✨Chlorurus sordidus

Chlorurus sordidus

Chlorurus sordidus là một loài cá biển thuộc chi Chlorurus trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775.

Từ nguyên

Tính từ định danh của loài này trong tiếng Latinh có nghĩa là "dơ bẩn", hàm ý đề cập đến màu gỉ sét (nâu đỏ) của cá cái.

Phạm vi phân bố và môi trường sống

C. sordidus được cho là có phạm vi trải rộng trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, tuy nhiên quần thể hiện tại của chúng chỉ giới hạn ở Ấn Độ Dương, và quần thể còn lại ở Thái Bình Dương là của loài Chlorurus spilurus. Việc phân loại dựa trên sự khác biệt về trình tự ty thể và hình thái. Theo J. H. Choat, có khả năng quần thể C. sordidus ở Biển Đỏ cũng sẽ là một loài riêng biệt.

Từ Biển Đỏ và vịnh Ba Tư, loài này được ghi nhận tại bờ biển Oman và Yemen, dọc theo bờ biển Đông Phi về phía nam đến Nam Phi; bao gồm Madagascar và các đảo quốc xung quanh; từ bờ biển phía nam Ấn Độ trải dài đến Maldives, Sri Lanka và quần đảo Chagos; từ biển Andaman trải dài xuống đảo Sumatra và Java (Indonesia), cũng như quần đảo Cocos (Keeling) và đảo Giáng Sinh (Úc). Thân thuôn dài, hình bầu dục, mõm tròn. Vây đuôi cụt, hơi lõm ở nhiều cá thể đực lớn. C. sordidus đực có thân màu xanh lục lam sẫm với các vạch màu hồng tím trên vảy. Đầu và cuống đuôi có màu xanh sáng hơn thân. Trên mõm có một dải màu tím nổi bật. Trên môi và dưới cằm có các vệt màu xanh. Hai bên má có thể có màu vàng lục. Ở khu vực Biển Đỏ, nhiều cá thể C. sordidus đực có thân sẫm nâu.

C. sordidus được đánh bắt để làm thực phẩm.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Chlorurus sordidus_** là một loài cá biển thuộc chi _Chlorurus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài này
**_Chlorurus spilurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Chlorurus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
nhỏ| [[Động vật thân lỗ|Các miếng bọt biển (_Entobia_) và các khối trên vỏ hai mảnh hiện đại, Bắc Carolina. ]] **Sự xói mòn sinh học** mô tả sự phá vỡ các chất nền đại