✨Chloropren

Chloropren

Chloropren là tên thường gọi của hợp chất hóa học 2-chloro-1,3-butadien, công thức hóa học là C4H5Cl. Đây là đơn phân để tạo thành chuỗi (polymer) polychloropren, một loại cao su tổng hợp. Polychloropren còn được biết đến với cái tên Neopren, một thương phẩm của hãng DuPont.

Cho đến những năm 1960, acetylen (C2H2) là nguyên liệu để tạo chloropren. Tham gia phản ứng còn có acid hydrochloric (HCl):

:Tập tin:Chloroprene synthesis.svg

Quá trình này có nhược điểm là chi phí đầu tư cao và tiêu tốn rất nhiều năng lượng.

Ngày nay, quá trình tạo ra hợp chất này được tiến hành theo con đường khác. 1,3-butadien tham gia phản ứng cộng chlor, bổ sung một nguyên tử chlor (Cl) vào một trong hai liên kết đôi tạo thành 3,4-dichloro-1-butadien:

::CH2=CH-CH=CH2 + Cl2 → CH2=CH-CHCl-CH2Cl

Sau đó, hợp chất trên trải qua một phản ứng để khử đi một nguyên tử hydro ở vị trí carbon thứ ba và nguyên tử chlor ở vị trí carbon thứ tư:

