✨Chi Ngoại mộc

Chi Ngoại mộc

Chi Ngoại mộc (danh pháp khoa học: Allophylus) hay chi Mắc cá, chi Chạc ba, là một chi thực vật có hoa trong Họ Bồ hòn (Sapindaceae), được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. Chi này chứa trên 200 loài, phân bố khắp các vùng nhiệt đới châu Á, châu Phi, châu Mỹ và châu Đại Dương.

Các loài

thumb|[[Allophylus decipiens]] thumb|[[Allophylus natalensis]] thumb|[[Allophylus cobbe]] thumb|[[Allophylus dregeanus]] thumb|[[Allophylus edulis]]

Theo Thực vật chí thế giới trực tuyến (WFO), tính đến nay có 211 loài và 11 thứ trong chi Ngoại mộc đã được công nhận.

  • Allophylus abyssinicus (Hochst.) Radlk.
  • Allophylus acutatus Radlk.
  • Allophylus africanus P.Beauv.
  • Allophylus agbala Hauman
  • Allophylus aldabricus Radlk.
  • Allophylus altescandens Hauman
  • Allophylus amazonicus (Mart.) Radlk.
  • Allophylus amboinensis Blume
  • Allophylus amentaceus Radlk.
  • Allophylus amplissimus Hauman
  • Allophylus angustatus (Triana & Planch.) Radlk.
  • Allophylus antunesii Gilg
  • Allophylus apiocarpus Radlk.
  • Allophylus arboreus Choux
  • Allophylus bartlettii Merr.
  • Allophylus bertoua Cheek
  • Allophylus betongensis Craib
  • Allophylus bicruris Radlk.
  • Allophylus boinensis Choux
  • Allophylus bojerianus (Cambess.) Blume
  • Allophylus bongolavensis Choux
  • Allophylus borbonicus (J.F.Gmel.) F.Friedmann
  • Allophylus brachypetalus Gagnep. - Ngoại mộc cánh ngắn
  • Allophylus brachystachys Radlk. - Ngoại mộc chùm ngắn
  • Allophylus brevipes Radlk.
  • Allophylus brevipetiolaris Radlk.
  • Allophylus bullatus Radlk.
  • Allophylus camptoneurus Radlk.
  • Allophylus camptostachys Radlk.
  • Allophylus capillipes Gagnep.
  • Allophylus caudatus Radlk. - Mắc cá đuôi
  • Allophylus cazengoensis Baker f.
  • Allophylus chartaceus (Kurz) Radlk. - Ngoại mộc lá lớn
  • Allophylus chaunostachys Gilg
  • Allophylus chirindensis Baker f.
  • Allophylus chlorocarpus Radlk.
  • Allophylus chrysoneurus Radlk.
  • Allophylus chrysothrix (Radlk.) Lisowski
  • Allophylus cinnamomeus Radlk.
  • Allophylus cobbe (L.) Forsyth f. - Chạc ba; Lù mù; Ngoại mộc Nam Bộ; Chăm ba
  • Allophylus cochinchinensis Lecomte
  • Allophylus cominia (L.) Sw.
  • Allophylus commersonii Blume
  • Allophylus concanicus Radlk.
  • Allophylus congolanus Gilg
  • Allophylus conraui Gilg ex Radlk.
  • Allophylus coriaceus Radlk.
  • Allophylus costatus Choux
  • Allophylus crassinervis Radlk.
  • Allophylus crenatus Radlk.
  • Allophylus cristalensis Lippold
  • Allophylus dasythyrsus Radlk.
  • Allophylus decaryi Danguy & Choux
  • Allophylus decipiens Radlk.
  • Allophylus delicatulus Verdc.
  • Allophylus densiflorus Radlk.
  • Allophylus dimorphus Radlk. - Ngoại mộc năm lá; Mạc ca; Mắc cá dị hình; Mác cá; Diệp ca rừng
  • Allophylus dioicus (Nees & Mart.) Radlk.
  • Allophylus divaricatus Radlk.
