✨Chỉnh sửa ARN

Chỉnh sửa ARN

nhỏ|Cùng từ một mRNA sơ khai tạo từ gen APOB, nhưng ở các mô khác nhau sẽ được chỉnh sửa lại thành các RNA khác nhau: RNA B48 ở ruột non và B100 ở gan. Chỉnh sửa RNA (RNA editing) hay sửa đổi RNA là quá trình biến đổi phân tử RNA sơ khai thành một RNA trưởng thành chuyên hoá, có thay đổi so với bản gốc để phù hợp với những loại mô sống nhất định. Đây là thuật ngữ trong lĩnh vực sinh học phân tử dùng để chỉ sự lập trình lại RNA nguyên bản. Cũng có tác giả xếp quá trình này vào nhóm Post-transcriptional modification (biến đổi sau phiên mã), vì nó chỉ xảy ra khi RNA đã được tổng hợp (phiên mã) xong, tuy nhiên dễ nhầm với xử lý RNA và cắt nối RNA.

Nhờ quá trình chỉnh sửa này, mà từ một gen duy nhất, có thể tạo ra nhiều RNA khác nhau, từ đó dịch mã thành nhiều prôtêin biến thể khác nhau phù hợp với nhu cầu hoạt động khác nhau ở những mô chuyên hoá khác nhau.

Quá trình này được phát hiện đầu tiên nhờ R. Benne và cộng sự trong nghiên cứu mRNA ty thể của Trypanosoma. Sau đó, việc chỉnh sửa RNA đã được quan sát thấy trong quá trình thay đổi sau phiên mã ở cả tRNA và rRNA.

Khái niệm

  • Chỉnh sửa RNA không phải là quá trình xử lý RNA để tạo ra RNA trưởng thành không intron. Đây là một quá trình diễn ra ở cấp độ phân tử, trong đó chuỗi nuclêôtit của RNA sơ khai có thể bị chèn, xóa hoặc thay thế một số bp nhất định, tuỳ theo nhu cầu của tế bào. Các quá trình cắt bỏ intron và nối exon, đội "mũ" CAP cho RNA, tạo đuôi pôlyA cho nó (polyadenylation) không được coi là chỉnh sửa RNA.
  • Ví dụ: Cùng có khuôn mẫu là gen cấu trúc _APOB (_mã hoá apôlipô-prôtêin B), nhưng mRNA sơ khai được tạo ra nếu có hoạt động chức năng ở ruột non thì được chỉnh sửa thành bản khuôn để dịch mã ra apôlipô-prôtêin B48, so với "bản gốc" của nó hoạt động chức năng ở gan thì lại dịch mã thành apôlipô-prôtêin B100.

Chỉnh sửa RNA đã được phát hiện không chỉ ở mRNA mà còn ở nhiều loại khác  (tRNA, rRNA và miRNA) trong tế bào của cả sinh vật nhân thực, vi khuẩn cổ và virut. Chỉnh sửa mRNA dẫn đến thay đổi ít nhiều thành phần, trình tự hoặc số lượng amino acid của prôtêin được mã hóa sẵn trong bộ gen. Chỉnh sửa RNA cũng là một con đường mới cho liệu pháp gen áp dụng ở con người. Chỉnh sửa xảy ra ở cả trong nhân tế bào cũng như ở tế bào chất, kể cả ở ty thể và lục lạp. Ở động vật có xương sống, việc chỉnh sửa rất hiếm gặp và thường bao gồm một số lượng nhỏ các thay đổi đối với chuỗi các phân tử bị ảnh hưởng. Trong các nhóm sinh vật khác, chỉnh sửa gặp nhiều hơn.

  • Quá trình chỉnh sửa cần có một phức hợp phân tử gọi là thể chỉnh sửa (editosome). Để chỉnh sửa một mRNA, thì thể chỉnh sửa này cần bám vào một miền có đoạn cần chỉnh sửa, gọi là vùng neo (anchoring region) của mA RN đó đã liên kết với một đoạn RNA trợ giúp (gRNA). Trong quá trình chỉnh sửa thường gặp các sửa đổi thay thế cytidine (C) thành uridine (U) và adenosine (A) thành inosine (I); hoặc chèn thêm nucleotide không có trong nguyên mẫu. Chỉnh sửa mRNA làm thay đổi trình tự amino acid của protein được mã hóa ban đầu của trình tự gen mẫu, từ đó tạo ra sự đa dạng phân tử.

Kiểu chỉnh sửa

Các kiểu chỉnh sửa thường gặp được tóm tắt ở bảng sau.

