✨Chi Mạy
Chi Mạy (danh pháp khoa học: Carya, nghĩa là "quả hồ đào"). Chi thực vật thuộc họ Óc chó (Juglandaceae) này gồm từ 17-19 loài, phân bổ ở châu Á, Bắc Mỹ. Các loài mạy đều là những loài có hoa đơn tính và thụ phấn chéo nhờ gió. Ra hoa vào mùa xuân và cho quả vào mùa thu. Quả chủ yếu hình cầu hoặc bầu dục.
Chò đãi (Annamocarya sinensis), loài duy nhất của chi Annamocarya, đôi khi cũng được phân loại như là Carya sinensis trong chi này.
Các loài và phân loại
Theo hệ thống phân loại thực vật APG mới nhất thì chi Mạy và các loài khác thuộc họ Óc chó (Juglandaceae) đều được di chuyển xếp vào bộ Cử (Fagales).
;Châu Á
- Carya tổ Sinocarya – Mạy châu Á Carya cathayensis Sarg., 1916 (đồng nghĩa: Carya dabieshanensis M.C.Liu & Z.J.Li, 1984) - Sơn hồ đào, mạy Tàu. Carya hunanensis W.C.Cheng & R.H.Chang, 1979 – Mạy Hồ Nam. Carya kweichowensis Kuang & A.M.Lu, 1979 – Mạy Quý Châu. Carya poilanei Leroy, 1950 - Mạy Poilane, mạy châu Poilane. ** Carya tonkinensis Lecomte, 1921 – Mạy châu, hồ đào Bắc bộ, hồ đào núi, hồ đào Việt Nam
;Bắc Mỹ
- Carya tổ Carya - Mạy điển hình. Carya alba (L.) Nutt. ex Elliott, 1818 (đồng nghĩa: Carya tomentosa (Poir.) Nutt., 1818) Carya floridana Sarg., 1913 Carya glabra (Mill.) Sweet, 1826 (đồng nghĩa: Carya ovalis (Wangenh.) Sarg., 1913) ** Carya glabra var. megacarpa (Sarg.) Sarg., 1918 Carya glabra var. odorata (Marshall) Little, 1969 Carya laciniosa (Mill.) K.Koch Carya myristiciformis (F.Michx.) Nutt., 1818 Carya ovata (Mill.) K.Koch ** Carya ovata var. australis (Ashe) Little, 1969 Carya ovata var. mexicana (Engelm. ex Hemsl.) W.E.Manning, 1949 Carya pallida (Ashe) Engl. & Graebn., 1902 Carya texana Buckley, 1861 ** †Carya washingtonensis Manchester, 1987 đã tuyệt chủng.
- Carya tổ Apocarya Carya aquatica (F.Michx.) Nutt., 1818 - Mạy nước. Carya cordiformis (Wangenh.) K.Koch, 1869 - Mạy hạt đắng. Carya illinoinensis (Wangenh.) K.Koch, 1869 - Mạy Illinois, pecan. Carya palmeri W.E. Manning, 1949 – Mạy Mexico.
; Lai ghép:
- Carya × brownii Sarg., 1913
- Carya × collina Laughlin, 1968
- Carya × demareei E.J.Palmer, 1937
- Carya × dunbarii Sarg., 1918
- Carya × laneyi Sarg., 1913
- Carya × lecontei Little, 1943
- Carya × ludoviciana (Ashe) Little, 1943
- Carya × nussbaumeri Sarg., 1918
- Carya × schneckii Sarg., 1918
Thư viện ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Mạy** (danh pháp khoa học: **_Carya_**, nghĩa là "quả hồ đào"). Chi thực vật thuộc họ Óc chó (Juglandaceae) này gồm từ 17-19 loài, phân bổ ở châu Á, Bắc Mỹ. Các loài mạy
**Mạy lênh lang**, tên khoa học **_Ferrocalamus strictus_**, là một loài thực vật có hoa trong thuộc chi đơn loài **_Ferrocalamus_** trong họ Hòa thảo. Loài này được Hsueh & Keng f. mô tả khoa
**Mạy châu** (danh pháp khoa học: **_Carya tonkinensis_**), tên gọi khác: **_Hồ đào Bắc bộ, Hạnh đào bắc_** là một loài thực vật có hoa trong họ Juglandaceae. Loài này được Lecomte mô tả khoa
**Mạy hốc Cầu Hai**, tên khoa học **_Dendrocalamus sikkimensis_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Gamble ex Oliv. mô tả khoa học đầu tiên năm 1888.