  • Allophylus dodsonii Gentry
  • Allophylus domingensis Alain
  • Allophylus dregeanus (Sond.) De Winter
  • Allophylus dummeri Baker f.
  • Allophylus edulis (A.St.-Hil., A.Juss. & Cambess.) Radlk.
  • Allophylus elongatus Radlk.
  • Allophylus eustachys Radlk. - Ngoại mộc cán
  • Allophylus exappendiculatus Somner, Ferrucci & Frazão
  • Allophylus excelsus (Triana & Planch.) Radlk.
  • Allophylus ferrugineus Taub.
  • Allophylus floribundus (Poepp.) Radlk.
  • Allophylus fulvotomentosus Gilg
  • Allophylus fuscus Radlk. - Ngoại mộc nâu
  • Allophylus gentryi Croat
  • Allophylus glabratus (Kunth) Radlk.
  • Allophylus gossweileri Baker f.
  • Allophylus goudotii (Triana & Planch.) Radlk.
  • Allophylus grandiflorus Radlk.
  • Allophylus grandifolius (Baker) Radlk. - Ngoại mộc hoa to
  • Allophylus granulatus Radlk.
  • Allophylus grossedentatus (Turcz.) Fern.-Vill. - Ngoại mộc răng thô
  • Allophylus grotei F.G.Davies & Verdc.
  • Allophylus guaraniticus (A.St.-Hil.) Radlk.
  • Allophylus haitiensis Radlk. & Ekman
  • Allophylus hallaei Fouilloy
  • Allophylus hamatus Verm. ex Hauman
  • Allophylus hayatae Gagnep. - Ngoại mộc Hayata
  • Allophylus heterophyllus (Cambess.) Radlk.
  • Allophylus hirsutus Radlk. - Ngoại mộc lông cứng; Ngoại mộc Vân Nam
  • Allophylus hirtellus (Hook.f.) Radlk.
  • Allophylus holophyllus Radlk.
  • Allophylus hylophilus Gilg
  • Allophylus hymenocalyx Radlk.
  • Allophylus imenoensis Pellegr.
  • Allophylus incanus Radlk.
  • Allophylus insignis Radlk.
  • Allophylus jamaicensis Radlk.
  • Allophylus javensis Blume
  • Allophylus jejunus Standl. ex Lundell
  • Allophylus katangensis Hauman
  • Allophylus laetevirens Ridl.
  • Allophylus laetus Radlk.
  • Allophylus laevigatus (Turcz.) Radlk.
  • Allophylus largifolius Radlk.
  • Allophylus lasiopus Baker f.
  • Allophylus lastoursvillensis Pellegr.
  • Allophylus latifolius Huber
  • Allophylus laxiflorus Gagnep. - Ngoại mộc hoa thưa
  • Allophylus leptocladus Radlk.
  • Allophylus leptococcus Radlk.
  • Allophylus leptostachys Radlk.
  • Allophylus letestui Pellegr.
  • Allophylus leucochrous Radlk.
  • Allophylus leucoclados Radlk.
  • Allophylus leucophloeus Radlk.
  • Allophylus leviscens Gagnep. - Ngoại mộc tái
  • Allophylus longicuneatus Verm. ex Hauman
  • Allophylus longifolius Radlk. - Ngoại mộc lá dài
  • Allophylus longipes Radlk. - Ngoại mộc chân dài
  • Allophylus longipetiolatus Gilg
  • Allophylus lopezii Merr. - Ngoại mộc Lopez
  • Allophylus loretensis Standl. ex J.F.Macbr.
  • Allophylus macrocarpus Danguy & Choux
  • Allophylus macrodontus Merr. - Ngoại mộc răng to
  • Allophylus macrostachys Radlk.
  • Allophylus maestrensis Lippold
  • Allophylus malvaceus Radlk.
  • Allophylus mananarensis Choux
  • Allophylus mayimbensis Pellegr.
  • Allophylus megaphyllus Hutch. & Dalziel
  • Allophylus melliodorus Gilg ex Radlk.
  • Allophylus micrococcus Radlk.
