✨Chi Rau diếp

Chi Rau diếp

Chi Rau diếp (danh pháp khoa học: Lactuca), được biết dưới tên gọi thông thường là rau diếp, là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). Chi này có khoảng 114 loài, phân bổ rộng khắp thế giới, nhưng chủ yếu trong các khu vực ôn đới của đại lục Á-Âu.

Đại diện được biết đến nhiều nhất là rau diếp (Lactuca sativa), với rất nhiều giống và được trồng chủ yếu làm rau ăn, nhưng nhiều loài khác là các loại cỏ dại. Chúng là các loài cây sống một năm hoặc lâu năm, có thể cao từ 10–180 cm. Chúng tạo ra cụm hoa dạng đầu hình chùy có màu vàng, nâu hay tía với các cánh hoa tia. Phần lớn các loài diếp dại là cây ưa khô, thích nghi với các kiểu sinh cánh khô. Một số loài sinh sống trong các khu vực ẩm ướt hơn, như trong các dãy núi ở miền trung châu Phi.

Các loài không ăn được có thể chứa nhiều chất có vị đắng. Các loài khác chứa nhựa giống như sữa.

Các loài trong chi Lactuca bị ấu trùng của một số loài côn trùng thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) ăn - xem Danh sách các loài côn trùng cánh vẩy ăn rau diếp.

Rau diếp dại ([[Lactuca virosa)
từ Thomé Flora von Deutschland, Österreich und der Schweiz 1885]]

Các loài

  • Lactuca acanthifolia: (Crete) Lactuca acanthifolia amorgina Lactuca acanthifolia integrifolia: (Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Lactuca aculeata: (Tiểu Á)
  • Lactuca alaica: (Kirgizstan)
  • Lactuca alpestris: (Crete)
  • Lactuca amaurophyton: (Afghanistan)
  • Lactuca ambacensis: (Angola)
  • Lactuca anatolica: (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Lactuca attenuata: (Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda, Malawi, Rwanda)
  • Lactuca azerbaijanica: (Iran)
  • Lactuca bandyopadhyana: (Tây Himalaya)
  • Lactuca biennis: rau diếp lam dại, rau diếp lam cao. Bắc Mỹ từ Alaska tới Hoa Kỳ.
  • Lactuca birjandica: (Iran)
  • Lactuca brachyrrhyncha: (México)
  • Lactuca calophylla: (Malawi, Tanzania, Zambia)
  • Lactuca canadensis: rau diếp Canada, rau diếp lam Florida, rau diếp hoang (Bắc Mỹ, Hispaniola)
  • Lactuca chitralensis: (Afghanistan, Pakistan)
  • Lactuca cichorioides: (Angola)
  • Lactuca corymbosa: (Cộng hòa Dân chủ Congo)
  • Lactuca cubanguensis: (Angola)
  • Lactuca czerepanovii: (Ngoại Kavkaz)
  • Lactuca denaensis: (Iran)
  • Lactuca × dichotoma: (châu Âu) = L. saligna × L. serriola.
