương Chử. Đồ tế lễ là biểu tượng cho sự giàu có và sức mạnh quân sự.]] **Văn hóa Lương Chử** () (3300 — 2300 TCN) là nền văn hóa
là thành viên của Hoàng gia Nhật Bản, nhánh Tam Lạp cung và là con gái lớn của Thân vương Tomohito với vợ ông là Thân vương phi Nobuko. ## Tiểu sử ### Giáo dục
phải|[[Sao Hải Vương (trên cùng) và Triton (ở giữa), 3 ngày sau khi _Voyager 2_ bay qua]] Tính đến tháng 2 năm 2024, Sao Hải Vương có 16 vệ tinh, được đặt tên theo các
**Văn Vượng** (10 tháng 10 năm 1941 – 14 tháng 2 năm 2023) là nghệ sĩ khiếm thị chơi guitar nổi tiếng ở Việt Nam, cũng là tác giả của nhiều ca khúc. Ông được