Chi Phong hay Chi Thích (danh pháp khoa học: Acer) là chi chứa khoảng 158 loài cây gỗ hay cây bụi, chủ yếu có nguồn gốc ở châu Á, nhưng có một số loài có mặt tại châu Âu, Bắc Phi và Bắc Mỹ. Tên gọi phổ biến của các loài trong tiếng Việt là "phong" hay "thích". Trong tiếng Trung người ta gọi chúng là 枫 / 楓 (phong) hay 槭 (túc). Các loài phong, thích theo lịch sử có khi được xếp trong họ riêng của chính nó là họ Phong (Aceraceae), hoặc có khi lại cùng với họ Dẻ ngựa (Hippocastanaceae - chứa các loài dẻ ngựa, cây bảy lá, lộc đồng) được gộp chung trong họ Bồ hòn (Sapindaceae). Các phân loại hiện đại, bao gồm cả phân loại của APG, ưu tiên việc gộp nó vào Sapindaceae. Trong bài này sử dụng từ phong làm chính.
Từ Acer có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "sắc nhọn" (để chỉ các điểm đặc trưng trên lá của chúng) và lần đầu tiên được nhà thực vật học người Pháp Joseph Pitton de Tournefort dùng cho chi này vào năm 1700.
Hình thái học
nhỏ|trái|Tán lá cây [[phong đường (Acer saccharum)]]
Các loài phong chủ yếu là cây gỗ cao tới 10–40 m (30–130 ft). Các loài khác là cây bụi thấp hơn 10 m với thân cây chia nhánh nhỏ ngay từ mặt đất. Phần lớn các loài có lá sớm rụng, nhưng một số ít loài tại khu vực miền nam châu Á và khu vực Địa Trung Hải là cây thường xanh.
Các loài phong dễ phân biệt bởi sự sắp xếp lá theo kiểu mọc đối. Lá ở phần lớn các loài có dạng gân và thùy hình chân vịt, với 3-9 gân dẫn tới mỗi thùy, một trong các thùy đó ở chính giữa. Một lượng nhỏ các loài lại khác biệt ở chỗ chúng có lá kép chân vịt hay lông chim, với gân lông chim hay không thùy.
Một số loài, bao gồm phong vỏ giấy (Acer griseum), phong Mãn Châu (Acer mandshuricum), phong Nikko (Acer maximowiczianum) và phong ba hoa (Acer triflorum), có lá dạng ba lá chét. Một loài, phong Manitoba (Acer negundo), có lá kép lông chim có thể là dạng ba hoặc năm, bảy hay đôi khi là chín lá chét đơn. Một loài phong khác, phong trăn (Acer carpinifolium), có các lá đơn gân lông chim trông tương tự như ở các loài trăn.
nhỏ|Lá cây phong đổi màu trong mùa thu.
Hoa của các loài phong thuộc dạng cân đối, mẫu năm, mọc thành các cành, ngù hay tán hoa. Chúng có 5 lá đài, 5 cánh hoa dài khoảng 1–6 mm, 12 nhị hoa dài khoảng 6–10 mm mọc thành hai vòng, mỗi vòng 6 nhị, cùng 2 nhụy hoa hoặc 1 nhụy với 2 vòi nhụy. Bầu nhụy lớn có 2 lá noãn, các cánh của chúng làm thon dài hoa, điều này làm cho người ta rất dễ phân biệt hoa nào là hoa cái. Phong ra hoa vào cuối mùa đông hay đầu mùa xuân, ở phần lớn các loài chúng xuất hiện cùng với lá hoặc muộn hơn một chút, nhưng ở một số loài thì hoa lại xuất hiện trước khi ra lá.
trái|nhỏ|Hoa của cây [[phong đỏ (Acer rubrum)]]
Hoa phong có màu lục, vàng, da cam hay đỏ, tùy theo loài. Mặc dù từng hoa riêng lẻ thì nhỏ, nhưng hiệu ứng chung của cả cây khi ra hoa lại khá sặc sỡ ở một số loài. Một số loài phong là nguồn phấn hoa và mật hoa vào đầu mùa xuân cho các loài ong.
