✨Chính phủ Lâm thời Trung Hoa Dân Quốc (1912)

Chính phủ Lâm thời Trung Hoa Dân Quốc (1912)

phải|nhỏ|Quốc kỳ Trung Hoa Dân quốc, được sử dụng từ năm 1912-1928. Còn được gọi là "Cờ năm màu".

Chính phủ Lâm thời Trung Hoa Dân quốc () là một chính phủ lâm thời được thành lập trong các cuộc Cách mạng Tân Hợi bởi những người cách mạng năm 1912. Sau sự thành công của các cuộc nổi dậy Vũ Xương, đại diện hội tỉnh đã tổ chức một cuộc cách mạng hội nghị tại Vũ Xương, Trung Quốc, nơi đóng khung phác thảo tổ chức của Chính phủ lâm thời.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ|Quốc kỳ Trung Hoa Dân quốc, được sử dụng từ năm 1912-1928. Còn được gọi là "Cờ năm màu". **Chính phủ Lâm thời Trung Hoa Dân quốc** () là một chính phủ lâm thời được
**Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung: 中華民國; Bính âm: Zhōnghuá Mínguó; Tiếng Anh: Republic Of China) là một quốc gia cộng hòa đã kiểm soát chủ quyền với toàn bộ Trung Quốc từ năm 1912
**Chính phủ Trung Hoa Dân quốc** (, _Trung Hoa Dân quốc Chính phủ_), trước năm 1949 dùng để chỉ chính quyền cộng hòa mà về danh nghĩa là chính quyền chính thức của lãnh thổ
**Phủ Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc** là cơ quan giúp việc cho Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc, Phó tổng thống Trung Hoa Dân Quốc, đảm trách các công việc hành chính sự vụ
**Bí thư trưởng Phủ Tổng thống** (chữ Hán: _中華民國總統府秘書長_, phiên âm Hán Việt: _Trung Hoa Dân Quốc Tổng thống phủ Bí thư trưởng_) là người đứng đầu Phủ Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc, do
**Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc** () là bản hiến pháp thứ năm và hiện hành của Trung Hoa Dân Quốc (ROC), được Quốc Dân Đảng phê chuẩn trong kỳ họp Quốc hội Lập hiến
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
nhỏ|[[Phủ Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (Đài Bắc)|Phủ Tổng thống Trung Hoa Dân quốc nằm ở khu Trung Chính, Đài Bắc.]]Kể từ khi chính quyền Trung Hoa Dân Quốc được thành lập năm 1912,
thumb|Tiêu Mỹ Cầm, Phó Tổng thống đương nhiệm kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2024. Đây là một danh sách tất cả các Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (1912 - nay). Phó
**Trung Hoa Dân Quốc** là danh xưng quốc gia của các chính quyền trong lịch sử Trung Hoa như sau: * Chính quyền Trung Hoa Dân Quốc (1912–1949), chính thể cộng hòa có chủ quyền
**Chính phủ Bắc Kinh Trung Hoa Dân Quốc** là chỉ chính phủ trung ương đặt thủ đô tại Bắc Kinh trong thời kỳ đầu kiến quốc Trung Hoa Dân Quốc, do nhân sĩ Bắc Dương
**Bộ Giáo dục** (viết tắt **MOE**) (; Pha̍k-fa-sṳ: _Kau-yuk Phu_) là một bộ thuộc Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc (Chính phủ), có chức năng thực thi chính sách giáo dục và quản lý
Hệ thống quân hàm Quân đội Trung Hoa Dân Quốc là hệ thống cấp bậc quân sự của Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc hiện nay. Lực lượng Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc được
**Ngũ tộc Ngũ Cộng hòa ca** (, _Bài ca Năm dân tộc hòa chung_) là bài quốc ca lâm thời đầu tiên của chính thể Trung Hoa Dân quốc. Bài hát được sáng tác vào
Chức vụ người đứng đầu cơ quan hành pháp (danh xưng thông dụng trong tiếng Việt là **Thủ tướng**) của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc trong lịch sử từng có vài lần thay đổi
**An quốc quân** () là một liên minh quân phiệt do Trương Tác Lâm đứng đầu, và là nhánh quân đội của Chính phủ Bắc Dương, Trung Hoa Dân Quốc. Lực lượng này được thành
**Cách mạng Tân Hợi** () còn được gọi là **Cách mạng Trung Quốc** hay **Cách mạng năm 1911** là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc do những người trí
nhỏ|Một tờ lịch kỷ niệm năm đầu tiên của nền Cộng hòa cũng như cuộc bầu cử của Tổng thống lâm thời [[Tôn Trung Sơn, .]] **16/7/2010 nguyên Dân quốc** hay **Lịch Dân quốc** (phồn
**Tôn Trung Sơn** (chữ Hán: 孫中山; 12 tháng 11 năm 1866 – 12 tháng 3 năm 1925), nguyên danh là **Tôn Văn** (孫文), tự **Tải Chi** (載之), hiệu **Nhật Tân** (日新), **Dật Tiên** (逸仙), là
**Ngũ tộc cộng hòa** là một trong những nguyên tắc quan trọng khi Trung Hoa Dân Quốc được thành lập năm 1911 cùng thời điểm diễn ra cách mạng Tân Hợi. ## Mô tả Nguyên
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