**Mạy hốc Sơn La**, tên khoa học **_Dendrocalamus semiscandens_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Hsueh & D.Z.Li mô tả khoa học đầu tiên năm 1989.
**Mạy sang**, tên khoa học **_Dendrocalamus membranaceus_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Munro mô tả khoa học đầu tiên năm 1868.
**Mạy lay lo**, tên khoa học **_Gigantochloa nigrociliata_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (Buse) Kurz mô tả khoa học đầu tiên năm 1864.
**Mạy lay** hay **láy Thái**, tên khoa học **_Gigantochloa albociliata_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (Munro) Kurz mô tả khoa học đầu tiên năm 1877.
**Mạy bói**, tên khoa học **_Bambusa burmanica_**, còn được gọi là **nó bói, tre Miến Điện**, là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Gamble mô tả khoa học
**Mạy cần**, tên khoa học **_Thyrsostachys oliveri_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Gamble miêu tả khoa học đầu tiên năm 1896.
**Mạy đấy**, tên khoa học **_Pseudostachyum polymorphum_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Munro miêu tả khoa học đầu tiên năm 1868.
**Hồ đào pêcan** (**_Carya illinoinensis_**) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Mạy (_Carya_), có nguồn gốc từ Mexico, cũng như các miền Trung Nam và Đông Nam Hoa Kỳ. Loài này được
**Chi Hoa sữa** (danh pháp khoa học: **_Alstonia_**) là một chi phổ biến rộng bao gồm các cây gỗ và cây bụi thường xanh thuộc họ La bố ma (_Apocynaceae_). Nó được Robert Brown đặt
**Chi Nang trứng** hay còn gọi là **chi Lọ nồi** (danh pháp khoa học **_Hydnocarpus_**) là một chi cây gỗ từ cỡ trung bình đến cỡ lớn của Indonesia, Malaysia và Philippines, lá mọc so
**Chò đãi**, hay **hồ đào có mỏ** hoặc **mạy Tàu**, **mạy Trung Quốc** (danh pháp khoa học **_Annamocarya sinensis_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Juglandaceae, và cũng là loài duy nhất
**Pơ mu** (danh pháp khoa học: **_Fokienia_**) là một chi trong họ Hoàng đàn (_Cupressaceae_). là trung gian giữa hai chi _Chamaecyparis_ và _Calocedrus_, nhưng về mặt di truyền học chi Fokienia gần gũi hơn
**Luồng**, tên khoa học **_Dendrocalamus barbatus_**, còn gọi là **luồng Thanh Hóa**, hay **mạy mèn, mạy sang mú, mét** (Thái), là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Hsueh
**Sa mu dầu** có tên khoa học **_Cunninghamia konishii_** (còn được gọi là Sa mộc dầu; Mạy lâng lênh, Mạy lung linh, Sa mộc quế phong) là một loài thực vật hạt trần trong họ
**Hương xuân** (danh pháp hai phần: _Toona sinensis_; ; ; ) hay còn gọi tên khác là _mạy sao_, _xoan hôi_, _cây thịt bò hành tây_, hay _tông dù_ là một loài cây thuộc _
**Tô mộc**, còn có các tên gọi khác là **vang**, **tô phượng**, **vang nhuộm**, **co vang**, **mạy vang** (danh pháp hai phần: **_Caesalpinia sappan_**), là một loài thực vật thân gỗ nhỏ, cao khoảng 5-10
#đổi Mạy lênh lang Thể loại:Họ Hòa thảo Thể loại:Chi hòa thảo đơn loài
**Tre xiêm**, hay còn có tên **tre nước**, **mạy bông**, danh pháp khoa học: **_Bambusa tulda_** Roxb.. Tre cao 10-15m không gai, lóng to 5–18 cm dài 30–40 cm ngăn ở mắt mỏng, lá măng có lông
**Du sam** hay **du sam đá vôi**, **ngô tùng**, **thông dầu**, **tô hạp đá vôi**, **mạy kinh** (danh pháp hai phần: **_Keteleeria davidiana_**), là loài cây bản địa của Đài Loan và nam Trung Quốc.
