✨Chim cánh cụt Snares

Chim cánh cụt Snares

Chim cánh cụt Snares (danh pháp hai phần: Eudyptes robustus) là một loài chim trong họ Spheniscidae, chúng còn được gọi là Chim cánh cụt mào SnaresChim cánh cụt quần đảo Snares. Đây là giống loài trên quần đảo Snares, một nhóm các đảo nằm ngoài khơi bờ biển phía Nam của Đảo Nam, New Zealand. Đây là một loài chim cánh cụt nhỏ, mào vàng, cao từ 50–70 cm (20–28 in) và trọng lượng khoảng 2,5–4 kg (5,5-8,8 lbs). Nó có phần lưng màu xanh-đen và phần trước từ cổ xuống màu trắng. Lông mày của chúng có màu vàng-sọc sáng kéo dài trên mắt để tạo thành một mào rủ rậm rạp.

Chim cánh cụt Snares phân bố chính nằm trên phía Bắc Đảo Đông, thuộc địa khác được thành lập trên đảo Broughton cũng như các chuỗi đá phía Tây. Con mồi chính của chim cánh cụt Snares là loài nhuyễn thể, bổ sung thêm bằng mực và cá nhỏ. Các loài hiện đang được đánh giá là "dễ bị thương tổn" bởi IUCN, và bị giới hạn ở một nhóm đảo nhỏ. Dân số hiện nay ước tính khoảng 25.000 cặp chim bố mẹ.

Hình ảnh

Tập tin:SnaresPenguin (Mattern).jpg Tập tin:Diving Snares Penguin.jpg Tập tin:SnaresInseln.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chim cánh cụt Snares** (danh pháp hai phần: _Eudyptes robustus_) là một loài chim trong họ Spheniscidae, chúng còn được gọi là **Chim cánh cụt mào Snares** và **Chim cánh cụt quần đảo Snares**. Đây
**Chim cánh cụt** hay còn gọi là **chim cụt cánh** (bộ **Sphenisciformes**, họ **Spheniscidae** - lấy theo chi _Spheniscus_ nghĩa là _hình nêm_) là một nhóm chim nước không bay được. Chúng hầu như chỉ
phải|Loài [[Hải âu phương Nam Buller làm tổ tại những con dốc - 6 tháng 4 năm 2008]] phải|Vịnh Ho Ho - nhìn từ phía bắc phải|Ngắm nhìn vịnh Punui, vịnh Ho Ho và Mollymawk,
**Eudyptes** là một chi chim trong họ Spheniscidae. ## Các loài * _Eudyptes chrysolophus_: chim cánh cụt Macaroni * _Eudyptes chrysocome_: chim cánh cụt Rockhopper * _Eudyptes pachyrhynchus_: chim cánh cụt Fiordland * _Eudyptes robustus_:
thumb|[[Chim cánh cụt Snares (_Eudyptes robustus_) là một ví dụ điển hình về loài sắp nguy cấp]] **Loài sắp nguy cấp** hay **loài dễ bị tổn thương** là một trong những nhóm phân loại của