nhỏ|Cây [[phong đỏ mùa thu]]
Quả của các loài phong là loại quả cánh. Các hạt này xuất hiện trong các cặp khác biệt, mỗi cặp chứa một hạt được bao bọc trong "quả hạch" nhỏ gắn với các cánh phẳng bao gồm các mô dạng sợi, mỏng như giấy. Chúng có hình dạng như thế để có thể lộn vòng khi rụng nhằm đưa hạt đi đủ xa theo gió. Sự phát triển đầy đủ của hạt diễn ra khoảng từ vài tuần đến 6 tháng kể từ khi ra hoa, với sự phát tán hạt rất nhanh sau khi chín. Phần lớn các loài đòi hỏi phải có xử lý hạt nhằm đảm bảo cho việc nảy mầm, và một số hạt có thể duy trì trạng thái ngủ trong đất trong thời gian vài năm trước khi nảy mầm.
Sử dụng
Làm vườn
nhỏ|phải|[[Phong Nhật Bản (Acer palmatum) có trên 1.000 giống. Đây là giống 'Sango kaku', còn gọi là "phong vỏ san hô".]]
Các loài phong được trồng làm cây cảnh. Phong Na Uy (A. platanoides) là đặc biệt phổ biến do tốc độ lớn nhanh và khả năng chịu lạnh, mặc dù nó bị coi là loài xâm hại ở một số khu vực. Các loài phong khác, đặc biệt là các loài nhỏ hay không thông dụng, được sử dụng làm các cây mẫu vật., Vermont,, Wisconsin và Tây Virginia. công nhận. Cây phong hoa đỏ được đảo Rhode công nhận là cây của bang.. Lá phong cũng là biểu tượng của trò chơi trực tuyến MapleStory của Wizet và Nexon.
Văn học
Cây phong thường cũng hay được thơ văn Việt Nam thời phong kiến nhắc tới, chẳng hạn trong Đoạn trường tân thanh (Truyện Kiều) của Nguyễn Du có đoạn viết về cây phong.
:Người lên ngựa, kẻ chia bào
:Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san
Các loài
nhỏ|Lá phong đổi màu trong [[mùa thu.]]
Sắp xếp theo tổ dưới đây lấy theo E. Davis (2021); tham khảo P. Goetghebeur (2007)
- Tổ Acer
Acer binzayedii: Mexico.
Acer caesium: Afghanistan, Pakistan, Nepal, Ấn Độ, Bangladesh, Malaysia, Indonesia, Trung Quốc.
Acer floridanum
Acer granatense
Acer grandidentatum
Acer heldreichii
Acer hyrcanum
Acer iranicum
Acer leucoderme
Acer mazandaranicum
Acer monspessulanum
Acer nigrum
Acer obtusifolium
Acer opalus
Acer pseudoplatanus - loài điển hình.
Acer saccharum: Canada, Hoa Kỳ.
Acer sempervirens
Acer skutchii
Acer sosnowskyi
Acer undulatum
Acer velutinum
Acer yangbiense
- Tổ Arguta
Acer acuminatum: Ấn Độ, Nepal, Pakistan.
Acer argutum: Nhật Bản.
Acer barbinerve: Viễn Đông Nga, bắc Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên.
Acer stachyophyllum
- Tổ Ginnala
** Acer tataricum (đồng nghĩa: A. ginnala)
- Tổ Glabra
** Acer glabrum
- Tổ Hyptiocarpa (hoặc gộp trong tổ Rubra)
Acer laurinum
Acer pinnatinervium
- Tổ Indivisa
** Acer carpinifolium
- Tổ Lithocarpa
Acer amamiense: Quần đảo Lưu Cầu.
