✨Chromis chromis

Chromis chromis

Chromis chromis là một loài cá biển thuộc chi Chromis trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758.

Từ nguyên

Từ định danh chromis có lẽ bắt nguồn từ chroemo ("ngựa hí") có từ thời của Aristoteles, một từ dùng để chỉ cá lù đù vì chúng có khả năng tạo ra âm thanh rất lớn. Từ này sau đó còn dùng để chỉ các loài cá thia, cá đạm bì và cá bàng chài (tất cả những loài thuộc bộ Cá vược đều được cho là quan hệ họ hàng với nhau vào thời điểm đó).

Phạm vi phân bố và môi trường sống

Từ Biển Đen, phạm vi của C. chromis trải rộng khắp Địa Trung Hải, qua eo biển Gibraltar mở rộng về phía bắc đến bờ biển Bồ Đào Nha, xa về phía nam ít nhất là đến Maroc, có thể bao gồm cả các cụm đảo thuộc Macaronesia. Những ghi nhận về sự xuất hiện của loài cá này ở Tây Sahara và Mauritanie, cũng như từ vịnh Guinea trở xuống phía nam nhiều khả năng là Chromis limbata.

C. chromis thường hợp thành đàn (có thể lên đến vài trăm cá thể), Cơ thể có màu nâu đen; các hàng đốm ở hai bên thân được tạo bởi lớp vảy cá sáng màu hơn. Hai thùy đuôi được viền màu xám đen (nhưng không sẫm màu như C. limbata). Vây hậu môn và vây lưng cũng có dải đen dọc theo viền ngoài. Gốc vây ngực có một đốm đen. Cá con có nhiều vệt sọc màu xanh lam óng trên đầu và thân.

Số gai ở vây lưng: 14; Số tia vây ở vây lưng: 8–11; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 9–11; Số tia vây ở vây ngực: 17–18; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5; Số vảy đường bên: 16–19; Số lược mang: 20–23.

Sinh thái học

Thức ăn của C. chromis là động vật phù du. Cá đực xây tổ và có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Chromis chromis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _chromis_ có lẽ bắt
**_Chromis limbata_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Từ nguyên Tính từ định danh _limbata_ trong tiếng
**_Chromis kennensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1964. ## Phân loại học _Chromis flavomaculata_ đã được xem là
**_Chromis yamakawai_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013. ## Phân loại học _Chromis flavomaculata_ đã được xem là
**_Chromis fumea_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1917. ## Từ nguyên Tính từ định danh _fumea_ trong tiếng
**_Chromis flavomaculata_** trước đây là một loài cá biển hợp lệ của chi _Chromis_ trong họ Cá thia, tuy nhiên đã được xem là một danh pháp đồng nghĩa của _Chromis notata_ đựa vào kết
**_Chromis ovalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1900. ## Từ nguyên Tính từ định danh _ovalis_ trong tiếng
**_Chromis opercularis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867. ## Từ nguyên Tính từ định danh _opercularis_ trong tiếng
**_Chromis_** là một chi cá biển thuộc phân họ Chrominae của họ Cá thia. Đây cũng là chi có số lượng thành viên đông nhất trong họ này. Các loài trong chi _Chromis_ được phân
**_Chromis sahulensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2021. ## Từ nguyên Từ định danh _sahulensis_ được đặt theo
**_Chromis norfolkensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2021. ## Từ nguyên Từ định danh _norfolkensis_ được đặt theo
**_Chromis agilis_**, thường được gọi là **cá thia Agile**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960. ## Phân bố
**_Chromis albicauda_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2009. ## Từ nguyên Từ định danh _albicauda_ được ghép bởi
**_Chromis abyssus_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2008. ## Từ nguyên Danh từ định danh _abyssus_ trong tiếng
**_Chromis klunzingeri_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1929. ## Từ nguyên Từ định danh _klunzingeri_ được đặt theo
**_Chromis hypsilepis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867. ## Từ nguyên Từ định danh _hypsilepis_ được ghép bởi
**_Chromis flavicauda_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1880. ## Từ nguyên Từ định danh _flavicauda_ được ghép bởi
**_Chromis flavaxilla_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1994. ## Từ nguyên Từ định danh _flavaxilla_ được ghép bởi
**_Chromis enchrysurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1882. ## Từ nguyên Từ định danh _enchrysurus_ được ghép bởi
**_Chromis cadenati_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951. ## Từ nguyên Từ định danh _cadenati_ được đặt theo
**_Chromis alpha_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1988. ## Từ nguyên Từ định danh _alpha_ bắt nguồn từ
**_Chromis pura_**, thường được gọi là **cá thia Pura**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004. ## Phân bố
**_Chromis bermudae_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1920. ## Từ nguyên Từ định danh _bermudae_ được đặt theo
**_Chromis xanthura_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1854. ## Từ nguyên Từ định danh _xanthura_ được ghép bởi
**_Chromis verater_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1912. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Chromis ternatensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1856. ## Từ nguyên Từ định danh _ternatensis_ được đặt theo
**_Chromis ovatiformis_**, tên thông thường là **ovate chromis**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1946. ## Phạm vi phân
**_Chromis mamatapara_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2020. ## Từ nguyên Từ định danh _mamatapara_ bắt nguồn từ
**_Chromis anadema_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017. ## Từ nguyên Từ định danh _anadema_ trong tiếng Latinh
**_Chromis tingting_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2019. ## Từ nguyên Từ định danh _tingting_ được đặt theo
**_Chromis vanbebberae_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2020. ## Từ nguyên Từ định danh _vanbebberae_ được đặt theo
**_Chromis sanctaehelenae_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Từ định danh _sanctaehelenae_ được đặt theo
**_Chromis alleni_**, thường được gọi là **cá thia Allen**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Phân bố
**_Chromis albomaculata_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960. ## Từ nguyên Từ định danh _albomaculata_ được ghép bởi
**_Chromis acares_**, thường được gọi là **cá thia nhỏ**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Phân bố
**_Chromis abyssicola_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1985. ## Từ nguyên Từ định danh _abyssicola_ được ghép bởi
**_Chromis nigroanalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1988. ## Từ nguyên Từ định danh _nigroanalis_ được ghép bởi
**_Chromis nigrura_**, thường được gọi là **cá thia đuôi đen**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960. ## Phân
**_Chromis monochroma_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004. ## Từ nguyên Từ định danh _monochroma_ được ghép bởi
**_Chromis mirationis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1917. ## Từ nguyên Từ định danh _mirationis_ trong tiếng Latinh
**_Chromis lubbocki_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1986. ## Từ nguyên Từ định danh _lubbocki_ được đặt theo
**_Chromis limbaughi_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Từ nguyên Từ định danh _limbaughi_ được đặt theo
**_Chromis lineata_**, thường được gọi là **cá thia sọc**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Phân bố
**_Chromis leucura_**, thường được gọi là **cá thia đuôi trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1905. ## Phân
**_Chromis katoi_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2018. ## Từ nguyên Từ định danh _katoi_ được đặt theo
**_Chromis jubauna_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1995. ## Từ nguyên Tính từ định danh _jubauna_ được ghép
**_Chromis insolata_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _insolata_ trong tiếng
**_Chromis howsoni_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2014. ## Phân bố và môi trường sống _C. howsoni_ có
**_Chromis hanui_**, thường được gọi là **cá thia socola**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Phân bố
**_Chromis flavipectoralis_**, thường được gọi là **cá thia Mã Lai**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1988. ## Phân