**Tre mỡ Lạng Sơn** hay **mạy pì** (tiếng Thái), tên khoa học **_Dendrocalamus minor_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (McClure) L.C.Chia & H.L.Fung mô tả khoa
**_Carya sinensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Juglandaceae. Loài này được Dode mô tả khoa học đầu tiên năm 1912.
**_Carya texana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Juglandaceae. Loài này được Buckley mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.
**_Carya poilanei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được (A.Chev.) Leroy mô tả khoa học đầu tiên năm 1950.
**_Carya schneckii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Juglandaceae. Loài này được Sarg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1918.
**_Carya palmeri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được Manning mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Carya ovata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được (Mill.) K.Koch mô tả khoa học đầu tiên năm 1869. ## Hình ảnh Tập tin:Hickory nuts 6060.JPG Tập
**_Carya pallida_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được (Ashe) Engelm. & Graebn. mô tả khoa học đầu tiên năm 1902.
**_Carya myristiciformis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được (F.Michx.) Nutt. ex Elliott mô tả khoa học đầu tiên năm 1824. ## Hình ảnh Tập tin:NAS-039 Carya
**_Carya nussbaumeri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được Sarg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1918.
**_Carya ludoviciana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được (Ashe) Little mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**_Carya laneyi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được Sarg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1913.
**_Carya lecontei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được Little mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**_Carya laciniosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được (F.Michx.) G.Don mô tả khoa học đầu tiên năm 1830. ## Hình ảnh Tập tin:Carya laciniosa USGS range
**_Carya kweichowensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được Kuang & A.M.Lu mô tả khoa học đầu tiên năm 1979.
**_Carya glabra_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được (Mill.) Sweet mô tả khoa học đầu tiên năm 1826. ## Hình ảnh Tập tin:Pignut-hickory-nut.jpg Tập tin:Carya glabra
**_Carya hunanensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được C.C.Cheng & R.H.Chang mô tả khoa học đầu tiên năm 1979.
**_Carya floridana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được Sarg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1913. ## Hình ảnh Tập tin:Florida-Hickory.gif
**_Carya demareei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được E.J.Palmer mô tả khoa học đầu tiên năm 1937.
**_Carya dunbarii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được Sarg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1918.
**_Carya cordiformis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được (Wangenh.) K.Koch mô tả khoa học đầu tiên năm 1869. ## Hình ảnh Tập tin:Bitternut-fruit.jpg Tập tin:BitternutTwig.jpg Tập
**_Carya cathayensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được Sarg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1916.
**_Carya collina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được Laughlin mô tả khoa học đầu tiên năm 1968.
**_Carya aquatica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được (F.Michx.) Nutt. ex Elliott mô tả khoa học đầu tiên năm 1824. ## Hình ảnh Tập tin:Carya aquatica
**_Carya brownii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được Sarg. mô tả khoa học đầu tiên năm 1913.
**_Carya alba_** là một loài thực vật có hoa trong họ Óc chó. Loài này được (L.) Nutt. ex Elliott mô tả khoa học đầu tiên năm 1818.
**Họ Óc chó** hay **họ Hồ đào** (danh pháp khoa học: **_Juglandaceae_**) là một họ thực vật có hoa bao gồm các loại cây thân gỗ trong bộ Dẻ (_Fagales_). Họ này có 9 chi,