Acer diabolicum
Acer kungshanense
Acer leipoense
Acer lungshengense
Acer sinopurpurascens
Acer sterculiaceum
Acer thomsonii
** Acer tsinglingense
- Tổ Macrantha
Acer capillipes
Acer caudatifolium (đồng nghĩa: A. kawakamii)
Acer chienii
Acer crataegifolium
Acer davidii
Acer forrestii
Acer insulare
Acer komarovii
Acer laxiflorum
Acer maximowiczii
Acer metcalfii
Acer micranthum
Acer morifolium
Acer morrisonense (đồng nghĩa: A. rubescens)
Acer pectinatum
Acer pensylvanicum
Acer rufinerve
Acer sikkimense (đồng nghĩa: A. hookeri)
Acer tegmentosum
Acer tschonoskii
- Tổ Macrophylla
** Acer macrophyllum
- Tổ Negundo
Acer cissifolium
Acer henryi
** Acer negundo
- Tổ Palmata
Acer calcaratum
Acer campbellii (đồng nghĩa: A. flabellatum Rehder, A. heptaphlebium)
Acer chingii
Acer circinatum
Acer confertifolium
Acer cordatum
Acer crassum
Acer duplicatoserratum (đồng nghĩa: A. ceriferum)
Acer elegantulum
Acer erianthum
Acer erythranthum
Acer fabri
Acer fenzelianum
Acer hilaense
Acer japonicum
Acer kuomeii
Acer kwangnanense
Acer kweilinense
Acer laevigatum
Acer mapienense
Acer miaoshanicum
Acer oligocarpum
Acer oliverianum
Acer × osmastonii = A. campbellii × A. laevigatum
Acer palmatum (đồng nghĩa: A. amoenum Carrière)
Acer pauciflorum (đồng nghĩa: A. pubipalmatum)
Acer pseudosieboldianum (đồng nghĩa: A. takesimense)
Acer pseudowilsonii
Acer pubinerve
Acer pubipetiolatum
Acer robustum (đồng nghĩa: A. anhweiense)
Acer serrulatum
Acer shangszeense
Acer shirasawanum
Acer sieboldianum
Acer sinense
Acer sino-oblongum
Acer tenuifolium
Acer tonkinense
Acer tutcheri
Acer wangchii (hoặc xếp trong tổ Pentaphylla)?
Acer wilsonii
- Tổ Parviflora
Acer distylum
Acer nipponicum
- Tổ Pentaphylla
Acer albopurpurascens
Acer buergerianum: Trung Quốc, Đài Loan. Du nhập vào Italia, bán đảo Triều Tiên, Tadzhikistan, Uzbekistan.
Acer chingdaoense
Acer coriaceifolium
Acer gracilifolium
Acer lucidum
Acer oblongum
Acer paihengii
Acer paxii
Acer pentaphyllum
Acer poliophyllum
Acer shihweii
Acer sycopseoides
Acer yinkunii
** Acer yui
- Tổ Platanoidea
Acer acutum
Acer amplum (đồng nghĩa: A. chapaense): Myanmar, Trung Quốc, miền bắc Việt Nam.
Acer campestre
Acer cappadocicum (đồng nghĩa: A. divergens)
Acer chunii
Acer fulvescens
Acer leptophyllum
Acer lobelii
Acer longipes
Acer miyabei (đồng nghĩa: A. miaotaiense)
Acer okamotoanum
Acer pictum
Acer platanoides (đồng nghĩa: A. turkestanicum)
Acer shenkanense
Acer tenellum
Acer tibetense
** Acer truncatum
- Tổ Pubescentia
Acer pentapomicum
Acer pilosum
- Tổ Rubra
Acer pycnanthum
Acer rubrum
** Acer saccharinum
- Tổ Spicata
Acer caudatum
Acer spicatum
** Acer ukurunduense
- Tổ Trifoliata
Acer griseum
Acer mandshuricum
Acer maximowiczianum
Acer sutchuenense
** Acer triflorum
- Tổ Wardiana
** Acer wardii
- Chưa rõ vị trí thuộc tổ nào:
Acer brevipes: Miền bắc Việt Nam.
Acer cinerascentiforme
Acer orthocampestre: Có thể thuộc tổ Platanoidea.
Acer shenzhenensis
** Acer zarei
Lai ghép
- Acer × bornmuelleri = A. campestre × A. monspessulanum
- Acer × boscii = A. pensylvanicum × A. tataricum
- Acer × conspicuum = A. davidii × A. pensylvanicum
- Acer × coriaceum = A. monspessulanum × A. pseudoplatanus
- Acer × dieckii hay Acer dieckii: van Gelderen (trang 245) kết luận rằng nó có lẽ là A. platanoides khác thường, gần với địa vị của một giống cây trồng.