  • Allophylus mollis (Kunth) Radlk.
  • Allophylus montanus F.N.Williams
  • Allophylus mossambicensis Exell
  • Allophylus multicostatus A.H.Gentry
  • Allophylus myrianthus Radlk.
  • Allophylus natalensis (Sond.) De Winter
  • Allophylus ngounyensis Pellegr.
  • Allophylus nigericus Baker f.
  • Allophylus nigrescens Blume
  • Allophylus nitidulus (Triana & Planch.) Radlk.
  • Allophylus obliquus Radlk.
  • Allophylus oyemensis Pellegr.
  • Allophylus pachyphyllus Radlk.
  • Allophylus pallidus Radlk. - Ngoại mộc hơi tái
  • Allophylus paniculatus (Poepp.) Radlk.
  • Allophylus parimensis Steyerm.
  • Allophylus pauciflorus Radlk.
  • Allophylus peduncularis Radlk.
  • Allophylus persicifolius Hauman
  • Allophylus peruvianus Radlk.
  • Allophylus pervillei Blume
  • Allophylus petelotii Merr. - Mắc cá lá đơn; Ngoại mộc Quảng Tây; Ngoại mộc Petelot
  • Allophylus petiolulatus Radlk.
  • Allophylus pilosus (J.F.Macbr.) A.H.Gentry
  • Allophylus poungouensis Pellegr.
  • Allophylus pseudopaniculatus Baker f.
  • Allophylus psilospermus Radlk.
  • Allophylus punctatus (Poepp.) Radlk.
  • Allophylus quercifolius (Mart.) Radlk.
  • Allophylus quinatus Radlk.
  • Allophylus racemosus Sw.
  • Allophylus rapensis F.Br.
  • Allophylus repandifolius Merr. & Chun - Ngoại mộc lá đơn
  • Allophylus repandodentatus Radlk.
  • Allophylus reticulatus Radlk.
  • Allophylus rheedei (Wight) Radlk.
  • Allophylus rhodesicus Exell
  • Allophylus rhomboidalis (Nadeaud) Radlk.
  • Allophylus rigidus (Sw.) Sw.
  • Allophylus robustus Radlk.
  • Allophylus rubifolius (Hochst. ex A.Rich.) Engl.
  • Allophylus rutete Gilg
  • Allophylus salignus Blume
  • Allophylus salinarius Gagnep. - Ngoại mộc nơi mặn
  • Allophylus samarensis Merr.
  • Allophylus samoritourei Cheek
  • Allophylus sapinii Verm. ex Hauman
  • Allophylus scandens Ridl.
  • Allophylus scrobiculatus (Poepp.) Radlk.
  • Allophylus sechellensis Summerh.
  • Allophylus semidentatus (Miq.) Radlk.
  • Allophylus serratus (Roxb.) Kurz - Ngoại mộc răng
  • Allophylus setulosus Radlk.
  • Allophylus simplicifolius Radlk.
  • Allophylus sootepensis Craib
  • Allophylus spectabilis Gilg
  • Allophylus spicatus (Poir.) Radlk.
  • Allophylus stenodictyus Radlk.
  • Allophylus stenophyllus Merr.
  • Allophylus strictus Radlk.
  • Allophylus subfalcatus Radlk.
  • Allophylus subincisodentatus Radlk.
  • Allophylus sumatranus Blume
  • Allophylus talbotii Baker f.
  • Allophylus tanzaniensis F.G.Davies - Ngoại mộc Tanzania
  • Allophylus timoriensis (DC.) Blume - Ngoại mộc duyên hải
  • Allophylus torrei Exell & Mendonça
  • Allophylus trichodesmus Radlk.
  • Allophylus trichophyllus Merr. & Chun - Ngoại mộc lá lông
  • Allophylus triphyllus (Burm.f.) Merr.
  • Allophylus ujori Cheek
  • Allophylus umbrinus A.C.Sm.
  • Allophylus unifoliatus Radlk.
  • Allophylus unifoliolatus Radlk.
