✨Chloroform

Chloroform

Chloroform, hay còn gọi là trichloromethanmethyl trichloride, và một hợp chất hoá học thuộc nhóm trihalomethan có công thức CHCl3. Nó không cháy trong không khí, trừ khi tạo thành hỗn hợp với các chất dễ bắt cháy hơn. Người ta sử dụng chloroform làm chất phản ứng và dung môi. Chloroform còn là một chất độc với môi trường.

Lịch sử

Tháng 7 năm 1831, nhà vật lý người Mỹ Samuel Guthrie và vài tháng sau đến lượt các nhà hoá học người Pháp Eugène Soubeiran và người Đức Justus von Liebig đã độc lập tìm ra chloroform. Cả ba đều tìm thấy chloroform qua phản ứng haloform. Soubeiran cho bột tẩy chlor (calci hypochlorit) tác dụng với aceton (2-propanon) cũng như với ethanol để điều chế chloroform. Năm 1834, Jean-Baptiste Dumas đã đặt tên và khảo sát hóa học chloroform.

Năm 1847, bác sĩ sản khoa James Young Simpson ở Edinburgh lần đầu sử dụng chloroform là chất gây mê chính cho quá trình đỡ đẻ. Sau đó người ta sử dụng chloroform cho phẫu thuật trên toàn châu Âu. Đầu thế kỷ 20, tại Hoa Kỳ, chloroform thay thế ether làm chất gây mê. Tuy nhiên, người ta nhanh chóng cấm sử dụng vì tính độc của nó, đặc biệt là khả năng gây ra chứng loạn nhịp tim chết người.

Điều chế

Trong công nghiệp, người ta điều chế chloroform bằng đốt nóng hỗn hợp chlor và chloromethan hay methan. Ở nhiệt độ 400-500 °C, phản ứng halogen hóa gốc tự do diễn ra, chuyển methan hay chloromethan dần dần thành các hợp chất chlor hóa.

:CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl :CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl :CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl

Tiếp tục phản ứng chlor hóa, chloroform chuyển thành CCl4: :CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl

Hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng gồm 4 chất: chloromethan, dichloromethan, chloroform (trichloromethan), và cacbon tetrachloride, chúng tách ra qua quá trình chưng cất.

Ứng dụng

Ngày nay chloroform sử dụng chủ yếu để tổng hợp chất làm lạnh R-22 cho máy điều hòa không khí. Tuy nhiên, vì R-22 gây ra sự suy giảm ozon nên chloroform gần như ít sử dụng cho mục đích này.

Gây mê

Từ giữa thế kỷ 18, chloroform chủ yếu sử dụng làm chất gây mê. Hơi chloroform ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương của người bệnh, gây ra chóng mặt, mỏi mệt và ngất, cho phép bác sĩ phẫu thuật.