- Acer × freemanii = A. rubrum × A. saccharinum
- Acer × hillieri = A. miyabei × A. cappadocicum 'Aureum'
- Acer × jakelyanum = A. campestre × A. opalus subsp. obtusatum
- Acer × koenighoferae = A. opalus subsp. obtusatum × A. pseudoplatanus
- Acer × martini = A. monspessulanum × A. opalus
- Acer × pseudo-heldreichii = A. pseudoplatanus × A. heldreichii
- Acer × ramosum = A. campestre × A. pseudoplatanus
- Acer × schwerinii = A. crataegifolium × A. rufinerve
- Acer × varbossanium = A. campestre × A. opalus subsp. obtusatum
- Acer × zoeschense = A. campestre × hoặc _A. cappadocicum_hoặc A. lobelii
Thư viện ảnh
Hình:Maple leaves.jpg|Lá phong đá
Hình:Yellow-maple.jpg|Lá phong Na Uy màu vàng trong mùa thu
Hình:Leaves of Acer palmatum (2005).jpg|Lá phong Nhật Bản chuyển sang màu đỏ về mùa thu
Hình:TenryujiMomiji.jpg|Cây phong Nhật Bản và cây tre tại Nhật
Hình:Maple-oliv1.jpg|Lá phong Na Uy
File:Red and green Maple Tree (3972416112).jpg|_Acer × freemanii_
Hình:Bi-colored Maple Tree.jpg|Cây phong răng lớn hai màu
Hình:curly_maple_bench.jpg|Ghế dài làm từ gỗ phong.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Phong** hay **Chi Thích** (danh pháp khoa học: **_Acer_**) là chi chứa khoảng 158 loài cây gỗ hay cây bụi, chủ yếu có nguồn gốc ở châu Á, nhưng có một số loài có
**Chi Phong quỳ** hay **chi Cỏ chân ngỗng** (danh pháp khoa học: **_Anemone_**) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Mao lương (Ranunculaceae). Chi này khi hiểu theo nghĩa hẹp (_sensu stricto_) bao
Có trên 160 **loài thuộc chi Phong**. Các loài có tán lá thường xanh được đánh dấu #. Các loài và đoạn đã tuyệt chủng được đánh dấu †. ## Loài A-Z Danh sách loài
nhỏ|phải|Một bài báo đề cập góc khuất về đời sống tình dục trong giới giải trí **Phóng sự thâm nhập** (_Undercover journalism_) hay còn gọi là **phóng sự điều tra ngầm** hoặc **phóng sự nhập
phải|nhỏ|Phong Nhật Bản về mùa thu ở Nara, Nhật Bản **Phong Nhật Bản** (danh pháp khoa học: _Acer palmatum_) , hay _momiji_, ) là một loài thực vật thuộc chi Phong, họ Phong. Loài này
**Hoàng Chi Phong** hay **Joshua Wong** (, sinh ngày 13 tháng 10 năm 1996) là một nhà hoạt động và chính trị gia sinh viên Hồng Kông, làm tổng thư ký của đảng dân chủ
nhỏ|trái|upright|Western Brook Pond Trail, [[Gros Morne National Park, Newfoundland and Labrador]] **_Arethusa bulbosa_**, thường gọi là **Phong lan miệng rồng**, là loài duy nhất của chi phong lan **_Arethusa_**. Chi này được đặc tên theo
**Phong đường** (danh pháp khoa học: **_Acer saccharum_**) là một loài thực vật thuộc chi Phong, họ Phong. Loài này được Marshall mô tả khoa học đầu tiên năm 1785. Phong đường có nguồn gốc
**Phong lá nho** (danh pháp khoa học: **_Acer circinatum_**) là một loài thực vật thuộc chi Phong, họ Phong. Loài này được Pursh miêu tả khoa học đầu tiên năm 1813. Đây là loài bản
**Phong Na Uy** (danh pháp hai phần: _Acer platanoides_) là một loài thực vật thuộc chi Phong, họ Phong. Đây là loài phong bản địa Đông và Trung Âu và tây nam châu Á, từ
**Phong đỏ** (danh pháp khoa học: **_Acer rubrum_**) là một loài thực vật thuộc chi Phong, họ Bồ hòn. Đây là một trong những cây rụng lá phổ biến nhất và rộng rãi của miền
**Phong đinh ba** (danh pháp hai phần: _Acer buergerianum_, **phong tam giác** )) là một loài thực vật trong chi Phong. Đây là loài bản địa đông Trung Hoa (từ Sơn Đông đến phía tây
Cổ Chì Phòng Chụp X-Quang (Yếm Chì)Tính năng, đặc điểm:- Bảo vệ tuyến giáp trong các thủ tục y tế, chụp X quang và chụp nhũ ảnh.- Magic Stick có thể điều chỉnh, một kích