  • Lactuca dissecta: (bán đảo Ả Rập, từ Afghanistan tới tiểu lục địa Ấn Độ)
  • Lactuca dolichophylla: (Từ Afghanistan tới miền nam Trung Quốc. Có tài liệu ghi nhận cũng có ở Việt Nam)
  • Lactuca dregeana: (Nam Phi)
  • Lactuca dumicola: (Angola)
  • Lactuca erostrata: (Pakistan)
  • Lactuca fenzlii: (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Lactuca floridana: rau diếp Florida, rau diếp Woodland (Miền đông Bắc Mỹ)
  • Lactuca formosana: (Trung Quốc, Đài Loan)
  • Lactuca georgica: (Đông bắc Thổ Nhĩ Kỳ, Kavkaz, Turkmenistan)
  • Lactuca gilanica: (Iran)
  • Lactuca glandulifera: (nhiệt đới châu Phi)
  • Lactuca glareosa: (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Lactuca glauciifolia: (Afghanistan, Iran, Kirgizstan, Pakistan, Tadjikistan, Thổ Nhĩ Kỳ, Turkmenistan, Uzbekista)
  • Lactuca gorganica: (Ngoại Kavkaz, Iran)
  • Lactuca gracilipetiolata: (Myanma)
  • Lactuca graeca: (Hy Lạp)
  • Lactuca graminifolia: rau diếp lá cỏ (miền nam Hoa Kỳ, Trung Mỹ)
  • Lactuca haimanniana: (Libya)
  • Lactuca hazaranensis: (Iran)
  • Lactuca hirsuta: rau diếp lông (miền đông Bắc Mỹ)
  • Lactuca hispida: (Đông và đông nam châu Âu, Kavkaz, Tiểu Á tới Lebanon, Palestine, Syria)
  • Lactuca hispidula: (Turkmenistan)
  • Lactuca homblei: (CHDC Congo, Zambia)
  • Lactuca imbricata: (miền nam nhiệt đới châu Phi)
  • Lactuca indica: rau diếp Ấn Độ (Đông nam Siberia tới Nhật Bản, Trung Quốc, Đông Nam Á đại lục, Philippines, Malesia, Assam. Du nhập vào Madagascar, Cộng hòa Trung Phi, Comoros, Jamaica, KwaZulu-Natal, Mauritius, Réunion, Seychelles)
  • Lactuca inermis: (bán đảo Ả Rập, nhiệt đới tới miền nam châu Phi, Madagascar)
  • Lactuca intricata: (đông nam châu Âu tới Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Lactuca kanitziana: (Borneo)
  • Lactuca kemaliya: (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Lactuca kirpicznikovii: (Miền đông Ngoại Kavkaz)
  • Lactuca klossii: (Miền trung Việt Nam)
  • Lactuca kochiana: (Thổ Nhĩ Kỳ, Ngoại Kavkaz)
  • Lactuca kossinskyi: (đông bắc Iran, Turkmenistan)
  • Lactuca laevigata: (Java, New Guinea)
  • Lactuca lasiorhiza: (Nhiệt đới châu Phi)
  • Lactuca leucoclada: (Afghanistan)
  • Lactuca longespicata: (Congo)
  • Lactuca lignea: (Trung Quốc)
  • Lactuca longifolia: (Himalaya)
  • Lactuca longirostra: (Nhật Bản)
  • Lactuca ludoviciana: rau diếp hai năm, rau diếp Louisiana, rau diếp hoang (tây bắc Hoa Kỳ)
  • Lactuca luzonica: (Philippines)
  • Lactuca macrophylla: (Bắc Mỹ)
  • Lactuca macrorhiza: (Himalaya)
  • Lactuca macroseris: (nhiệt đới châu Phi)
  • Lactuca maculata
  • Lactuca malaissei: (Congo)
  • Lactuca maritima: (Bắc Mỹ)
  • Lactuca marunguensis: (Congo)
  • Lactuca massaviensis: (đông bắc châu Phi, Arabia)
  • Lactuca matsumurae: (Nhật Bản)
  • Lactuca microcephala: (Tiểu Á)