Chú thích: mt = mitochondrial DNA (DNA ty thể); cp = Chloroplast DNA (DNA lục lạp); n = nuclear DNA (DNA ở nhân).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Cùng từ một mRNA sơ khai tạo từ gen APOB, nhưng ở các mô khác nhau sẽ được chỉnh sửa lại thành các RNA khác nhau: RNA B48 ở ruột non và B100 ở gan.
nhỏ|Hình 1: Đặc trưng của phân tử RNA là chỉ có một chuỗi pôlyribônuclêôtit. **RNA thông tin** là một loại RNA mang bộ ba mã di truyền được tổng hợp trực tiếp từ gen trên
**Yếu tố bổ sung APOBEC1** là một protein mà ở người được mã hóa bởi gen _A1CF_. ## Gen Sự ghép nối thay thế xảy ra tại quỹ tích này và ba biến thể phiên
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMXuất xứ:Nhãn hiệu:Hạn sử dụng:Ngày sản xuất:CHI TIẾT SẢN PHẨMJeunesse FINITI chống lão hóa phục hồi TelomereTelomerelà đầu mút của nhiễm sắc thể, giúp bảo vệ nhiễm sắc thể, đảm bảo sự
Sữa rửa mặt cho da khô nhạy cảm Delicate Cleansing Milk 250mlTHÔNG TIN SẢN PHẨM:- Thương hiệu: Skeyndor- Dung tích: 250ml- Dạng sản phẩm: Dạng sữa- Dành cho loại da: Da nhạy cảm thiên khô-
♚ Viên uống Finiti Jeunesse chống lão hóa phục hồi Telomere ---♛ Telomere là đầu mút của nhiễm sắc thể, giúp bảo vệ nhiễm sắc thể, đảm bảo sự bền vững không bị phân hủy
Canxi – nanoPhát triển chiều cao, tầm vóc thể lực của trẻ là một vấn đề được rất nhiều các bậc cha mẹ quan tâm. Ngoài chế độ dinh dưỡng, luyện tập bổ sung thực
Serum Estee Lauder Advanced Night Repair Synchronized Recovery Complex II Ra đời vào năm 1982 và ngay lập tức trở thành con át chủ bài của hãng, serum Advanced Night Repair (ANR) đã tạo được
Serum Estee Lauder Advanced Night Repair Synchronized Recovery Complex II Ra đời vào năm 1982 và ngay lập tức trở thành con át chủ bài của hãng, serum Advanced Night Repair (ANR) đã tạo được
MÔ TẢ SẢN PHẨMSerum Estee Lauder Advanced Night Repair Synchronized Recovery Complex II 7ml cho 7ml đang #SALE #CÒN # siêu rẻ ạhh. Fullsize tầm 3trieu nha mn!!Fullbox nhé cả nhà!!Date: 2020 or 2021 (nhà
nhỏ|Mô tả tải nạp **Tải nạp** (tiếng Anh: **transduction**) là quá trình ADN ngoại lai được đưa vào tế bào thông qua vectơ thường là vi-rút.. Đây là một thuật ngữ trong sinh học phân
nhỏ|phải|Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị [[nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại.]] **Ribonucleic acid** (**ARN** hay **RNA**) là
nhỏ|380x380px|Cấu trúc, và cấu trúc dự đoán của systemin, HypSy và AtPep **Systemin **là một nội tiết tố peptit ở thực vật được phát triển trong quá trình phản ứng với vết thương ở họ
nhỏ|Hai phương thức [[xử lý RNA và khả năng tạo ra outron. Trong **cắt nối cis**, base U1 ở đầu 5', còn U2 ở điểm nhánh gần vị trí nối đầu 3'. Intron được cắt
nhỏ|Quá trình hình thành êxitrôn (theo Barta). Trong di truyền học phân tử, **exitron** (ê-xi-trôn) là chuỗi pôlynuclêôtit chứa các intrôn được giữ lại mà không bị loại bỏ sau khi xử lý RNA, mang
**Virus Lassa (LASV) **là một loại virut gây ra sốt xuất huyết Lassa, một loại bệnh sốt xuất huyết (VHF), ở người và các động vật linh trưởng khác. Vi rút Lassa là một virut
**Bệnh độc học** hay **virus học** là một ngành khoa học nghiên cứu virus - thực thể kí sinh kích cỡ hạ hiển vi với vật chất di truyền được bọc trong một vỏ protein
**Kanamycin** là một kháng sinh nhóm aminoglycoside, thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces kanamyceticus. ## Aminoglycoside Kháng sinh đầu tiên của nhóm aminoglycosid là streptomycin được tách chiết nǎm 1944 và ngay sau
Ốc gác bếp là món ăn dân dã và thú vị, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về loại ốc này nhé.Nhắc đến Đồng Tháp ta nhớ ngay là một tỉnh có rất nhiều món
Ốc gác bếp là món ăn dân dã và thú vị, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về loại ốc này nhé.Nhắc đến Đồng Tháp ta nhớ ngay là một tỉnh có rất nhiều món
**Laura Robson** (sinh ngày 21 tháng 1 năm 1994) là một vận động viên quần vợt người Anh. Cô chính thức bắt đầu thi đấu trong hệ thống giải trẻ của Liên đoàn quần vợt
nhỏ|Tỷ lệ của những người đã nhận ít nhất một liều vắc xin COVID-19 thumb|Thông tin cơ bản về vắc xin chống COVID-19 **Vắc xin COVID-19** là vắc-xin nhằm cung cấp khả năng miễn dịch
**Katalin Karikó** trong tiếng Hungary có tên **_Karikó Katalin_** (phát âm tiếng Hungary: [ˈkɒrikoː ˌkɒtɒlin]) là nữ giáo sư, tiến sĩ chuyên ngành hóa sinh và sinh học phân tử, người Mỹ gốc Hungary, nổi
nhỏ|phải|Hai con heo đang bị dịch heo tai xanh **Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn** (_PRRS_ viết tắt của: _Porcine reproductive and respiratory syndrome_) hay còn gọi là bệnh **heo
**Lao đa kháng thuốc** (**MDR-TB**) là một dạng nhiễm lao (TB) do vi khuẩn kháng với điều trị bằng ít nhất hai loại thuốc chống lao hàng đầu mạnh nhất: **isoniazid** (trong phác đồ thường