✨Chi Mèo báo

Chi Mèo báo

Chi Mèo báo (danh pháp khoa học: Prionailurus Các thành viên của chi Mèo báo chủ yếu sống trong rừng cây và một số loài trong chi này dành nhiều thời gian dưới nước và thực phẩm chính của chúng là cá cũng như các loài động vật thủy sinh khác.

Từ nguyên

Tên khoa học Prionailurus bắt nguồn từ 2 chữ trong tiếng Hy Lạp: πριόνι (prióni, nghĩa là "cái cưa") và αἴλουρος (aílouros, nghĩa là "mèo")

Lịch sử phân loài

Tên chi Prionailurus cho một động vật họ Mèo xuất hiện tại vùng nhiệt đới châu Á được đề xuất lần đầu tiên bởi nhà tự nhiên học và nhà thám hiểm Nga Nikolai Alekseevich Severtzov vào năm 1858. Loài động vật này - hiện nay được biết tới với tên gọi là mèo báo - lúc đó được Brian Houghton Hodgson đặt tên là Felis pardachrous. Ngoài ra, theo các tài liệu của chính Severtzov, loài mèo báo cũng được Thomas Horsfield và Nicholas Aylward Vigors đặt tên là Felis nipalensis, được John Edward Gray đặt tên là Leopardus Elliotti, Leopardus Horsfieldi, Leopardus chinensis và được Anselme Gaëtan Desmarest đặt tên là Felis bengalensis.

Nhà động vật học người Anh Reginald Innes Pocock thừa nhận sự tồn tại của chi Mèo báo Prionailurus vào năm 1917. Hai thập niên sau, vào năm 1939, ông mô tả chi này dựa theo các đặc điểm của da và hộp sọ, và so sanh các đặc điểm hình thái, cơ thể của nó với chi Mèo (Felis). Chi Mèo báo có bộ lông điểm các vết lốm đốm, thường là hình cây thương, đôi khi hình hoa hồng, và các đốm này hay nằm gần nhau để thành một chuỗi dài nhưng không hòa quyện với nhau thành vằn dài như đối với chi Mèo. Hộp sọ của Mèo báo thấp hơn và ít có vòm cao hơn so với chi Mèo, phần mặt ngắn hơn phần sọ, sàn của ổ mắt dài hơn, xương mũi không lộn lên cao hơn mũi trước, phần buồng ngoài của túi thính giác nhỏ hơn nhiều so với buồng trong. Cùng theo Pocock các loài mèo báo, mèo đốm và mèo bắt cá được xếp vào chi Mèo báo này.

Dường như cách phân loài của Pocock được chấp nhận rộng rãi hơn cả, và hiện nay chi Mèo báo được xác định là có 4 loài như sau:

  • Prionailurus bengalensis - Mèo báo ** Prionailurus bengalensis iriomotensis - Mèo Iriomote
  • Prionailurus rubiginosus - Mèo đốm gỉ
  • Prionailurus viverrinus - Mèo cá
  • Prionailurus planiceps - Mèo đầu phẳng