::CH2=CH-CHCl-CH2Cl → HCl + CH2=CH-CCl=CH2

👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chloropren** là tên thường gọi của hợp chất hóa học 2-chloro-1,3-butadien, công thức hóa học là C4H5Cl. Đây là đơn phân để tạo thành chuỗi (polymer) _polychloropren_, một loại cao su tổng hợp. **Polychloropren** còn
**Hydro chloride** (công thức hóa học: HCl) là một chất khí không màu, độc hại, có tính ăn mòn cao, tạo thành khói trắng khi tiếp xúc với hơi ẩm. Hơi trắng này là acid
nhỏ|Hình 1: [[chloropren là đơn phân tử của cao su tổng hợp.]] **Monomer** là một đơn vị cấu tạo nên polymer. Đây là khái niệm thường dùng nhiều nhất trong sinh hoá học và sinh
nhỏ| Infographic của [[Tổ chức Y tế Thế giới tuyên bố rằng hydroxychloroquine không ngăn ngừa bệnh tật hoặc giảm tử vong do COVID-19.|402x402px]] Chloroquine và hydroxychloroquine là thuốc chống sốt rét. Hai loại thuốc
**Diclofenac** (tên thương mại **MOBIDIC**, **Flector patch**, **Voltaren**, **Voltarol**, **Diclon**, **Dicloflex** **Difen**, **Difene**, **Cataflam**, **Pennsaid**, **Rhumalgan**, **Modifenac**, **Abitren**, **Arthrotec** và **Zolterol**, và rất nhiều dạng thuốc kết hợp khác) là một thuốc chống viêm non-steroid
**Aceclofenac** là một thuốc chống viêm non-steroid, được sản xuất bởi UCB Pharma, dưới tên thươngmại là **Preservex®**. Thuốc được bán cần đơn tại Anh quốc. Aceclofenac thuộc về nhóm thuốc NSAID, với đặc tính
**Natri acetat**, (hay _natri etanoat_) là muối natri của axit acetic có công thức hóa học **CH3COONa** Nó là hóa chất rẻ được sản xuất hàng loạt và có nhiều ứng dụng. ## Ứng dụng
**Chloroquine** là một loại thuốc dùng để phòng và điều trị sốt rét ở những khu vực bị sốt rét được biết là nhạy cảm với tác dụng của thuốc. Một số loại sốt rét,
**Dicamba** (3,6-dichloro-2-methoxybenzoic acid) là một loại thuốc diệt cỏ phổ rộng lần đầu tiên được đăng ký vào năm 1967. Tên thương hiệu cho các công thức của thuốc diệt cỏ này bao gồm Banvel,
**Axit tolfenamic** (**Clotam**) là một thành viên của nhóm dẫn xuất axit anthranilic (hoặc fenamate) của các loại thuốc NSAID được phát hiện bởi các nhà khoa học tại Công ty Dược phẩm Medica ở
**Clioquinol** **(iodochlorhydroxyquin)** là một thuốc kháng nấm và chống nguyên sinh. Nó là chất độc thần kinh với liều lượng lớn. Nó là thành viên của một họ thuốc gọi là hydroxyquinolines có tác dụng
**Clomocycline** là một loại kháng sinh tetracycline.
**Fenofibrate**, được bán dưới dạng biệt dược **Tricor** và một số loại khác như ở Việt Nam là **Lipanthyl**, thuộc nhóm thuốc fibrate được sử dụng để điều trị nồng độ lipid trong máu bất
**Rivaroxaban**, được bán dưới tên thương hiệu **Xarelto** trong số những loại khác, là một loại thuốc chống đông máu (làm loãng máu) được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa các cục máu
**Piperaquine** là một loại thuốc chống ký sinh trùng được sử dụng kết hợp với dihydroartemisinin để điều trị bệnh sốt rét. Piperaquine được phát triển theo Chương trình loại trừ sốt rét quốc gia
**Tolonidine** là thuốc chống tăng huyết áp.
**Fenticlor** (cũng được đánh vần là fentichlor) là một chất kháng khuẩn và kháng nấm để sử dụng tại chỗ. Nó là một chất chống vi trùng. Nó cũng được sử dụng trong thú y.
**Mosapramine** (**Cremin**) là một thuốc chống loạn thần không điển hình được sử dụng ở Nhật Bản. Nó là một chất đối kháng dopamine mạnh có ái lực cao với các thụ thể D2, D3
**Nemonapride** (**エミレース**, **Emilace** (JP)) là một thuốc chống loạn thần không điển hình được phê duyệt tại Nhật Bản để điều trị tâm thần phân liệt. Nó được ra mắt bởi Yamanouchi vào năm 1991.
**Bupranolol** là một thuốc chẹn beta không chọn lọc, không có hoạt động giao cảm nội tại (ISA), nhưng có hoạt tính ổn định màng mạnh. Hiệu lực của nó tương tự như propranolol. ##
**Clorproarchil** là một thuốc chống sốt rét.
**Uldazepam** là một loại thuốc là một dẫn xuất của benzodiazepine. Nó có tác dụng an thần và giải lo âu tương tự như các thuốc nhóm benzodiazepin khác. ## Tổng hợp Thio thionamide thậm
**Asenapine**, được bán dưới tên thương mại **Saphris** và **Sycrest** và các nhãn khác, là một loại thuốc chống loạn thần không điển hình được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt và
**Reclazepam** là một loại thuốc là một dẫn xuất của benzodiazepine. Nó có tác dụng an thần và giải lo âu tương tự như tác dụng được tạo ra bởi các dẫn xuất khác của
**Nortetrazepam** là một loại thuốc có nguồn gốc từ benzodiazepine, một trong những chất chuyển hóa chính của tetrazepam.