  • Allophylus vestitus F.G.Davies
  • Allophylus villosus (Roxb.) Blume
  • Allophylus viridis Radlk. - Mắc cá xanh; Ngoại mộc
  • Allophylus whitei Exell
  • Allophylus zenkeri Gilg ex Radlk.
  • Allophylus zeylanicus L.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Ngoại mộc** (danh pháp khoa học: **_Allophylus_**) hay **chi Mắc cá**, **chi Chạc ba**, là một chi thực vật có hoa trong Họ Bồ hòn (Sapindaceae), được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu
**Chi Bụt mọc** (danh pháp khoa học: **_Taxodium_**) là một chi của 1-3 loài (phụ thuộc vào quan điểm phân loại) cây lá kim chịu ngập lụt tốt trong họ Hoàng đàn (_Cupressaceae_). Trong phạm
**Họ Mộc thông** hay **họ Luân tôn** (danh pháp khoa học: **_Lardizabalaceae_**) là một họ nhỏ của thực vật có hoa. Họ này được các nhà phân loại học công nhận rộng khắp, bao gồm
**Chạc ba** (danh pháp hai phần: **_Allophylus cobbe_**) hay **lù mù**, **chăm ba**, **ngoại mộc Nam Bộ**, là một loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn (Sapindaceae), được Carl Linnaeus mô tả khoa
nhỏ|300x300px|Những đám mây xoáy vòng đầy màu sắc của Sao Mộc. Một ảnh chụp [[Vết Đỏ Lớn, dùng màu giả, từ Voyager 1. Cơn bão hình bầu dục màu trắng phía dưới Vết Đỏ Lớn
** Đoan Mộc Tứ ** (; 520–459 TCN),, người Hoa Hạ, họ Đoan Mộc, sống vào thời kỳ cuối Xuân Thu , người nước Vệ (huyện Tuấn, Hạc Bích, tỉnh Hà Nam), tự ** Tử
**Ngoại quyển** là khu vực cao nhất của bầu khí quyển Trái Đất (nghĩa là nó là giới hạn trên của khí quyển) khi nó dần dần biến thành khoảng trống của không gian. Không
**Từ quyển của Sao Mộc** là khoang rỗng trong luồng gió mặt trời sinh ra bởi từ trường của hành tinh này. Mở rộng đến bảy triệu km theo hướng về phía Mặt Trời và
Khả năng chống rêu mốc là yếu tố then chốt cho lớp lót nội ngoại thất, đặc biệt ở khí hậu ẩm thấp hoặc mưa nhiều. Khi bề mặt tường bị rêu mốc xâm nhập,
nhỏ| Nhiều loại thảo mộc có mặt trong [[Vườn|khu vườn này, gồm cả bạc hà.]] **Thảo mộc** là một nhóm thực vật được phân bố rộng rãi và đại trà, ngoại trừ rau và các
**Họ Mộc lan** (danh pháp khoa học: **Magnoliaceae**) là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Mộc lan (_Magnoliales_). Nó bao gồm 2 phân họ: ***Magnolioideae**, trong đó _Magnolia_ (mộc lan) là chi được
**Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh** là đơn vị sự nghiệp báo chí trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là đài truyền hình đầu tiên ở Việt
**Bộ trưởng Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam,** thường được gọi tắt là** Bộ trưởng Bộ Ngoại giao** hoặc **Ngoại trưởng** là người đứng đầu Bộ Ngoại giao. Đồng
**Câu lạc bộ bóng đá Công an Thành phố Hồ Chí Minh** là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở ở Thành phố Hồ Chí Minh. Đội bóng này là hậu thân của
**Trường Đại học Ngoại ngữ _–_ Tin học Thành phố Hồ Chí Minh** (tiếng Anh: _Ho Chi Minh City University of Foreign Languages – Information Technology_, tên viết tắt: **HUFLIT**) là một đại học tư
**Giải bóng đá Ngoại hạng Anh** (tiếng Anh: **Premier League**), thường được biết đến với tên gọi **English Premier League** hoặc **EPL**, là hạng đấu cao nhất của hệ thống các giải bóng đá ở
nhỏ|240x240px| Máy khoan lấy mẫu vòng gỗ hàng năm và đếm vòng tăng trưởng nhỏ|240x240px|Vòng sinh trưởng của một cây ở Thảo cầm viên Bristol, [[Anh. Mỗi vòng gỗ tượng trưng cho một năm; các