  • Lactuca microsperma: (New Guinea)
  • Lactuca morssii: rau diếp Morss (đông bắc Hoa Kỳ)
  • Lactuca mulgedioides: (Kurdistan)
  • Lactuca mulsanti: (Tây Ban Nha)
  • Lactuca multipes: (Trung Quốc)
  • Lactuca muralis: (châu Âu)
  • Lactuca mwinilungensis: (Zambia)
  • Lactuca nakaiana: (Triều Tiên)
  • Lactuca nana: (nhiệt đới châu Phi)
  • Lactuca napifera: (Trung Quốc)
  • Lactuca numidica: (Algérie)
  • Lactuca nummularifolia: (Triều Tiên)
  • Lactuca nuristanica: (Afghanistan)
  • Lactuca oblongifolia: (Bắc Mỹ)
  • Lactuca orientalis: (Himalaya)
  • Lactuca ovatifolia: (Bắc Mỹ)
  • Lactuca pakistanica: (Pakistan)
  • Lactuca pallidicoerulea: (Nam Phi)
  • Lactuca palmensis: (quần đảo Canaria)
  • Lactuca paradoxa: (Ethiopia)
  • Lactuca parishii: (Thái Lan)
  • Lactuca paulayana: (Socotra)
  • Lactuca perennis: (Nam Âu)
  • Lactuca persica: (Iran)
  • Lactuca petrensis: (nhiệt đới châu Phi)
  • Lactuca picridiformis: (Pakistan)
  • Lactuca pilosa: (Bắc Mỹ)
  • Lactuca plumieri: (Pháp)
  • Lactuca polycephala: (Ấn Độ, Myanma)
  • Lactuca polyclada: (Iran)
  • Lactuca polyphylla: (tây bắc Hoa Kỳ)
  • Lactuca praecox: (Zimbabwe)
  • Lactuca prattii: (Trung Quốc)
  • Lactuca procera
  • Lactuca procumbens: (Ấn Độ)
  • Lactuca prolixa: (New Guinea)
  • Lactuca pseudo-sonchus: (Trung Quốc)
  • Lactuca pseudoumbrella: (Himalaya)
  • Lactuca pulchella: (tây bắc America)
  • Lactuca pumila: (Afghanistan)
  • Lactuca pygmaea: (Java)
  • Lactuca pyrenaica
  • Lactuca quercina: (Nam Âu, Caucasus)
  • Lactuca quercus: (Triều Tiên)
  • Lactuca querna: (ven biển Caspi)
  • Lactuca racemosa: (Armenia)
  • Lactuca raddiana: (Nhật Bản)
  • Lactuca ramosissima: (Pháp)
  • Lactuca rapunculoides: (Himalaya)
  • Lactuca rariflora: (Ethiopia)
  • Lactuca repens: (Nhật Bản)
  • Lactuca retrorsidens: (Borneo)
  • Lactuca reviersiana: (Maroc)
  • Lactuca reviersii: (Maroc)
  • Lactuca riparia: (Thái Lan)
  • Lactuca rogersii: (Madagascar)
  • Lactuca rosularis: (Iran)
  • Lactuca rubrolutea: (Trung Quốc)
  • Lactuca sagittata: (Nam Âu, Tiểu Á)
  • Lactuca salehensis: (nhiệt đới châu Phi)
  • Lactuca saligna: rau diếp lá liễu (châu Âu, Bắc Phi, Tiểu Á)
  • Lactuca sanguinea
  • Lactuca sassandrensis: (Côte d'Ivoire)
  • Lactuca sativa: rau diếp (ăn), Xà lách
  • Lactuca scandens: (Trung Quốc)
  • Lactuca scariola: (châu Âu)
  • Lactuca scarioloides: (Iran)
  • Lactuca schulzeana: (Angola)
  • Lactuca schweinfurthii: (nhiệt đới châu Phi)
  • Lactuca scoparia: (Afghanistan)
  • Lactuca semibarbata: (Congo)
  • Lactuca senecio: (Triều Tiên)
  • Lactuca sereti: (nhiệt đới châu Phi)
  • Lactuca serratifolia: (Tây Ban Nha)
  • Lactuca serriola: rau diếp gai, rau diếp Trung Quốc, rau diếp dại (Nam Âu)
  • Lactuca seticuspis: (Syria)