**_Liparis_** là một chi phong lan, thuộc họ Orchidaceae. ## Một số loài tiêu biểu * _Liparis bautingensis_ * _Liparis crenulata_ * _Liparis goodyeroides_ * _Liparis hawaiensis_ (Blume) Lindl. * _Liparis latifolia_ * _Liparis liparis_
thumb|Những thùng chất thải phóng xạ [[Chất thải cấp thấp|cấp thấp của TINT]] **Chất thải phóng xạ** là chất thải chứa vật liệu phóng xạ. Chất thải phóng xạ thường là sản phẩm phụ của
**Chi Quốc phòng** là tổng hợp các khoản chi của một quốc gia nhằm tăng cường khả năng phòng thủ của đất nước, bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Phạm vi, quy
**Phóng sự**, một thể loại của ký, là trung gian giữa văn học và báo chí. Phóng sự khác với thông tấn ở chỗ nó không chỉ đưa tin mà còn có nhiệm vụ dựng
nhỏ|phải|Một lỗ châu mai tại địa đạo Củ Chi. Một phần địa đạo Củ Chi. **Địa đạo Củ Chi** là một hệ thống phòng thủ trong lòng đất ở xã An Nhơn Tây, cách trung
Một căn phòng ở Đà Lạt **Phòng** hay **căn phòng** (hay còn gọi **phòng ốc** hay **phòng ở**) là một không gian xây dựng riêng biệt được thiết kế bố trí trong một cấu trúc
thumb|Phòng vẽ được tái thiết kế bởi William Burrell, là một phần của Bộ sưu tập Burrell tại [[Glasgow, Scotland]] **Phòng vẽ** là một phòng trong nhà dùng để tiếp đón khách và cũng là
Đây là danh sách nhân vật trong series anime và manga _Shin – Cậu bé bút chì_ được sáng tác bởi Usui Yoshito. Cậu bé Cu Shin đã góp Phần tạo nên sự vui nhộn
**Họ Phong** hay **họ Thích** (danh pháp khoa học: **_Aceraceae_**) từng là một họ bao gồm khoảng 120-200 loài (tùy theo các nguồn khác nhau) cây thân gỗ, phân bổ trong 2-3 chi. Chi quan
**Cục Báo chí** là tổ chức hành chính thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và thực thi pháp luật
**Phong trào giải phóng người đồng tính** (tiếng Anh: Gay Liberation) chỉ phong trào người đồng tính, song tính luyến ái và hoán tính/chuyển đổi giới tính cấp tiến vào cuối thập kỷ 1960 và
**Phòng thay đồ** (_closet_, đặc biệt được sử dụng ở Bắc Mỹ) là một không gian kín, có cửa, được sử dụng để lưu trữ, đặc biệt là quần áo. "Phòng thử đồ" được thiết
Trong hoạt động báo chí, phỏng vấn là công việc gắn liền với những kĩ năng cần thiết của nhà báo, thường được nhìn nhận từ hai khía cạnh là một phương pháp công tác
Bào tử Nấm Linh Chi là một bộ phận có kích thước rất nhỏ (khoảng 5,5 – 10,2 μm), mắt thường không thể nhìn thấy, được phóng thích sau kỳ sinh sản của Nấm Linh
**Phong Montpellier** (danh pháp khoa học: _Acer monspessulanum_) là một loài thực vật có nguồn gốc từ vùng Địa Trung Hải từ Morocco và Bồ Đào Nha ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria, Liban
💢 Nhìn em xênh đẹp đáng yêu trong lành lắm í cơ mà ******Lububu về gấp 😝😝 Em xin nhắc lại vải áo thun nhà e chỉ có từ Đỉnh Siêu đơn giản mà vẫn
**Phong bạc** (danh pháp khoa học: _Acer saccharinum_) là một loài thực vật thuộc họ Phong. Loài này có nguồn gốc từ miền đông và trung Bắc Mỹ (miền đông Hoa Kỳ và Canada). Đây
**Chi Lan tục đoạn** (danh pháp khoa học: **_Pholidota_**) là một chi thực vật có hoa thuộc phân tông Coelogyninae của họ Lan (Orchidaceae). Các loài thuộc chi này nói chung là lan biểu sinh
**Phong đá** (danh pháp khoa học: **_Acer glabrum_**) là một loài cây phong bản địa tây Bắc Mỹ, từ đông nam Alaska, British Columbia và tây Alberta, về phía đông đến tây Nebraska, và phía