**Nguyễn Chí Vịnh** (15 tháng 5 năm 1959 – 14 tháng 9 năm 2023), bí danh **Năm Vịnh**, là sĩ quan cấp cao của Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Thượng tướng. Ông nguyên
nhỏ|[[Chợ Bến Thành về đêm, nơi đây là biểu tượng không chính thức của Thành phố Hồ Chí Minh.]] **Thành phố Hồ Chí Minh **là tên gọi chính thức từ tháng 7 năm 1976 khi
**Bệnh viện Bình Dân** là một bệnh viện chuyên khoa hạng I và là tuyến trung ương về phẫu thuật tổng quát, niệu khoa và nam khoa trực thuộc Sở Y tế Thành phố Hồ
**Chi Liễu** (danh pháp khoa học: **_Salix_**) là một chi của khoảng 350-450 loài cây thân gỗ và cây bụi với lá sớm rụng, chủ yếu sinh sống trong các vùng đất ẩm của các
**Gai dầu** hay **Cần sa** (còn được gọi là ** tài mà**, **gai mèo**, **lanh mèo**, **lanh mán**, **đạ ma**, **hỏa ma** hay **bồ đà**), danh pháp khoa học: **_Cannabis_**, là một chi thực vật
**Chi Mận mơ** (danh pháp khoa học: **_Prunus_**) là một chi của một số loài (khoảng 200) cây thân gỗ và cây bụi, trong đó có các loài như mận hậu, mơ, đào, anh đào
thế=Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng năm 2022.|nhỏ|[[Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam Nguyễn Phú Trọng năm 2022.]] **Ngoại giao cây
**Giao thông Thành phố Hồ Chí Minh** là tổng hòa của nhiều loại hình giao thông hiện hữu phục vụ nhu cầu đi lại trong phạm vi thành phố và giữa Thành phố Hồ Chí
**Hệ thống địa chỉ của Nhật Bản** được sử dụng để xác định một địa điểm cụ thể tại Nhật Bản. Khi được viết bằng các ký tự tiếng Nhật, các địa chỉ bắt đầu
MÔ TẢ SẢN PHẨMBộ 02 Chai Dầu Gội Đen Tóc Beauty Star Hàn Quốc✅ Thành phần: Tinh dầu ô liu, nhân sâm, linh chi, Hydrogen, peroxide....- Chỉ định: Đen tóc (phủ bạc), tóc trắng, dưỡng
**Chi Củ cải ngọt** (tên khoa học: **_Beta_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Dền (Amaranthaceae). Chi này chứa khoảng 20 loài. Các loại cây trồng được biết đến nhiều nhất là
**Bộ Toại thể mộc** (danh pháp khoa học: **_Crossosomatales_**) là một bộ thực vật có hoa, gần đây mới được hệ thống AGP II đưa vào và xếp trong phạm vi nhánh hoa Hồng (rosids),
MÔ TẢ SẢN PHẨMDầu Gội Thảo Dược Đen Tóc Beauty Star Hàn Quốc- Lốc 10 hộp ✅ CÔNG DỤNG:- Dầu gội đen tóc Beauty Star được chiết suất từ hơn 20 loại thảo dược quý
**Ma hoàng** tên gọi khác **Thảo ma hoàng**(tên khoa học **_Ephedra_**) là một chi thực vật hạt trần chứa các loại cây bụi, và là chi duy nhất trong **họ Ma hoàng** (_Ephedraceae_) cũng như
**Mai** **vàng** (danh pháp khoa học: **_Ochna_**) là tên của một chi thực vật có hoa nằm trong họ Mai vàng (Ochnaceae) (cần phân biệt với loại hoa mơ - _Prunus mume_ ở Trung Quốc,
**Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh** (_Ho Chi Minh University of Banking_) là trường đại học công lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trường được thành lập