Làm dung môi

Chloroform là một dung môi phổ biến vì nó khá trơ, trộn hợp với hầu hết các chất lỏng hữu cơ, và dễ bay hơi. Trong công nghiệp dược phẩm, người ta sử dụng chloroform làm dung môi để sản xuất thuốc nhuộm. Chloroform chứa deuteri (hydro nặng), CDCl3, là dung môi phổ biến cho phương pháp đo phổ cộng hưởng từ hạt nhân.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chloroform**, hay còn gọi là **trichloromethan** và **methyl trichloride**, và một hợp chất hoá học thuộc nhóm trihalomethan có công thức CHCl3. Nó không cháy trong không khí, trừ khi tạo thành hỗn hợp với
Propylene Glycol là chất lỏng không màu và gần như không mùi, có vị ngọt nhẹ, ưa nước, có thể hòa tan được trong nước, acetone và chloroform.Propylene glycol, còn được gọi là 1,2-propanediol là
Propylene Glycol là chất lỏng không màu và gần như không mùi, có vị ngọt nhẹ, ưa nước, có thể hòa tan được trong nước, acetone và chloroform.Propylene glycol, còn được gọi là 1,2-propanediol là
Chi tiết sản phẩm :Xuất xứ : SingaporeDung tích :3ml , 5ml , 28ml , 57mlThành phần:- Menthol: 25%- Methyl Salicylate: 15%- Camphor: 10%- Eucalyptus Oil: 10%- Spike Lavender Oil: 7%- Chloroform: 0.5%- Light Liquid
Hơn 70 năm trước đây, một bác sĩ đã cống hiến cuộc đời mình cho việc nghiên cứu của phương Tây và Trung Y, lập Kwan Loong Medicated Oil. Đầu tiên thành lập ở Ipoh,
Dầu Kwan Loong 57ml Hongkong• Công dụng:- Hỗ trợ giảm đau nhanh chóng các cơn đau nhức, sưng tấy do viêm khớp gối, đau vai gáy, thoái hóa khớp, đau khớp cổ tay cổ chân,
MÔ TẢ SẢN PHẨMHơn 70 năm trước đây, một bác sĩ đã cống hiến cuộc đời mình cho việc nghiên cứu của phương Tây và Trung Y, lập Kwan Loong Medicated Oil. Đầu tiên thành
Niacinamide (vitamin B3) là hợp chất làm sáng da hiệu quả mà không gây ra các tác dụng phụ như một số hoạt chất khác trên thị trường. Một vài thử nghiệm lâm sàng cho
Chi tiết sản phẩm :Xuất xứ : SingaporeDung tích :3ml , 5ml , 28ml , 57mlThành phần:- Menthol: 25%- Methyl Salicylate: 15%- Camphor: 10%- Eucalyptus Oil: 10%- Spike Lavender Oil: 7%- Chloroform: 0.5%- Light Liquid
Chi tiết sản phẩm :Xuất xứ : SingaporeDung tích :3ml , 5ml , 28ml , 57mlThành phần:- Menthol: 25%- Methyl Salicylate: 15%- Camphor: 10%- Eucalyptus Oil: 10%- Spike Lavender Oil: 7%- Chloroform: 0.5%- Light Liquid
Cetostearyl AlcoholSản phẩm này được tồn tại ở thể rắn, có màu trắng, mùi nhẹ, không tan được trong nước và tan nhiều trong trong các dung môi hữu cơ: ete, chloroform, bezen….Tan chảy trong
Niacinamide (vitamin B3) là hợp chất làm sáng da hiệu quả mà không gây ra các tác dụng phụ như một số hoạt chất khác trên thị trường. Một vài thử nghiệm lâm sàng cho
Niacinamide (vitamin B3) là hợp chất làm sáng da hiệu quả mà không gây ra các tác dụng phụ như một số hoạt chất khác trên thị trường. Một vài thử nghiệm lâm sàng cho
Chi tiết sản phẩm :Xuất xứ : SingaporeDung tích :3ml , 5ml , 28ml , 57mlThành phần:- Menthol: 25%- Methyl Salicylate: 15%- Camphor: 10%- Eucalyptus Oil: 10%- Spike Lavender Oil: 7%- Chloroform: 0.5%- Light Liquid
Niacinamide là dạng hoạt động của Vitamin B3. Về mức độ an toàn, nguyên liệu mỹ phẩm không kích ứng này theo các nghiên cứu cho thấy được một số lợi ích trong việc cải
Dầu nóng Kwan Loong được shop nhập về chai 28ml trong 3 dung tích: 3ml, 28ml và 57ml. Cỡ chai này thích hợp cho bạn mang khi đi du lịch, công ty, tiện sử dụng
Cetostearyl AlcoholSản phẩm này được tồn tại ở thể rắn, có màu trắng, mùi nhẹ, không tan được trong nước và tan nhiều trong trong các dung môi hữu cơ: ete, chloroform, bezen….Tan chảy trong
**Trihalogenomethan** (viết tắt là **THM**) là các hợp chất hữu cơ trong đó ba trong số bốn nguyên tử hydro của methan (CH4) được thay thế bằng các nguyên tử halogen. Nhiều trihalogenomethan được sử
nhỏ|Một chai [[axit axetic, một dung môi lỏng]] **Dung môi** là một chất hòa tan một chất tan, tạo ra một dung dịch. Dung môi thường là chất lỏng nhưng cũng có thể là chất
Hợp chất hóa học **trichloroethylen** là một halocarbon thường được sử dụng làm dung môi công nghiệp. Nó là một chất lỏng không bắt lửa rõ ràng với mùi ngọt ngào. Không nên nhầm lẫn
**Beatrice của Liên hiệp Anh và Ireland,** hay **Beatrice của Liên hiệp Anh** (tiếng Anh: _Princess Beatrice of the United Kingdom_; tên đầy đủ: Beatrice Mary Victoria Feodore; 14 tháng 4 năm 1857 – 26
**Bromoform** (**CHBr3**) là một dung môi hữu cơ brom hóa và là chất lỏng không màu ở nhiệt độ phòng, có chiết suất cao, tỷ trọng rất cao và mùi ngọt tương tự như mùi
**Diethyl ether**, hay đơn giản là **ether**, là một hợp chất hữu cơ trong lớp ether với công thức , đôi khi được viết tắt là . Nó là một chất lỏng dễ cháy không
**Alcohol isoamyl** (còn được gọi là alcohol isopentyl) là alcohol cồn không màu, có công thức (CH3)2CHCH2CH2OH, là một trong một số đồng phân của alcohol amyl. Đây là một thành phần chính trong sản
Hiện đang xuất hiện nhiều phương pháp/sản phẩm y tế giả mạo hoặc chưa được chứng minh, được khẳng định là có thể chẩn đoán, phòng ngừa hoặc chữa trị COVID-19. Vào tháng 3 năm
**Ethanol** (còn được gọi là **rượu ethylic**, **alcohol ethylic**, **rượu ngũ cốc** hay **cồn**) là một hợp chất hữu cơ nằm trong _dãy đồng đẳng của alcohol_, dễ cháy, không màu, là một trong các
**Carbon tetraclorua** hay _tetrachloromethan_ là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học **CCl4**. Người ta sử dụng chủ yếu hợp chất này làm chất phản ứng trong tổng hợp hữu cơ. Trước
**Gây mê** hay **vô cảm** là các phương pháp làm cho bệnh nhân mất ý thức (có thể phục hồi) và giảm đau, để giúp thực hiện các phương pháp chữa bệnh có thể gây
|- ! colspan="2" style="background: #f8eaba; text-align: center;" |Names |- | colspan="2" style="text-align:left;" |Preferred IUPAC name
Quinoline
|- | colspan="2" style="text-align:left;" |Systematic IUPAC name