  • Lactuca setosa: (nhiệt đới châu Phi)
  • Lactuca sibirica: (Siberi)
  • Lactuca sonchifolia: (châu Âu)
  • Lactuca sonchoides: (Tiểu Á)
  • Lactuca songeensis: (Tanzania)
  • Lactuca soongarica
  • Lactuca souliei: (Trung Quốc)
  • Lactuca spicata
  • Lactuca spinidens: (Siberi)
  • Lactuca stebbinsii: (Angola)
  • Lactuca steelei: (Bắc Mỹ)
  • Lactuca stenocephala: (Nigeria)
  • Lactuca stipulata: (Congo)
  • Lactuca stolonifera: (Nhật Bản)
  • Lactuca sylvatica: (tây bắc Hoa Kỳ)
  • Lactuca taitoensis: (Trung Quốc)
  • Lactuca taliiensis: (Trung Quốc)
  • Lactuca taquetii: (Triều Tiên)
  • Lactuca taraxacifolia: (nhiệt đới châu Phi)
  • Lactuca taraxacum: (Triều Tiên)
  • Lactuca tatarica: rau diếp lam, rau diếp Chickory, rau diếp lam (Nga, châu Á, Ấn Độ)
  • Lactuca tenerrima: (Nam Âu, Marocc)
  • Lactuca terrae-novae: rau diếp Newfoundland (Newfoundland)
  • Lactuca tetrantha: (Cyprus)
  • Lactuca thibetica: (Trung Quốc)
  • Lactuca thirionni: (Trung Quốc)
  • Lactuca thunbergii: (Nhật Bản)
  • Lactuca tinctociliata: (Angola)
  • Lactuca tricostata: (nhiệt đới châu Phi)
  • Lactuca trifida: (Trung Quốc)
  • Lactuca triquetra: (Syria)
  • Lactuca tsarongensis: (Tây Tạng)
  • Lactuca tuberosa: (Guinée)
  • Lactuca ugandensis: (Congo, Uganda)
  • Lactuca umbellata: (New Guinea)
  • Lactuca undulata ** Lactuca undulata albicaulis: (Trung Quốc)
  • Lactuca vanderysti: (Congo)
  • Lactuca vanensis: (Armenia)
  • Lactuca vaniotii: (Triều Tiên)
  • Lactuca varianii: (Angola)
  • Lactuca verdickii: (nhiệt đới châu Phi)
  • Lactuca villosa
  • Lactuca viminea: (ven Địa Trung Hải)
  • Lactuca virosa: rau diếp dại, rau diếp đắng (châu Âu)
  • Lactuca visianii: (châu Âu)
  • Lactuca wallichiana: (Afghanistan, Nepal)
  • Lactuca watsoniana: (Azores)
  • Lactuca welwitschii: (Madagascar, Angola)
  • Lactuca wilhelmsiana: (Armenia)
  • Lactuca yemensis: (bán đảo Ả Rập)
  • Lactuca zambeziaca: (Angola, Zambia)

Một vài hình ảnh về cây rau diếp

Hình:Vuondiepcukuin.jpg|Vườn rau diếp ở Cư Kuin, Đắk Lắk Hình:Cayraudiepvn.jpg|Cây rau diếp. Hình:Hoaraudiencukuin.jpg|Hoa rau diếp màu vàng Tập tin:Lactucaserriola2web.jpg|Rau diếp gai (_Lactuca serriola_)
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Rau diếp** (danh pháp khoa học: **_Lactuca_**), được biết dưới tên gọi thông thường là rau diếp, là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). Chi này có khoảng 114 loài,
nhỏ|Rau diếp nhỏ|Mặt cắt ngang của một loại rau diếp **Rau diếp**, hay đôi khi cũng được gọi là **xà lách** (danh pháp hai phần: _Lactuca sativa_ L. var. _longifolia_), là một thứ cây trồng