năm
**Trường Trung học phổ thông Trần Phú** là một trường trung học phổ thông công lập tọa lạc tại Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập chính thức vào năm 1981. Với tên gọi
**Chi Ngải** (danh pháp khoa học: **_Artemisia_**) là một chi lớn, đa dạng của thực vật có hoa với khoảng 480 loài thuộc về họ Cúc (Asteraceae). Nó bao gồm các loại cây thân thảo
**Hoạt động của** **Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Hồ Chí Minh** **giai đoạn 1911–1941** hay còn được gọi là **Thời kỳ Bôn ba Hải ngoại** kéo dài 30 năm (từ 5
**Chi Cam chanh** (danh pháp khoa học: **_Citrus_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Cửu lý hương (_Rutaceae_), có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới ở đông
**Chi Đỗ quyên**, danh pháp khoa học: **_Rhododendron_** (từ tiếng Hy Lạp: _rhodos_, "hoa hồng", và _dendron_, "cây"), là một chi thực vật có hoa thuộc họ Thạch nam (Ericaceae). Đây là một chi lớn
**Chi Cỏ ngô** là một nhóm các loài cỏ lớn với danh pháp khoa học **_Zea_**, được tìm thấy tại México, Guatemala và Nicaragua. Các loài trong chi _Zea_ bị ấu trùng của một số
**Chi Hoàng dương** (danh pháp khoa học **_Buxus_**), là một chi thực vật của khoảng 70 loài trong họ Hoàng dương (Buxaceae). Tên gọi chung của chúng là **hoàng dương**. Các loài hoàng dương có
**Chi mắm**, một số tài liệu được gọi là **mắm** (danh pháp khoa học: **_Avicennia_**) là một nhóm các loài cây rừng ngập mặn phân bố rộng khắp trên thế giới, trong các vùng bờ
**Chi Cỏ ba lá** (danh pháp khoa học: **_Trifolium_**) là một chi của khoảng 300 loài thực vật trong họ Đậu (Fabaceae). Chúng chủ yếu sinh sống ở các khu vực ôn đới của Bắc
**Chi Cọ núi** (danh pháp khoa học: **_Trachycarpus_**) còn được gọi là **chi Tông lư** (theo tiếng Trung 棕榈), là một chi của chín loài cọ thuộc họ Cau (Arecaceae) có nguồn gốc ở châu
**Chi Trẩu** (danh pháp khoa học: **_Vernicia_**), là một chi trong họ Đại kích (Euphorbiaceae), bao gồm ba loài, bản địa khu vực Đông và Đông Nam Á. ## Mô tả Chúng là các loài
**Chi Trang** hay **chi Đơn** (danh pháp khoa học: **_Ixora_**), gồm các loài trang, đơn, lấu, là một chi thực vật có hoa thuộc họ Thiến thảo (Rubiaceae). Chi này hiện nay bao gồm khoảng
**Trinh nữ móc** (danh pháp khoa học: **_Mimosa diplotricha_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Sauvalle miêu tả khoa học đầu tiên. Là loài bản địa Brazil, nó
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Abm2.jpg|nhỏ|260x260px|Người nhảy xuống nước, sử dụng ý chí tự do của mình **Ý chí tự do** là khả năng lựa chọn giữa các con đường hành động có thể mà không bị cản trở.
**Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh**, còn được biết đến với tên gọi tắt **Cúp Truyền hình** hay **HTV Cup**, là một sự kiện thể thao
**Chứng chỉ Cisco** là một loại chứng chỉ CNTT chuyên nghiệp tạo ra bởi Cisco Systems cho sản phẩm của họ. Pearson VUE điều hành kiểm tra cần thiết để có được chứng nhận này.
nhỏ|phải|Người Hoa ở Sài Gòn vào đầu thế kỷ 20 Người gốc Hoa sống tại Thành phố Hồ Chí Minh tập trung ở quận 5, quận 6, quận 8, quận 10 và quận 11. Theo