✨Chó Spaniel Đức

Chó Spaniel Đức

Chó Spaniel Đức, (tiếng Anh:German Spaniel, còn được gọi là Deutscher Wachtelhund, là giống chó được phát triển ở Đức vào khoảng năm 1890 và được sử dụng làm chó săn. Có nguồn gốc từ giống chó cũ của Đức, Chó Stoeberer ("rummager"), trở nên phổ biến với những người dân thường sau cuộc cách mạng năm 1848 ở các bang của Đức, vốn đòi hỏi cần có một giống chó săn đa năng. Stoeberer bây giờ là một loại chó săn ở Đức với Wachtelhund là thành viên duy nhất của nó. Loài này không được biết đến nhiều ở bên ngoài nước Đức, nhưng đã được Liên Hiệp các Câu lạc bộ Chăm sóc Chó công nhận vào năm 1996.

Tính cách

Chó Spaniel Đức - Deutscher Wachtelhund là một giống chó săn đa năng. Chúng rất năng động với bản năng săn bắn rất ổn và có thái độ thân thiện với con người và những con chó khác. Chó Spaniel Đức nhanh chóng tìm hiểu và thích ứng với các tình huống mới và rất can đảm. Mặc dù không thể phù hợp với khả năng của từng người chơi và những chuyến đi săn các đối tượng đặc biệt hơn, chúng có thể săn lùng trong chuyến săn vùng đồi cao, truy tìm, theo dõi và theo dõi vết máu, khiến chúng trở nên phổ biến, đáp ứng nhu cầu một giống chó đáp ứng nhu cầu của những thợ săn qua việc thực hiện nhiều vai trò chức năng khác nhau.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chó Spaniel Đức**, (tiếng Anh:_German Spaniel_, còn được gọi là _Deutscher Wachtelhund_, là giống chó được phát triển ở Đức vào khoảng năm 1890 và được sử dụng làm chó săn. Có nguồn gốc từ
nhỏ|phải|Một con Spanhơn Anh (English Cocker Spaniel) **English Cocker Spaniel** hay còn gọi là **Spaniel Anh** là một giống chó có nguồn gốc từ nước Anh. Chúng thuộc nhóm chó săn. Những chú chó với
**Cavalier King Charles Spaniel** (Vua kỵ sĩ xứ Tây Ban Nha) gọi tắt là chó Spaniel là loài chó cảnh có kích thước nhỏ. Loài chó này xuất hiện nhiều bên cạnh các thành viên
**Chó cảnh Tây Tạng** hay **chó tai cụp Tây Tạng** (Tibetan Spaniel) là một giống chó cảnh có nguồn gốc từ Tây Tạng. Đây là giống chó có bộ lông dài dễ thương và được
**Chó King Charles Spaniel** (còn được gọi là Chó cảnh Spaniel Anh) là một giống chó nhỏ của thuộc loại chó Spaniel. Năm 1903, Câu lạc bộ Chăm sóc Chó kết hợp bốn giống chó
**Chó chăn cừu lông dài** ( hoặc _GLP,_ ) là một giống chó bắt nguồn từ Đức,được nuôi như một con chó săn. Nó có mối quan hệ chặt chẽ với những giống chó khác
**Chó Dachshund ** (Dak sund) ( hoặc hoặc ) còn gọi là **chó xúc xích**, **chó lạp xưởng**. Chúng là giống chó thân dài, ngực nở, bụng hóp, hoạt bát, rắn chắc với tứ chi
**Cocker Spaniel** là một giống chó săn chuyên nghiệp thuộc dòng chó tha mồi (gundog) nhưng đồng thời nó cũng được mọi người yêu thích và nuôi trong nhà giống như là loài chó cảnh
**Chó Boykin Spaniel** là một giống chó có kích cỡ trung bình, được lai tạo với mục đích săn bắt những con gà tây hoang dã và vịt ở đầm lầy sông Wateree ở Nam
**Chó bướm** (Papillon) là một loại chó cảnh được yêu thích. Papillon còn được gọi là chó Bướm bởi đôi tai có hình dáng của đôi cánh bướm. Papillon còn có cái đuôi dài với
nhỏ| Chó con [[Golden Retriever ]] nhỏ| [[Chó săn chân lùn|Chó săn Basset con ]] nhỏ|Chó sơ sinh [[Chó Springer Spaniel Wales|Springer Spaniel Wales]] **Chó con** hay **cún** là một con chó ở trong giai
**Bichon Frise** là ( or ; , nghĩa là _chó đùi cong_) là một loại chó nhỏ thuộc giống chó Bichon. The Bichon Frise là một thành viên của giống chó trong nhóm phi thể
**Hội chứng đực giống** (_Sire syndrome_) hay còn gọi là **hiệu ứng đực giống nhân rộng** (_Popular sire effect_) là hiện tượng tâm lý, xu hướng, trào lưu, khuynh hướng diễn ra trong việc lai
phải|nhỏ|Tượng đồng kỷ niệm [[Elizabeth Bowes-Lyon|Vương hậu trên Quảng Trường, bởi Paul Day, cho thấy bà với hai con chó lùn.]] **Chó corgi Vương thất** là những con chó Corgi Pembroke xứ Wales trước đây
**Setter Anh Quốc** (English Setter) là giống chó săn thuộc giống chó tha mồi trong giống chó Setter có nguồn gốc từ nước Anh. Chúng có mặt lâu đời nhất tại Mĩ và là một
thumb|[[Setter nâu đen]] **Setter** là một giống chó săn thể thao chuyên dùng vào mục đích săn chim và gà đồng trên đồng cỏ rộng lớn. Với bộ lông óng mượt và dài trùm kín
Biểu tượng của TKKG **Tứ quái TKKG** là bộ truyện trinh thám về 1 nhóm thiếu niên 4 người bao gồm Peter Carsten (biệt danh là Tarzan), Karl Vierstein, Willi Sauerlich và Gaby Glockner của
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
nhỏ|phải|Phục dựng cá thể cuối cùng của phân loài Capra pyrenaica pyrenaica **Cá thể cuối cùng** (_Endling_) là thuật ngữ sinh học chỉ về cá thể được biết đến cuối cùng của một loài hoặc
Bìa tập 10 truyện Pukupuku do Nhà xuất bản Trẻ phát hành. Pukupuku phát hành năm 1999, gồm 10 tập, là bộ truyện về thú cưng của tác giả Sayuri Tatsuyama. Bộ truyện đã đoạt
**Annabella Avery** **Thorne** (sinh ngày 8 tháng 10 năm 1997) là một nữ diễn viên, vũ công, người mẫu và ca sĩ người Mỹ. Cô là một nữ diễn viên trẻ đã xuất hiện trên
**Vườn thú Trung tâm Bình Nhưỡng** (tiếng Triều Tiên: 조선중앙동물원, Hàn tự: 朝鮮中央動物園) là một vườn thú Quốc gia ở Bắc Triều Tiên tọa lạc tại núi Taesong ở thủ đô Bình Nhưỡng. Vườn thú
**Mary Henrietta của Anh hay Mary Henrietta, Vương nữ Vương thất** (tiếng Anh: _Mary Henrietta of England_, _Mary Henrietta, Princess Royal_; 4 tháng 11 năm 1631 - 24 tháng 12 năm 1660), là một Vương
**Lang's Fairy Books** là tuyển tập 25 cuốn truyện cho thiếu nhi do tác giả Andrew Lang và phu nhân Leonora Blanche Alleyne công bố giai đoạn 1889 - 1913 tại Scotland. ## Lịch sử