**Fletazepam** là một loại thuốc có nguồn gốc từ benzodiazepine. Thuốc có tác dụng an thần và giải lo âu tương tự như tác dụng của các dẫn xuất benzodiazepine khác, nhưng được gây chú
**Doxefazepam** (được bán với biệt dược **Doxans**) là một loại thuốc benzodiazepine. Thuốc có đặc tính giải lo âu, chống co giật, an thần và làm giãn cơ xương. Thuốc được sử dụng trong điều
**Cyprazepam** là một loại thuốc mà là một dẫn xuất benzodiazepine có tác dụng an thần - gây ngủ. Nó có đặc tính giải lo âu, và có lẽ cũng có tính thôi miên, thuốc
**Nordazepam** (INN; được bán dưới tên thương hiệu Nordaz, Stilny, Madar, Vegesan và Calmday; còn được gọi là **nordiazepam**, **desoxydemoxepam** và **desmethyldiazepam**) là một dẫn xuất 1,4-benzodiazepine. Giống như các dẫn xuất của benzodiazepine khác,
**Oxazepam** là một loại thuốc benzodiazepine tác dụng ngắn đến trung gian. Oxazepam được sử dụng để điều trị chứng lo âu và chứng mất ngủ và kiểm soát các triệu chứng của hội chứng
**Ketazolam** (được bán dưới tên thương hiệu **Anseren**, **Ansieten**, **Ansietil**, **Marcen**, **Sedatival**, **Sedotime**, **Solatran** và **Unakalm**) là một loại thuốc là một dẫn xuất của benzodiazepine. Nó sở hữu các đặc tính giải lo âu,
**Fludiazepam** , bán trên thị trường với biệt dược **Erispan** **(エリスパン)** là một benzodiazepine mạnh và dẫn xuất 2'-fluoro của diazepam, ban đầu được phát triển bởi Hoffman-La Roche trong những năm 1960. Thuốc được
**Cloxazolam** là một dẫn xuất của benzodiazepine có đặc tính giải lo âu, an thần và chống co giật. Nó không được sử dụng rộng rãi;
**Butanilicaine** là một thuốc gây tê cục bộ.
**Simfibrate** (JAN/INN; tên thương mại **Cholesolvin**) là một fibrate đã được sử dụng để điều trị tăng lipid máu.
**Ronifibrate** là một fibrate.
**Xipamide** là một loại thuốc lợi tiểu sulfonamide được bán bởi Eli Lilly dưới tên thương mại **Aquaphor** (ở Đức) và **Aquaphoril** (ở Áo). Nó được sử dụng để điều trị phù và tăng huyết
**Indapamide** là một thuốc lợi tiểu giống thiazide thường được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, cũng như suy tim mất bù. Các chế phẩm kết hợp với perindopril (thuốc chống tăng huyết
**Metolazone** là một loại thuốc lợi tiểu giống thiazide được bán trên thị trường dưới tên thương hiệu **Zytanix**, **Metoz**, **Zaroxolyn** và **Mykrox**. Nó chủ yếu được sử dụng để điều trị suy tim sung
**Mefruside** (INN) là một thuốc lợi tiểu được chỉ định để điều trị phù và tăng huyết áp. Nó được phát triển bởi Bayer AG và được bán dưới tên thương mại **Baycaron**.
**Quinethazone** (INN, tên thương hiệu **Hydromox**) là một loại thuốc lợi tiểu giống thiazide được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm chóng mặt, khô miệng,
**Polythiazide** là thuốc lợi tiểu thiazide. Một thuốc lợi tiểu là bất kỳ chất nào thúc đẩy sản xuất nước tiểu.
**Prucalopride**, tên thương hiệu **Prudac**, trong số những thuốc khác, là một loại thuốc đóng vai trò là chất chủ vận thụ thể 5-HT4 có chọn lọc, có ái lực cao nhằm vào nhu động
**Cinolazepam** (được bán với biệt dược **Gerodorm**) là một loại thuốc là một dẫn xuất của benzodiazepine. Thuốc có đặc tính giải lo âu, chống co giật, an thần và cơ xương. Do tính chất
**Cisapride** là một tác nhân tiêu hóa, một loại thuốc làm tăng nhu động ở đường tiêu hóa trên. Nó hoạt động trực tiếp như một chất chủ vận thụ thể serotonin 5-HT 4
**Fluclorolone** là một corticosteroid glucocorticoid tổng hợp chưa từng được bán trên thị trường. Ngược lại, acetonide cyclic của fluclorolone, fluclorolone acetonide, đã được bán ngoài thị trường.
**Bosutinib** là một dược phẩm chống ung thư thường được sử dụng trong điều trị bệnh nhân ở lứa tuổi đã trưởng thành bị mắc bệnh bạch cầu tủy mãn tính có nhiễm sắc thể
**Lenacapavir**, tên thương hiệu **Sunlenca**, là một loại thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị và phòng ngừa nhiễm HIV/AIDS, dùng bằng đường uống hoặc tiêm dưới da. Lenacapavir là chất ức chế
**Fipronil** là thuốc trừ sâu phổ rộng thuộc dòng hóa chất phenylpyrazole. Fipronil làm gián đoạn hệ thống thần kinh trung tâm của côn trùng bằng cách ngăn chặn các kênh corua có tính gaba
**Diazepam**, lần đầu tiên đưa thị trường với tên gọi **Valium**, là một loại thuốc của dòng benzodiazepine, thuốc thường tạo ra một tác dụng an thần. Nó thường được sử dụng để điều trị