**Rau diếp ngồng** hay còn gọi **diếp thơm**, **xà lách thơm**, **diếp gốc**, **diếp măng**, **ngó xuân,** (danh pháp khoa học: **_Lactuca sativa_** var. **_augustana_**) là một thứ thực vật thuộc loài Xà lách. Rau
**Rau diếp Đài Loan** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được nhà thực vật học người Nga là Karl Maximovich mô tả lần đầu vào năm 1874 với tên
**Chi Rau diếp đắng**, hay còn gọi là **Chi Kim anh**, (danh pháp khoa học: **_Ixeris_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). ## Loài Chi _Ixeris_ gồm các loài:
Rau riếp cá là loại rau giúp thanh nhiệt giải độc, làm mát cơ thể, tăng sức đề kháng, có thể ăn sống hoặc vắt nước uống. Không dừng ở đó, bột rau diếp cá
Bột rau diếp cá Chợ Quê được chế biến sản xuất từ 100% cây rau diếp cá tươi nguyên chất. Được chế biến bởi quy trình khép kín đảm bảo VSATTP thành dạng bột khô
Mặt Nạ Rau Diếp Cá Ả Đào Dưỡng Da Giảm Mụn/ Mặt Nạ Diếp Cá Handmade Mộc Nhan Thải Độc, Giảm Sưng Đỏ Nhanh Chóng➤ 1. Thông Tin Chi Tiết Sản Phẩm☞ Tên sản phẩm:
̂́ ́⭐️ Sản phẩm ko thể thiếu khi da gặp các vấn đề: Sần sùi không mịn màng. Bạn dễ bị mụn đầu trắng, mụn đầu đen và mụn ẩn li ti dưới da Lỗ
Thông tin chiết xuất rau diếp cáTên INCI: Fish lettuce extractXuất xứ: Việt NamHạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuấtThành phần: Được chiết xuất nguyên chất 100% từ rau diếp cáĐặc điểm:Chiết
Thông tin chiết xuất rau diếp cáTên INCI: Fish lettuce extractXuất xứ: Việt NamHạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuấtThành phần: Được chiết xuất nguyên chất 100% từ rau diếp cáĐặc điểm:Chiết
Nước hoa hồng diếp cá - Mamonde Pore Clean Toner là một trong những sản phẩm bán chạy nhất của hãng mỹ phẩm Mamonde Hàn Quốc được phái đẹp quan tâm ưu ái và cho
Nước Hoa Hồng Rau Diếp Cá MAMODE PORE CLEAN TONER 250mlMamonde (마몽드) là một thương hiệu mỹ phẩm, dược mỹ phẩm chăm sóc da của Hàn Quốc, trực thuộc tập đoàn mỹ phẩm Amore Pacific.
Giới thiệu Nước Hoa Hồng Mamonde Toner Diếp Cá Màu Xanh Cho Da Dầu Mụn 250ml - Mamonde Diep CaTHÔNG TIN CƠ BẢNXuất xứ: Hàn Quốc.Loại da: Da hỗn hợp.Dung tích: 250.Hạn sử dụng: 2
Giới thiệu Nước Hoa Hồng Mamonde Toner Diếp Cá Màu Xanh Cho Da Dầu Mụn 250ml - Mamonde Diep CaTHÔNG TIN CƠ BẢNXuất xứ: Hàn Quốc.Loại da: Da hỗn hợp.Dung tích: 250.Hạn sử dụng: 2
Giới thiệu Nước Hoa Hồng Mamonde Toner Diếp Cá Màu Xanh Cho Da Dầu Mụn 250ml - Mamonde Diep CaTHÔNG TIN CƠ BẢNXuất xứ: Hàn Quốc.Loại da: Da hỗn hợp.Dung tích: 250.Hạn sử dụng: 2
Nước Hoa Hồng Rau Diếp Cá Dokudami Lotion 500ml Nhật BảnThương hiệu:ChinoshioXuất xứ:Nhật BảnBarcode: 4571243111014Nước Hoa Hồng Rau Diếp Cá Dokudami Lotion 500ml của Nhật được chiết xuất từ lá cây diếp cá – loại
MÔ TẢ SẢN PHẨM NƯỚC CÂN BẰNG RAU DIẾP CÁ DOKUDAMI NATURAL SKIN LOTION ____________________________ Tác dụng chính của Lotion diếp cá giảm mụn Natural Skin Lotion: .Tăng cường khả năng cân bằng và dưỡng
Gồm 4 dòng sản phẩm: DÒNG SẢN PHẨM NƯỚC CÂN BẰNG TỪ CÁC LOÀI HOA - Mamonde Rose Water Toner (Hoa hồng): 90.97% là nước hoa hồng, giúp dưỡng ẩm cho da. - Mamonde Pore