**_Quisqueya_** là một chi thực vật có hoa trong họ Lan.
**Phong quỳ Sapa** (danh pháp khoa học: **_Anemone chapaensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Loài này được Gagnep. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1929.
**Phong quỳ lá hải đường** (danh pháp: **_Anemone begoniifolia_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Loài này được H.Lév. & Vaniot miêu tả khoa học đầu tiên năm 1902.
**Phong quỳ suối** hay còn gọi **hồ chưởng thảo** (danh pháp khoa học: **_Anemone rivularis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Loài này được Buch.-Ham. ex DC. miêu tả khoa
**Phong Oliver**, tên khoa học **_Acer oliverianum_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn. Loài này được Pax miêu tả khoa học đầu tiên năm 1889, ## Hình ảnh Tập
**Phong Syria**, tên khoa học **_Acer obtusifolium_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn. Loài này được James Edward Smith miêu tả khoa học đầu tiên năm 1824.
**Phong Nikko**, tên khoa học **_Acer maximowiczianum_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn. Loài này được Miq. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1867. ## Hình ảnh Tập
**Phong Mãn Châu**, tên khoa học **_Acer mandshuricum_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn. Loài này được Maxim. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1867. ## Hình ảnh
**Phong lá quế** hay còn gọi **thích mười nhị** (danh pháp khoa học: **_Acer laurinum_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn. Loài này được Hassk. mô tả khoa học đầu
**Phong nghệ** (danh pháp khoa học: **_Acer fabri_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn. Loài này được Hance mô tả khoa học đầu tiên năm 1884.
Dưới đây là danh sách các chi tự nhiên trong họ Lan theo [https://web.archive.org/web/19990221093640/http://biodiversity.uno.edu/delta/angio/www/orchidac.htm The Families of Flowering Plants (Các họ của thực vật có hoa)] - L. Watson and M. J. Dallwitz. Đây là
**Chi Lan hồ điệp** (danh pháp: **_Phalaenopsis_** Blume (1825)), viết tắt là **Phal** trong thương mại, là một chi thực vật thuộc họ Lan chứa khoảng 60 loài. Đây là một trong những chi hoa
**Chi Nơ lan** (danh pháp: **_Neuwiedia_**) là một chi trong Họ Lan, gồm có 9 loài. Loài điển hình là _Neuwiedia veratrifolia_ Blume 1834. Chi Nơ lan phân bố từ Malaysia, Borneo, Java đến Philippines,
_Chi Luân lan_ (**_Eulophia_**) là một chi có 210 loài. Chúng được John Lindley mô tả lần đầu tiên vào năm 1821. Chúng thường là loài lan đất dù một số là loài biểu sinh
**_Eria_** là một chi thuộc Họ Lan với hơn 500 loài phân bố ở các xứ nhiệt đới châu Á, Malaysia, Úc, Polynesia và các đảo Thái Bình Dương. Các loài _Eria_ đã được đặt
**_Satyrium_** là một chi thực vật có hoa trong họ Lan.. Có khoảng 91 loài (tính đến 2008) thuộc chi này ## Một số loài điển hình *_Satyrium aberrans_ Summerh. *_Satyrium aciculare_ van
**_Ornithocephalus_** là một chi thực vật có hoa trong họ Lan. Chúng có khoản 50 loài. ## Danh sách loài Dưới đây là một số loại trong chi _Ornithocephalus_ *_Ornithocephalus bicornis_ *_Ornithocephalus bonplandi_ *_Ornithocephalus bryostachyus_
**_Attitude_** (cách điệu **attitude**) là một tạp chí phong cách và lối sống dành cho người đồng tính nam của Anh Quốc. Tạp chí này thuộc sở hữu của công ty Stream Publishing Limited. Attitude