Các nghiên cứu di truyền gần đây cho thấy các quần thể mèo báo Prionailurus bengalensis ở đảo Đối Mã, Triều Tiên, Siberia, Trung Quốc đại lục và Đài Loan có sự khác biệt khác rõ rệt so với các đồng loại ở Đông Nam Á. Nếu sự khác biệt này đủ ở mức độ loài, thì có thể P. b. euptilurus sẽ được thêm vào danh sách các thành viên của chi Mèo báo.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Mèo báo** (danh pháp khoa học: **_Prionailurus_** Các thành viên của chi Mèo báo chủ yếu sống trong rừng cây và một số loài trong chi này dành nhiều thời gian dưới nước và
**Chi Mèo (Felis)** là một chi động vật có vú nằm trong Họ Mèo gồm các loài mèo kích thước nhỏ và vừa hầu hết có nguồn gốc từ châu Phi và phía nam vĩ
**Mèo báo** (danh pháp hai phần: _Prionailurus bengalensis_) là một loài mèo nhỏ thuộc chi _Prionailurus_ trong họ Mèo. Mèo báo phân bố ở Nam Á và Đông Á. Loài này được Kerr vào năm
** Mèo túi** (danh pháp khoa học: **_Dasyurus_**) hay còn gọi là **Quoll** hoặc **Cầy túi** là một loài thú có túi ăn thịt bản địa của lục địa Úc, New Guinea và Tasmania. Nó
**Mèo cá** (danh pháp hai phần: _Prionailurus viverrinus_) là một loài mèo hoang cỡ vừa thuộc chi _Prionailurus_ trong họ Mèo. Mèo cá phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á. Năm 2008, IUCN
nhỏ|phải|Một con mèo hoang nhỏ|Một con mèo con "hoang" (hình trái) và sau khi được thuần hóa chừng 3 tuần (hình phải). **Mèo hoang** hay còn gọi là **mèo mả** là những con mèo nhà
**Báo sư tử** (_Puma concolor_) hay **báo cuga** (tiếng Anh: **Cougar**) là một loài mèo lớn trong Họ Mèo phân bố ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ. Phạm vi của nó kéo dài
**Mèo cát** (_Felis margarita_) hay **mèo đụn cát** là một loài mèo nhỏ thuộc chi Mèo và Họ Mèo sinh sống ở các vùng sa mạc của Châu Phi và Châu Á. (Tuy nhiên chúng
**Mèo chân đen** (_Felis nigripes_) là một loài mèo nhỏ thuộc Chi Mèo (_Felis_) trong họ Mèo. Chúng là loài mèo hoang nhỏ nhất, và cũng là một trong những loài động vật ăn thịt
**Mèo Martelli** (danh pháp hai phần: **_Felis lunensis_**) là một loài mèo thuộc Chi Mèo (_Felis_) trong họ Mèo. Cách đây 12 triệu năm, Chi Mèo xuất hiện và cuối cùng tạo ra nhiều loài
**_Mèo túi hổ_** (Dasyurus maculatus), là một loài động vật có vú trong chi Mèo túi, họ Dasyuridae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Kerr mô tả năm 1792. Phân loài phía bắc D. m. gracilis,
**Mèo đốm gỉ** (danh pháp hai phần: _Prionailurus rubiginosus_) là một loài thuộc họ mèo, là thành viên nhỏ nhất của Họ Mèo. Chúng chỉ sinh sống ở Ấn Độ và Sri Lanka.
**Mèo đầu phẳng** (danh pháp hai phần: _Prionailurus planiceps_) là một loài mèo thuộc chi _Prionailurus_ trong họ Mèo. Loài này phân bố ở bán đảo Mã Lai, Borneo và Sumatra. Loài này được mô
**_Prionailurus bengalensis iriomotensis_** là một loài động vật có vú trong họ Mèo, bộ Ăn thịt. Loài này được Imaizumi mô tả năm 1967. ## Hình ảnh Tập tin:Iriomote yamaneko stuffed.jpg Tập tin:Warning signs
**Họ Mèo** (**Felidae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt (_Carnivora_). Các thành viên trong họ này thông thường được gọi là **"mèo"**. Thuật ngữ "mèo" vừa có thể chỉ về
nhỏ|phải|Hình minh họa về các loài mèo lớn trong Họ Mèo **Mèo lớn** hay **đại miêu** (tên tiếng Anh thông dụng là **big cats**) là một thuật ngữ dùng để chỉ về năm loài trong