Gồm 4 dòng sản phẩm: DÒNG SẢN PHẨM NƯỚC CÂN BẰNG TỪ CÁC LOÀI HOA - Mamonde Rose Water Toner (Hoa hồng): 90.97% là nước hoa hồng, giúp dưỡng ẩm cho da. - Mamonde Pore
MÔ TẢ SẢN PHẨM NƯỚC CÂN BẰNG RAU DIẾP CÁ DOKUDAMI NATURAL SKIN LOTION ____________________________ Tác dụng chính của Lotion diếp cá giảm mụn Natural Skin Lotion: . Tăng cường khả năng cân bằng và
Nước hoa hồng diếp cá Dokudami Natural Skin Lotion 500ml Nhậtdùng chỉ có mê thôi chị em ạ !!! lọ 500ml to vật vã luôn nhé cả nhà Được chiết xuất từ lá cây diếp
Thích hợp với những bạn có làn da dầu/ hỗn hợp thiên dầu và bị mụn.Xuất xứ: Nhật Bản500ml thì mọi người yên tâm là sử dụng liên tục được đến suốt 2-3 thángVới công
Thuộc BST best-seller: Flower Toner Series của thương hiệu Mamonde (Hàn Quốc). Có thể nói, Nước Hoa Hồng Làm Sạch Bã Nhờn Se Khít Lỗ Chân Lông Mamonde Pore Clean Toner là kết quả của
**Diếp dại** hay **diếp hoang**, **diếp trời**, **bồ cóc**, **bồ công anh mũi mác**, **mót mét**, **mũi mác**, **rau mũi cày** (danh pháp hai phần: **_Lactuca indica_**) là một loài cây thân thảo thuộc họ
Nước Hoa Hồng Rau Diếp Cá Mamonde Pore Clean Toner 250ml.Hãng: MamondeDung tích: 250mlChăm sóc lỗ chân lông, kháng viêm Nước Hoa Hồng Làm Se Khít Lỗ Chân Lông Mamonde Pore Clean Toner là một
Chế độ bảo hành✅ Cam Kết Hàng Chính Hãng✅ Cam Kết Hàng Đúng Như Hình Chụp✅ Được Đổi Trả Nếu: Giao Sản Phẩm Không Đúng✅ Được Đổi Trả Nếu: Sản Phẩm Bị Bể, Vỡ❌❌ Phí
MÔ TẢ SẢN PHẨM Nước Hoa hồng từ rau diếp cá #Mamonde_pore_clean_toner Hàn Quốc 250ml❌ KHÔNG Mineral oil .❌ KHÔNG thành phần động vật.❌ KHÔNG Alcohol.❌ KHÔNG màu nhân tạo.------------------------------------------- Nước Hoa Hồng MAMONDE Pure
TINH CHẤT THẢO MỘC - 8 DAYS SMOOTH SKIN SERUM Thành phần 100% từ thiên nhiên: Nhân sâm, Nghệ tây, Linh chi, Rau diếp cá, Tinh chất vỏ chanh, Tràm trà, Hoa bạch cúc, Jojoba,
BỘT DIẾP CÁ 50GRAMMụn hay vết thâm là vấn đề rất nhạy cảm và khiến phái yêu luôn lo lắng và tìm cách giải quyết. Trên thị trường hiện nay tràn lan những loại thuốc
BỘT DIẾP CÁ 100GRAMMụn hay vết thâm là vấn đề rất nhạy cảm và khiến phái yêu luôn lo lắng và tìm cách giải quyết. Trên thị trường hiện nay tràn lan những loại thuốc
BỘT DIẾP CÁ 100GRAMMụn hay vết thâm là vấn đề rất nhạy cảm và khiến phái yêu luôn lo lắng và tìm cách giải quyết. Trên thị trường hiện nay tràn lan những loại thuốc
Lotion Mụn Chiết Xuất Diếp cá DokudamIi 500ml Nội Địa Nhật BảnThái Hà Shop Luôn cam kết hàng đúng chuẩn Nhật Bản.Lotion Mụn Chiết Xuất Diếp cá DokudamIi 500ml Nội Địa Nhật BảnXuất Xứ :
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho
Nhờ đặc tính kháng kháng khuẩn, kháng viêm mà rau diếp cá được ví như bài thuốc trị mụn hiệu quả. Bên cạnh đó rau diếp cá cỏn có rất nhiều công dụng tốt cho