**Vương quốc Tây Tạng** là một quốc gia tồn tại từ khi Nhà Thanh sụp đổ năm 1912, kéo dài cho đến khi bị Trung Quốc sáp nhập năm 1951. Chế độ Ganden Phodrang tại
**Thời đại quân phiệt** là một giai đoạn trong lịch sử Trung Hoa Dân quốc khi quyền kiểm soát đất nước bị phân chia giữa các bè cánh quân sự cũ thuộc Quân đội Bắc
**Nội chiến Trung Quốc** hay **Quốc Cộng nội chiến** (), kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến tại Trung Quốc đại lục (với chính quyền
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương** (Tiếng Trung Quốc: **新疆维吾尔自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xīn Jiāng Wéiwú'ěr Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Tân Cương Duy Ngô Nhĩ tự
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam** (tiếng Trung: 湖南省人民政府省长, bính âm: _Hú Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
liên_kết=https://zh.wikipedia.org/wiki/File:Great_Wall_of_China_may_2007.JPG|nhỏ|250x250px|Quốc kỳ Trung Quốc treo trên [[Vạn Lý Trường Thành]] **Quốc kỳ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (), tức là **cờ đỏ năm sao** () là một trong những biểu tượng quốc gia
**Lục Trưng Tường** (; (1871-1949) là một chính khách, nhà ngoại giao người Trung Quốc và tu sĩ Công giáo La Mã. Ông từng đảm nhiệm chức vụ tương đương Thủ tướng là Quốc vụ
Khu vực eo biển Đài Loan Sự tranh cãi về **vị thế chính trị Đài Loan** xoay quanh tại việc Đài Loan, gồm cả quần đảo Bành Hồ (_Pescadores_ hoặc _Penghu_), có nên tiếp tục
nhỏ|Ôn Tông Nghiêu (Who's Who in China 3rd ed., 1925) **Ôn Tông Nghiêu** (phồn thể: 溫宗堯; giản thể: 温宗尧; bính âm: Wēn Zōngyáo) (1876 – 30 tháng 11 năm 1947), tự **Khâm Phủ** (欽甫), là
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang** (tiếng Trung: 黑龙江省人民政府省长, bính âm: _Hēilóngjiāng xǐng Rénmín Zhèngfǔ Shěng zhǎng_), gọi tắt là **Tỉnh trưởng Hắc Long Giang**, là chức vụ lãnh đạo hành
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới
**Phong trào Tân văn hóa** từ giữa thập niên 1910 đến thập niên 1920 là cuộc vận động văn hóa chính trị, khởi xướng bởi các trí thức vỡ mộng với văn hóa Trung Quốc
**Thống nhất Trung Quốc**, cụ thể hơn là **thống nhất** **xuyên eo biển**, là một khái niệm của Trung Quốc để chỉ việc thống nhất Trung Quốc đại lục (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
**Trương Tác Lâm** (; 19/3/1875-4/6/1928), tự **Vũ Đình** (_雨亭_), là một quân phiệt của Mãn Châu từ 1916 đến 1928, giữ chức Đại Nguyên soái Lục Hải quân Trung Hoa Dân quốc từ 1927 đến
**Hồ Duy Đức** (胡惟德, 1863 - 24 tháng 11 năm 1933) tự **Hinh Ngô** (馨吾), là nhà ngoại giao và chính trị gia Trung Quốc thời Thanh mạt và đầu thời Dân quốc. ## Tiểu
**Tôn Điện Anh** (phồn thể: 孫殿英; giản thể: 孙殿英; bính âm: Sun Dianying; Wade-Giles: Sun Tienying) (1889 - 1947), là một lãnh chúa quân phiệt thời Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949). ## Tiểu sử Sinh
**Bắc Kinh** có lịch sử lâu dài và phong phú, nguyên truy từ cách nay 3.000 năm. Trước khi Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa vào năm 221 TCN, Bắc Kinh là thủ đô
**Phùng Quốc Chương**
**馮國璋**
x|}
**Lịch sử hành chính Trung Quốc (1912–1949)** đề cập đến các đơn vị hành chính của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc trong thời kỳ cai trị Đại lục. ## Khái quát Trung Hoa Dân
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
**Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa**, thường được gọi là **Tổng lý Quốc vụ viện** hoặc **thủ tướng Trung Quốc**, là người đứng đầu chính phủ của Trung Quốc. Chức
**Trường Quân sự Hoàng Phố** (tiếng Hán phồn thể: 黃埔軍校; tiếng Hán giản thể: 黄埔军校; bính âm: _Huángpŭ Jūnxiào_; Hán Việt: _Hoàng Phố Quân hiệu_) là danh xưng thông dụng để chỉ học viện quân
**Lê Nguyên Hồng**
**黎元洪**
x|}
**Khanh vân ca** () là tên 2 bài quốc ca lịch sử của Trung Hoa Dân quốc. Phiên bản thứ nhất, được sáng tác bởi Joam Hautstont, nhạc sĩ Bỉ sống tại Bắc Kinh, được
**Lâm Trường Dân** (1876-1925) là chính trị gia, nhà ngoại giao, nhà giáo dục và nhà thư pháp Trung Quốc trong giai đoạn cuối đời nhà Thanh và đầu những năm Dân quốc. Đồng thời
**Hòa ước Saint-Germain-en-Laye** hay **Hiệp ước Saint-Germain-en-Laye** là hòa ước được ký vào ngày 10 tháng 9 năm 1919 tại Cung điện Saint-Germain gần Paris giữa nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ
**_Kiêu hùng_** (tên tiếng Hoa: **梟雄**; tên tiếng Anh: **_Lord of Shanghai_**) là bộ phim truyền hình Hồng Kông thuộc thể loại hành động, kịch tính được sản xuất và phân phối bởi TVB. Phim
**Triều đại trong lịch sử Trung Quốc**, hay **triều đại Trung Quốc**, ý chỉ các chế độ quân chủ thế tập cai trị Trung Quốc trong phần lớn chiều dài lịch sử nước này. Kể
**Đoàn Kỳ Thụy**
**段祺瑞**
x|}