**Báo đốm** (danh pháp khoa học: _Panthera onca_) là một trong năm loài lớn nhất của Họ Mèo bên cạnh sư tử, hổ, báo hoa mai và báo tuyết, và loài duy nhất trong số
**Mèo cây châu Mỹ** (tên khoa học **_Herpailurus yagouaroundi_**), tên bản địa **Jaguarundi**, là một loài mèo hoang có nguồn gốc từ châu Mỹ. Phạm vi của nó kéo dài từ trung tâm Argentina ở
**Mèo** đã sống gần gũi với loài người ít nhất 9.500 năm, Cho đến gần đây, mèo được cho rằng đã bị thuần hóa trong thời kỳ Ai Cập cổ đại, nơi chúng được thờ
Tập tin:The_Felidae.jpg|thumb|right|Từ trái sang phải, trên xuống dưới: Hổ (_Panthera tigris_), Linh miêu Canada (_Lynx canadensis_), Linh miêu đồng cỏ (_Leptailurus serval_), Báo sư tử (_Puma concolor_), Mèo cá (_Prionailurus viverrinus_), Báo lửa (_Catopuma
**_Chi Gấm_** (danh pháp hai phần: **_Leopardus_**) là một chi thuộc họ Mèo, bao gồm những loài động vật nhỏ có bộ lông lốm đốm có vùng cư trú bản địa chủ yếu ở các
nhỏ|phải|Một con mèo hoang ở Virginia **Thể chất mèo** hay **sức khỏe mèo** (_Cat health_) là một lĩnh vực được nghiên cứu về các vấn đề về thể chất, sức khỏe và bệnh tật trên
**Báo tuyết** (_Panthera uncia_) (tiếng Anh: **Snow Leopard**) là một loài thuộc Họ Mèo lớn sống trong các dãy núi ở Nam Á và Trung Á. Gần đây, nhiều nhà phân loại học mới đưa
**Mèo rừng** là một phức hợp loài gồm hai loài mèo rừng nhỏ, mèo rừng châu Âu (_F. silvestris_) và mèo rừng châu Phi (_Felis lybica_), có nguồn gốc từ châu Âu, Tây Á và
**Báo Ấn Độ** hay **Báo hoa mai Ấn Độ** (_Panthera pardus fusca_) là một phân loài báo hoa mai phân bố rộng rãi tại tiểu lục địa Ấn Độ. Loài _Panthera pardus_ được IUCN phân
**Mèo rừng châu Phi** (**_Felis lybica_**) là một loài mèo rừng. Chúng hình thành và tách biệt khỏi các nòi mèo khác vào khoảng 131.000 năm về trước. Một số cá thể mèo rừng châu
**Báo hoa mai tấn công** chỉ về những cuộc tấn công vào con người và gia súc, vật nuôi của loài báo hoa mai. Những vụ việc tấn công chủ yếu xảy ra ở Ấn
**Báo hoa mai Đông Dương** (_Panthera pardus delacouri_) là một phân loài của báo hoa mai bản địa của lục địa Đông Dương và phía nam Trung Quốc. Trên thế giới báo hoa mai Đông
**Mèo Kellas** là một con mèo đen nhỏ được tìm thấy ở Scotland và là một mèo lai giữa loài mèo rừng Scotland (Felis silvestris grampia) và mèo nhà (Felis silvestris catus). Trong khi bị
Gạo là một trong những loại lương thực thiết yếu, không thể thiếu trong căn bếp của mỗi gia đình. Tuy nhiên, nếu không bảo quản đúng cách, gạo rất dễ bị mối, mọt và
Gạo là một trong những loại lương thực thiết yếu, không thể thiếu trong căn bếp của mỗi gia đình. Tuy nhiên, nếu không bảo quản đúng cách, gạo rất dễ bị mối, mọt và
**Báo gấm** (_Neofelis nebulosa_) hay **báo mây**, (tiếng Anh: **Clouded Leopard**) là một loài mèo cỡ trung bình trong Họ Mèo, toàn thân dài 60 tới 110 cm (2' - 3'6") và cân nặng khoảng 11
Phụ Kiện Sỉ Lẻ BOONIC SHOP Bộ Tông Đơ Cắt Tỉa Chăm Sóc Lông Chó Mèo JICHEN 0817 ============================================================= THÔNG TIN SẢN PHẨM √ Màu sắc: Màu đỏ √ Tông đơ: 17.5 x4.5cm √ Dây
**Chi Báo** (**Panthera**) là một chi trong Họ Mèo (_Felidae_), chi này được đặt tên và được mô tả lần đầu bởi nhà tự nhiên học người Đức Oken vào năm 1816. Nhà phân loại
**Mèo gấm**, hay còn gọi là **mèo cẩm thạch** (hán việt: _cẩm miêu_, danh pháp: _Pardofelis marmorata_) là một loài mèo rừng có bộ lông đẹp nhất trong họ hàng nhà mèo, thuộc chi Pardofelis
**Mèo rừng châu Âu** (**_Felis silvestris_**) là một loài mèo rừng sinh sống ở những khu rừng mưa của Tây Âu, Trung Âu, Đông Âu và Nam Âu cũng như ở Scotland, Thổ Nhĩ Kỳ
Áo Thun Nữ Tay Ngắn FMSTYLE Kẻ Sọc Thêu Mèo Chất Cotton Mềm Freesize Form Rộng Năng Động Trẻ Trung | 25030365 ------------------------- 1. CAM KẾT KHI MUA HÀNG TẠI FM STYLE FM STYLE cam
**Chi Báo sư tử** (tên khoa học: **_Puma_**) là một chi trong họ Mèo bao gồm loài báo sư tử và mèo cây châu Mỹ, và có thể cũng bao gồm nhiều loài hóa thạch
**Chi Táo mèo** (danh pháp khoa học: **_Docynia_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Rosaceae. Chi này bao gồm các loài cây gỗ thường xanh hay bán thường xanh; nụ hình trứng,
**Mèo rừng châu Á** (_Felis lybica ornata_) là tên của một phân loài mèo rừng châu Phi chủ yếu sống ở sa mạc Rajasthan và Đầm lầy mặn Kutch, bao hàm cả vùng đồng cỏ
**Mèo Highlander** (còn được gọi là **Mèo lông ngắn Highlander**, và tên gọi ban đầu là **Mèo Highland Lynx**), là một giống mèo thử nghiệm. Ngoại hình độc đáo của mèo Highlander xuất phát từ
**Mike** (khoảng 1908 - Tháng 1 năm 1929) là một con mèo bảo vệ cổng của Bảo tàng Anh nổi tiếng. Tạp chí Time dành hai bài báo nói về con mèo này và về
**Chi Linh miêu** (danh pháp khoa học: **_Lynx_**) là một chi chứa 4 loài mèo hoang kích thước trung bình. Do sự lộn xộn đáng kể trong phân loại họ Mèo hiện nay, nên một
**Mèo túi phía Đông**, tên khoa học **_Dasyurus viverrinus_**, là một loài động vật có vú trong họ Dasyuridae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Shaw mô tả năm 1800. ## mô tả Mèo túi phía
**_Mèo túi phía bắc_** (Dasyurus hallucatus) là một loài động vật có vú trong họ Dasyuridae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Gould mô tả năm 1842. ## mô tả Mèo túi phía bắc là loài
**Phân họ Mèo (Felinae)** là một phân họ của Họ Mèo bao gồm những loài mèo có thể làm tiếng rừ rừ nhưng không thể gầm. Hầu hết các loài trong phân bộ này có
nhỏ|phải|Mèo được biết đên là động vật tinh ranh, tò mò **Trí khôn của mèo** là năng lực của mèo đã thuần hóa để giải quyết vấn đề và thích nghi với môi trường của
NÓN VÀNH NÓN BO MÈO MẮT KIẾNG CHO BÉ TRAI BÉ GÁI 1 - 5 TUỔI - VẢI COTTON 100%ẢNH DO SHOP CHỤP THẬT, nên đảm bảo sản phẩm có hình ảnh và màu sắc
NÓN KẾT MÈO KITTY CƯỜM CHO BÉ GÁI 4 - 8 TUỔIẢNH DO SHOP CHỤP THẬT, nên đảm bảo sản phẩm có hình ảnh và màu sắc như hình (màu sắc vải chỉ khác nhau
NÓN VÀNH NÓN BO MÈO MẮT KIẾNG CHO BÉ TRAI BÉ GÁI 1 - 5 TUỔI - VẢI COTTON 100%ẢNH DO SHOP CHỤP THẬT, nên đảm bảo sản phẩm có hình ảnh và màu sắc